Giáo án Toán 5 cả năm

Giáo án Toán 5 cả năm

Tiết: TOÁN

 Ôn tập : Khái niệm về phân số

I .Mục tiêu :

 - Củng cố khái niệm ban đầu về phân số ; đọc , viết phân số .

- Ôn tập cách viết thương , viết số tự nhiên dưới dạng số thập phân .

- Giáo dục lòng ham thích môn học .

II. Đồ dùng dạy học :

- Các tấm bìa và vẽ như các hình vẽ trong SGK .

III. Các hoạt động dạy học :

1. Kiểm tra bài cũ : 2 h/s lên viết phân số ,nêu đặc điểm của phân số em vừa viết.

2. Dạy bài mới :

 

doc 21 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1131Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán 5 cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: Toán 
 Ôn tập : Khái niệm về phân số
I .Mục tiêu : 
 - Củng cố khái niệm ban đầu về phân số ; đọc , viết phân số . 
Ôn tập cách viết thương , viết số tự nhiên dưới dạng số thập phân .
Giáo dục lòng ham thích môn học .
II. Đồ dùng dạy học :
Các tấm bìa và vẽ như các hình vẽ trong SGK .
III. Các hoạt động dạy học :
Kiểm tra bài cũ : 2 h/s lên viết phân số ,nêu đặc điểm của phân số em vừa viết.
Dạy bài mới :
* HĐ 1 : Giới thiệu bài: Từ kiểm tra bài cũ GV dẫn dắt vào bài mới 
* HĐ 2: Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số. 
-GV cho HS quan sát tấm từng tấm bìa
Ví dụ : 
-? Viết, đọc phân số chỉ phần tô màu.
-?Nêu định nghĩa về tử số, mẫu số.
*HĐ3: HD cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số
a/Viết thương hai số tự nhiên dưới dạng p/số
- GV viết: 1:3; 4:10; 9:2.Em hãy viết thương của phép chia trên dưới dạng phân số.
-? GV chốt:? Khi dùng phân số để viết kết quả của phép chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác 0 thì phân số đó có dạng như thế nào.
b/Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.
- GV y/c HS lên bảng viết các số tự nhiên 5, 12, 2001 thành phân số có mẫu số là 1.
-*HSG:? Em giải thích vì sao mỗi số tự nhiên có thể viết thành phân số có tử số chính là số đó và mẫu số là 1.
-*HSG:? Em hãy tìm cách viết 1 thành phân số, giải thích vì sao có thể viết như vậy.
-? O có thể viết thành phân số như thế nào.
Hoạt động cá nhân 
- HS quan sát và nêu tên gọi từng phân số , tự viết phân số đó vào giấy nháp . 1 HS lên bảng viết .
; đọc là : hai phần ba 
- 2 HS đọc lại toàn bộ các phân số đã viết trên bảng. HS kết hợp làm miệng BT1 tr 4.
- HS viết nháp và nêu miệng .Ví dụ : 1:3 = ( 1 chia 3 có thương là 1 phần 3 )
- HS nêu chú ý 1 Sgk3.HS két hợp làm BT2 sgk
- HS viết vào vở nháp
- 3 HS lên bảng làm .HS kết hợp làm BT3 ,4 sgk
HS TL và nêu các chú ý Sgk tr4.
HĐ 4: Củng cố – dặn dò : 
Gọi HS nhắc lại 4 kết luận sgk
*HSG làm Điền chữ hoặc số thích hợp vào ô trống: a:b =(Với b là số tự nhiên khác.)
Tuyên dương những HS làm việc tích cực trong giờ học .Dặn dò về nhà .
Tiết : Toán 
 Ôn tập : Tính chất cơ bản của phân số
I .Mục tiêu : Giúp HS 
- Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
- Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số , quy đồng mẫu số các phân số .
