Giáo án Toán học khối 2 - Tuần 10 năm 2009

Giáo án Toán học khối 2 - Tuần 10 năm 2009

I. Mục tiêu: CKTKN: 58, SGK:46

Biết tìm x trong các bài tập dạng: x+a=b; a+x=b ( với a,b là các số không quá hai chữ số).

Biết giải bài toán có một phép trừ.

Làm được BT1.,BT2(CỘT 1,2),BT4, BT5.

II. Chuẩn bị

- GV: Trò chơi. Bảng phụ, bút dạ.

- HS: Bảng con, vở bài tập.

III. Các hoạt động

 

doc 10 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 914Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học khối 2 - Tuần 10 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10 Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009
Bài: LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:	CKTKN: 58, SGK:46
Biết tìm x trong các bài tập dạng: x+a=b; a+x=b ( với a,b là các số không quá hai chữ số).
Biết giải bài toán có một phép trừ.
Làm được BT1.,BT2(CỘT 1,2),BT4, BT5.
II. Chuẩn bị
GV: Trò chơi. Bảng phụ, bút dạ.
HS: Bảng con, vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Tìm 1 số hạng trong 1 tổng.
GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập và phát biểu qui tắc tìm số hạng chưa biết trong 1 tổng.
Tìm x:
x + 8 = 19 x + 13 = 38 41 + x = 75
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi bảng.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài.
Vì sao x = 10 – 8
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2 :
Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả vào bài.
Khi đã biết 9 + 1 = 10 ta có thể ghi ngay kết quả của 10 – 9 và 10 – 1 được không? Vì sao?
Bài 3 :đưa vào phần trò chơi ở phần củng cố 
Bài 4 :
Gọi 1 HS đọc đề bài
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Để biết có bao nhiêu quả quýt ta làm ntn?
Tại sao?
Yêu cầu HS làm bài vào vở. Sau đó kiểm tra và cho điểm.
Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:các em giải bài tìm x được kết quả rồi sau đó khoanh vào chữ cái
Yêu cầu HS tự làm bài.
- Hát
- 2 HS lên bảng làm.
Cà lớp làm bảng con
3 hs nhắc lại
Tìm x
- HS làm bảng con, 3 HS lên bảng làm.
- Vì x là số hạng cần tìm, 10 là tổng, 8 là số hạng đã biết. Muốn tìm x ta lấy tổng(10) trừ số hạng đã biết(8)
Tính nhẩm(HSY)
- Làm bài.1 HS đọc chữa bài. 2 HS ngồi cạng đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau.
- Khi đã biết 9 + 1 = 10 ta có thể ghi ngay kết quả của 10 – 9 là 1 và 10 – 1 là 9, vì 1 và 9 là 2 số hạng trong phép cộng 9 + 1 = 10.Lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia.
- HS đọc đề bài.
- Cam và quýt có 45 quả, trong đó có 25 quả cam.
- Hỏi số quýt.
- Thực hiện phép tính 45 – 25.
- Vì 45 là tổng số cam và quýt. 25 là số cam. Muốn tính số quýt ta phải lấy tổng(45) trừ đi số cam đã biết(25)
- HS làm bài, 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- 2 HS thi đua.
Câu c
.
IV. CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
Cho 3 hs của 3 dãy thi đua làm BT3
Nhận xét tuyên dương bạn thắng cuộc
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài số tròn chục trừ đi một số
Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009
BÀI: SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ.
I.Mục tiêu:	CKTKN:58, SGK:47
Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 – trường hợp số bị trừ là số tròn chục,số trừ là số có một hoặc có hai chữ số.
Biết giải bài toán có một phép trừ ( số tròn chục trừ đi một số).
Làm được BT1,BT3
II. Chuẩn bị
GV: Que tính. Bảng cài.
HS: Vở BT, bảng con, que tính.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Luyện tập
Cho hs làm bảng con