 - Giáo dục lòng ham thích môn học .
II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học :
 1.Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng làm bài : Viết các phân số sau 
 8; 0; 1: 7 ; 4 : 6 ; 15 : 15 ; 0: 9 
 HS dưới lớp nhận xét , đánh giá bài làm của bạn .
 2. Dạy bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài 
 GV giới thiệu trực tiếp 
HĐ 2: Ôn tập lý thuyết 
a, Tính chất cơ bản của phân số 
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
= = = = 
- GV chốt ý nêu toàn bộ tính chất cơ bản của phân số .
b, ứng dụng tính chất cơ bản của phân số 
- GV yêu cầu HS rút gọn phân số 
* Lưu ý : Phải rút gọn phân số cho đến khi không thể rút gọn được nữa
- GV ghi một một vài cách . Yêu cầu HS thảo luận xem cách nào nhanh nhất . 
- Yêu cầu HS quy đồng mẫu số ví dụ 1 và ví dụ 2 trong SGK .
- HS kết hợp làm BT2 sgk tr 6. 
-*HSG tìm MSC nhỏ nhất.
- GV chốt cách tìm MSC nhỏ nhất.
- GV chấm bài .
Bài 3 : GV treo bảng phụ theo nội dung bài 
Hoạt động cá nhân 
- 2 HS lên bảng làm , HS dưới lớp nêu miệng . HS khác nhận xét và rút ra kết luận như SGK.
- HS làm vào vở nháp 
- HS nêu miệng cách làm và kết quả đã rút gọn .HS kết hợp làm BT1 sgk tr 6
 Cách nhanh nhất là chọn số lớn nhất mà tử số và mẫu số của phân số đã cho đều chia hết cho số đó .
- HS làm bài 2 vào vở .
- Hoạt động nhóm đôi , thi đua giữa các nhóm .
- HS đọc y/c BT3, nêu cách tìm các phân số bằng nhau. HS làm bài, chữa bài.
3: Củng cố , dặn dò :
Gọi HS nhắc lại nội dung bài học .
Tuyên dương những HS làm việc tích cực trong giờ học .Dặn dò về nhà.
Tiết :
 Toán 
Ôn tập : So sánh hai phân số
I .Mục tiêu : Giúp HS nhớ 
 - Nhớ lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số , khác mẫu số .
 - Biết sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn . 
 - Giáo dục lòng ham thích môn học . 
II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học :
 1.Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS HS 1 : rút gọn phân số ; 
 HS 2 : Quy đồng mẫu số các phân số : và 
 HS dưới lớp nhận xét , đánh giá bài làm của bạn .
2. Dạy bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài 
 GV giới thiệu trực tiếp 
HĐ 2: Ôn tập lý thuyết 
a, Hai phân số cùng mẫu số 
Yêu cầu HS so sánh hai phân số và 
- GV yêu cầu HS lấy thêm một số ví dụ 
khác để so sánh.
b. Hai phân số khác mẫu số :
- Gọi HS nêu kết quả và trình bày cách làm từ đó rút ra quy tắc .
+ Chú ý : Để so sánh hai phân s ốkhác mẫu số bao giờ cũng phải cho chúng có cùng mẫu rồi mới so sánh 
HĐ 3: Luyện tập .
Bài 1:
Cho HS tự làm bài rồi chữa . 
- GV cho HS chốt cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số và 2 phân số khác mẫu số.
*HSG: So sánh 2 phân số khác mẫu sốvà ngoài cách quy đồng mẫu số em còn cách nào khác?
Bài 2 : 
Gọi đại diện 2 nhóm lên bảng làm 
Hoạt động cá nhân 
- HS nêu ngay kết quả , giải thích lý do 
- HS khác nhận xét .
- HS so sánh hai phân số và vào vở nháp . 1 HS lên bảng làm bài 
- 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK