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ học về phép trừ có dạng: Số tròn chục trừ đi một số.
Phép trừ 40 - 8
Nêu bài toán: Có 40 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Yêu cầu HS nhắc lại bài toán.
-Hỏi: Để biết có bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
Viết lên bảng: 40 – 8	
Yêu cầu HS lấy 4 bó que tính. Thực hiện thao tác bớt 8 que để tìm kết quả.
Còn lại bao nhiêu que tính?
Hỏi: Em làm ntn?
Hướng dẫn lại cho HS cách bớt (tháo 1 bó rồi bớt)
Vậy 40 trừ đi 8 bằng bao nhiêu?
Viết lên bảng 40 – 8 = 32
-Mời 1 HS lên bảng đặt tính. (hướng dẫn HS nhớ lại cách đặt tính phép cộng, phép trừ đã học để làm bài).
Con đặt tính ntn?
Con thực hiện tính ntn?
-Nếu HS trả lời được GV cho 3 HS khác nhắc lại. Cả lớp đồng thanh nêu cách trừ. Nếu HS không trả lời được GV đặt từng câu hỏi để hướng dẫn.
Câu hỏi (vừa hỏi vừa viết lên bảng)
Tính từ đâu tới đâu?
0 có trừ được 8 không?
-Lúc trước chúng ta làm ntn để bớt được 8 que tính.
-Đó chính là thao tác mượn 1 chục ở 4 chục. 0 không trừ được 8, mượn 1 chục của 4 chục là 10, 10 trừ 8 bằng 2, viết 2 nhớ 1.
-Hỏi tiếp: Viết 2 vào đâu? Vì sao?
-4 chục đã mượn (bớt) đi 1 chục còn lại mấy chục?
-Viết 3 vào đâu?
-Nhắc lại cách trừ.
Cho hs làm cột 1,2,3 BT1
*GVHD tương tự phép trừ 40 -18
 a) 30 – 9	b) 20 – 5	c) 60 - 19
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài sau đó mời 1 em lên tóm tắt.
2 chục bằng bao nhiêu que tính?
Đ biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm ntn?
Yêu cầu HS trình bày bài giải.
Nhận xét và cho điểm HS.
- Hát
- 2 HS lên bảng làm.Bạn nhận xét. 
X +8=10 x+4=15
3 hs nhắc lại
- Nghe và phân tích bài toán.
- HS nhắc lại.
- Ta thực hiện phép trừ 40 - 8
- HS thao tác trên que tính. 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận tìm cách bớt.
- Còn 32 que.
- Trả lời tìm cách bớt của mình (có nhiều phương án khác nhau). HS có thể tháo cả 4 bó que tính để có 40 que tính rời nhau rồi lấy đi 8 que và đếm lại. Cũng có thể tháo 1 bó rồi bớt đi 8 que. Số que còn lại là 3 bó (3 chục) và 2 que tính rời là 32 que )
- Bằng 32.
- Đặt tính:	 40
	 - 8
	 32
- Viết 40 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 0. Viết dấu – và kẻ gạch ngang.
- Trả lời.
- Tính từ phải sang trái. Bắt đầu từ 0 trừ 8.
- 0 không trừ được 8.
- Tháo rời 1 bó que tính thành 10 que tính rồi bớt.
- Viết 2 thẳng 0 và 8 vì 2 là hàng đơn vị của kết quả.
- Còn 3 chục.
- Viết 3 thẳng 4 (vào cột chục)
- HS nhắc lại cách trừ.
- 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bảng con
 60	 50	 90
	 - 9	 - 5	 - 2 
	 51	 45	 88
- HS trả lời.
- HS đọc yêu cầu: 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài trong Vở bài tập.
- HS nhận xét bài bạn. Kiểm tra bài mình
- HS trả lời.
- Tóm tắt.
	Có	: 2 chục que tính
	Bớt	: 5 que tính
	Còn lại	:  que tính?
- Bằng 20 que tính.
- Thực hiện phép trừ: 20 - 5
 Bài giải
	 2 chục = 20
	 Số que tính còn lại là:
	 20 – 5 = 15 (que tính)
	Đáp số: 15 que tính.
4. Củng cố – Dặn dò 
Yêu cầu nhấn mạnh kết quả của phép tính: 
	80 – 7, 30 – 9, 70 – 18, 60 – 16.
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS về nhà luyện tập thêm về phép trừ dạng: Số tròn chục trừ đi một số.Về nhà làm BT2.(Buổi chiều)
Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2009
BÀI: 11 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 11 - 5
I. Mục tiêu:	CKTKN:59, SGK:48
Biết cách thực hiệ phép trừ dạng 11-5, lập được bảng 11 trừ đi một số.
Biết giải bài toán có một phép trừ dang 11-5.
Làm được BT1.a, BT2, BT3
II. Chuẩn bị
GV: Que tính. Bảng phụ.
HS: Que tíng, vở BT
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ :Số tròn chục trừ đi 1 số.
Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
+ HS 1: Đặt tính và thực hiện phép tính: 
	30 – 8; 40 – 18(HSY)
+ HS 2: Tìm x: x + 14 = 60; 12 + x = 30.(HSK)
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ học các phép tính trừ có dạng: 11 trừ đi 1 số 11 - 5
*: Phép trừ 11 - 5
-Đưa ra bài toán: có 11 que tính (cầm que tính). Bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
-Yêu cầu HS nhắc lại bài. (có thể đặt từng câu hỏi gợi ý: Cô có bao nhiêu que tính? Cô muốn bớt đi bao nhiêu que?)
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
-Viết lên bảng: 11 – 5
-Yêu cầu HS lấy 11 que tính, suy nghĩ và tìm cách bớt 5 que tính., sau đó yêu cầu trả lời xem còn lại bao nhiêu que ?
-Yêu cầu HS nêu cách bớt của mình.
Có bao nhiêu que tính tất cả?
-Đầu tiên cô bớt 1 que tính rời trước. Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa?
Vì sao?
Để bớt được 4 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que tính rời. Bớt 4 que còn lại 6 que.
Vậy 11 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính?
Vậy 11 trừ đi 5 bằng mấy?
Viết lên bảng 11 – 5 = 6.
Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình.
Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách trừ.
Học thuộc lòng bảng trừ
-Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ trong phần bài học và viết lên bảng các công thức 11 trừ đi một số như phần bài học.
-Yêu cầu HS thông báo kết quả. Khi HS thông báo thì ghi lại lên bảng.
-Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng các công thức sau đó xoá dần các phép tính cho HS học thuộc.
v Luyện tập – thực hành.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả các phép tính phần a vào vở bài tập.
Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn sau đó đưa ra kết quả nhẩm.
Hỏi: khi biết 2 + 9 = 11 có cần tính 9 + 2 không? Vì sao?
-Hỏi tiếp: khi đã biết 9 + 2 = 11 có thể ghi ngay kết quả của 11 – 9 và 11 – 2 không? Vì sao?
Bài 2: Tính.
Yêu cầu HS nêu đề bài. Tự làm bài sau đó nêu lại cách thực hiện tính 11 – 7; 11 – 2
Bài 3:về nhà làm
Bài 4:
Yêu cầu HS đọc đề bài. Tự tóm tắt sau đó hỏi: Cho đi nghĩa là thế nào?
Yêu cầu HS tự giải bài tập.
Nhận xét và cho điểm.
- Hát
- Yêu cầu HS làm bảng con
3hs nhắc lại
- Nghe và phân tích đề.
- Có 11 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Thực hiện phép trừ 11 - 5
- Thao tác trên que tính. Trả lời: Còn 6 que tính.
- Trả lời.
- Có 11 que tính (có 1 bó que tính và 1 que rời.)
- Bớt 4 que nữa.
- Vì 1 + 4 = 5
- Còn 6 que tính.
- 11 trừ 5 bằng 6.
	 11
	 - 5
	 6	
* Trừ từ phải sang trái. 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6. Viết 6, nhớ 1. 1 trừ 1 bằng 0.
- Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi kết quả tìm được vào bài học.
- Nối tiếp nhau (theo bàn hoặc tổ) thông báo kết quả của các phép tính. Mỗi HS chỉ nêu 1 phép tính.
- HS học thuộc bảng công thức.
Tính nhẩm
Hs làm sách
HSY lên bảng
- Không cần. Vì khi thay đổi vị trí các số hạng trong một tổng thì tổng đó không đổi.
 - Làm bài và trả lời câu hỏi.
- - Cho đi nghĩa là bớt đi.
 - Giải bài tập và trình bày lời giải
(HSTB lên bảng
4. Củng cố – Dặn dò 
Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng công thức: 11 trừ đi một số. Ghi nhớ cách thực hiện phép trừ 11 trừ đi một số.
Nhận xét tiết học.
Dặn dò về nhà học thuộc lòng bảng công thức trên. Chuẩn bị: 31 – 5
Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2009
BÀI: 31 - 5
Mục tiêu	CKTKN:59, SGK:49
Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31-5.
Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 5.
Nhận biết giao điểm của hai đoạn thẳng.
Làm BT1(dòng 1), BT2(a,b, ) BT3, BT4
II. Chuẩn bị
GV: Que tính, bảng cài.
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ :11 trừ đi 1 số 11 - 5
-Yêu cầu HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng các công thức: 11 trừ đi một số.
-Yêu cầu nhẩm nhanh kết quả của một vài phép tính thuộc dạng: 11 – 5.
Nhận xét .
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Tiết học hôm nay chúng ta học bài 31 -5
v Phép trừ 31 - 5
-Có 31 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
-Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
Viết lên bảng 31 – 5
-Yêu cầu HS lấy bó 1 chục que tính và 1 que tính rời, tìm cách để bớt đi 5 que rồi báo lại kết quả.
31 que tính, bớt đi 5 que, còn lại bao nhiêu que?
Vậy 31 trừ 5 bằng bao nhiêu?
Viết lên bảng: 31 – 5 = 26
-Muốn bớt 5 que tính chúng ta bớt luôn 1 que tính rời.
Hỏi: Còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa?
-Để bớt được 4 que tính nữa ta tháo rời 1 bó thành 10 que rồi bớt thì còn lại 6 que tính rời.
-2 bó que tính và 6 que tính rời là bao nhiêu?
-Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính. Nếu HS đặt tính và tính đúng thì yêu cầu nêu rõ cách đặt tính. Nếu nêu đúng cho vài HS nhắc lại. Nếu chưa đúng gọi HS khác thực hiện hoặc hướng dẫn trực tiếp bằng các câu hỏi:
Tính từ đâu sang đâu?
1 có trừ được 5 không?
Mượn 1 chục ở hàng chục. 1 chục là 10, 10 với 1 là 11, 11 trừ 5 bằng 6, viết 6. 3 chục mượn 1, hay 3 trừ 1 là 2, viết 2.
Nhắc lại hoàn chỉnh cách tính.
v Luyện tập – Thực hành.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính của một số phép tính.
Nhận xét 
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?
Yêu cầu HS làm bài vàobảng con.
-Yêu cầu 3 HS lên bảng nêu rõ cách cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính.
Nhận xét 
Bài 3:
Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
Tóm tắt.
	Có	: 51 quả trứng.
	Lấy đi	: 6 quả trứng.
	Còn lại: quả trứng?
Yêu cầu HS giải thích vì sao lại thực hiện phép tính 51 – 6.
Nhận xét 
Bài 4:
Gọi 1 HS đọc câu hỏi.
Yêu cầu HS trả lời.
- Hát
- HS đọc. Bạn nhận xét.
- HS nêu kết quả.
3hs nhắc lại
- HS nghe. Nhắc lại bài toán và phân tích bài toán.
- Thực hiện phép trừ: 31 – 5.
- Thao tác trên que tính. (HS có thể làm theo nhiều cách khác nhau. Cách có thể giống hoặc không giống cách làm bài học đưa ra đều được)
- 31 que, bớt đi 5 que, còn lại 26 que tính.
- 31 trừ 5 bằng 26.
- Bớt đi 1 que rời.
- Bớt 4 que nữa vì 4 + 1 = 5
- Tháo 1 bó và tiếp tục bớt 4 que tính.
- Là 26 que tính.
	 31
	 - 5
	 26
- Viết 31 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 1. Viết dấu trừ và kẻ vạch ngang.
- 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6, nhớ 1. 3 trừ 1 bằng 2, viết 2
- Tính từ phải sang trái.
- 1 không trừ được 5.
- Nghe và nhắc lại.
Tính 
Cho hs làm bảng con
Nhận xét (HSY) lên bảng làm
Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ là:
- Lấy số bị trừ, trừ đi số trừ.
	 51	 21	 71
	 - 4	 - 6 	 - 8
	 47	 15	 63
- HS trả lời.
- Làm bài
Bài giải
	Số quả trứng còn lại là:
	51 – 6 = 45 (quả trứng)
	Đáp số: 45 quả trứng.
- Vì có 51 quả trứng mẹ lấy đi 6 quả nghĩa là trừ đi 6 quả. Ta có tính: 51 - 6
- Đọc câu hỏi.
- Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm O.
- Nhắc lại.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 31 – 5.
Nhận xét tiết học. Biểu dương các em học tốt, có tiến bộ. Nhắc nhở các em còn chưa chú ý, chưa cố gắng trong học tập.
Chuẩn bị: 51 – 15
Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2009
BÀI: 51 - 15
Mục tiêu	CKTKN:59, SGK:50
Biết thực niện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 51 – 15.
Vẽ được hình tam giác theo mẫu ( vẽ trên giấy kẻ ô li).
Làm BT1(cột 1,2,3), BT2(a,b), BT4
II. Chuẩn bị
GV: Que tính
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ :31 -5
Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
+ HS 1: Đặt tính rồi tính: 71 – 6; 41 – 5
Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 71 – 6
+ HS 2: Tìm x: x + 7 = 51
 Nêu cách thực hiện phép tính 51 - 7
Nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Trong tiết học toán hôm nay, chúng ta cùng nhau học về cách thực hiện phép trừ dạng 
 51 – 15 và giải các bài toán có liên quan.
v Phép trừ 51 – 15.
-Đưa ra bài toán: Có 51 que tính, bớt 15 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
-Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm ntn?
-Yêu cầu HS lấy 5 bó que tính và 1 que tính rời.
-Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau cùng thảo luận để tìm cách bớt đi 15 que tính và nêu kết quả
-Yêu cầu HS nêu cách làm.
Chúng ta phải bớt bao nhiêu que tính?
15 que tính gồm mấy chục và mấy que tính?
-Vậy để bớt được 15 que tính trước hết chúng ta bớt 5 que tính. Để bớt 5 que tính, ta bớt 1 que tính rời trước sau đó tháo 1 bó que tính và bớt tiếp 4 que. Ta còn 6 que nữa, 1 chục là 1 bó ta bớt đi 1 bó que tính. Như vậy còn 3 bó que tính và 6 que rời là 36 que tính.
-51 que tính bớt 15 que tính còn lại bao nhiêu que tính?
Vậy 51 trừ 15 bằng bao nhiêu?
Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện tính.
Hỏi: Em đã đặt tính ntn?
Hỏi tiếp: Con thực hiện tính ntn?
Yêu cầu một số HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.
v Luyện tập, thực hành.
Bài 1: dòng 2 cho hs lên thi đua ở phần củng cố bài
Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.
Yêu cầu nêu cách tính của 81–46, 51–19, 61-25
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
- Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào?
-Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 3 HS lên bảng.
-Yêu cầu 3 HS lên bảng lần lượt nêu cách đặt tính và thực hiện từng phép tính.
Bài 3: về nhà làm
Bài 4:vẽ hình theo mẫu
Vẽ mẫu lên bảng và hỏi: Mẫu vẽ hình gì?
Muốn vẽ được hình tam giác chúng ta phải nối mấy điểm với nhau?
Yêu cầu HS tự vẽ hình.
- Hát
- HS thực hiện.
- HS thực hiện
Cả lớp làm bảng con
- Nghe. Nhắc lại bài toán. Tự phân tích bài toán.
- Thực hiện phép trừ 51 - 15
- Lấy que tính và nói: Có 51 que tính
- Thao tác với que tính và trả lời, còn 36 que tính.
- Nêu cách bớt.
- 15 que tính.
- Gồm 1 chục và 5 que tính rời.
- Thao tác theo GV.
- Còn lại 36 que tính.
- 51 trừ 15 bằng 36.
	 51
	- 15
	 36
- 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6, nhớ 1. 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.
- HS nêu.
Tính 
Cho hs làm bảng con
Nhận xét (HSY) lên bảng làm
- Đọc yêu cầu.
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
- HS làm bài. Cả lớp nhận xét bài các bạn trên bảng.
- HS thực hiện và nêu cách đặt tính.
	 81	 51	 
	- 44	- 25	 
	 37	 26	 
- Hình tam giác.
- Nối 3 điểm với nhau.
- Vẽ hình. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Yêu cầu 3 hs 3 dãy bàn lên bảng thi đua
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS ôn tập cách trừ phép trừ có nhớ dạng 51 – 15 (có thể cho một vài phép tính để HS làm ở nhà)
@ DUYỆT :	
TỔ TRƯỞNG	HIỆU TRƯỞNG

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 10.doc