- HS đọc yêu cầu BT1
- 1 HS nêu 
- HS làm bài vào vở 
- HSG nêu cách làm.NX
HS hoạt động nhóm đôi .
HS khác nhận xét và nêu các cách làm khác nhau .
3: Củng cố – dặn dò : Gọi HS nhắc lại nội dung bài học 
Tuyên dương những HS làm việc tích cực trong giờ học .Dặn dò về nhà
Tiết : Toán 
Ôn tập : so sánh hai phân số ( tiếp )
I .Mục tiêu : giúp HS ôn tập , củng cố về: 
 - So sánh phân số với đơn vị .
 - So sánh hai phân số có cùng tử số .
 - Giáo dục lòng ham thích môn học .
II. Đồ dùng dạy học : 
III. Các hoạt động dạy học :
 1.Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS HS 1 : so sánh phân số và 
 HS 2 : so sánh phân số và 
 HS dưới lớp nhận xét , đánh giá bài làm của bạn .
Dạy bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài 
 GV giới thiệu trực tiếp 
HĐ 2: Hướng dẫn HS luyện tập 
Bài 1 : 
? Nêu đặc điểm của phân số lớn hơn 1 , bé hơn 1 , bằng 1.
GV chốt lại ý : Nếu phân số có tử lớn hơn mẫu thì phân số lớn hơn 1 , Nếu phân số có tử bé hơn mẫu thì phân số bé hơn 1, Nếu phân số có tử bằng mẫu thì phân số đó bằng 1 . 
*HSG : So sánh 2 phân số sau( không quy đồng) và
Bài 2 : Nêu yêu cầu bài 
-? Nhận xét về các phân số của BT2( có tử số bằng nhau)
- Gọi HS nêu miệng cách so sánh hai phân số có cùng tử số . GV chốt ý : Trong hai phân số có tử số bàng nhau phân số nào có mẫu bé hơn thì phân số đó lớn hơn. 
Bài 3 : Yêu cầu HS làm bài vào vở , GV chấm bài .
Bài 4 : Yêu cầu HS đọc đề bài 
? Đề bài cho biết gì ? yêu cầu gì ? 
HS tự làm các bài tập .
- HS nêu yêu cầu bài .
- HS nêu ngay kết quả so sánh .
- HS trả lời , HS khác nhận xét .
- HS làm vào vở nháp 
- 3 HS lên bảng chữa bài 
 - HS kiểm tra vở nháp của nhau.
- Khuyến khích HS G lựa chọn cách làm nhanh.
- HS thảo luận nhóm đôi , nêu cách làm so sánh 2 phân số và 
3:Củng cố – dặn dò : HS nhắc lại các cách so sánh phân số đã học.
* HSG :Tìm x, biết: 1< <.
 Thứ sáu ngày 8 tháng 9 năm 2006.
Tiết 2 : Toán 
Phân số thập phân 
I .Mục tiêu : 
 - HS nhận biết các phân số thập phân . 
 - Nhận ra được : Có một số thập phân có thể viết thành phân số thập phân , biết cách chuyển phân số đó thành phân số thập phân .
 - GD lòng ham thích học toán .
II. Đồ dùng dạy học :
 Bảng phụ ghi bài 4 
III. Các hoạt động dạy học :
 1.Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS HS 1 : Phân số nào lớn hơn : và 
 HS 2 : So sánh phân số và 
2. Dạy bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài 
 GV giới thiệu trực tiếp 
HĐ 2: Hình thành khái niệm mới 
 a, GV ghi các phân số ,, 
-? Nhận xét về mẫu số của các phân số trên.
- GV : Phân số có MS là 10,100,1000 gọi là các phân số thập phân .
b, Yêu cầu HS tìm các phân số TP bằng phân số , , có mẫu là 10 ,100, 1000
-GV giúp HS nhận ra : Có mộtphân số có thể viết thành phân số thập phân, biết cách chuyển phân số đó thành phân số thập phân 
HĐ 3: Luyện tập 
Bài 1 : 
-? Thế nào là phân số TP. 
Bài 2 : HS nêu yêu cầu đề bài 
Bài 3 : Thi xem ai nhanh hơn 
- ? Vì sao em chọn đó là PSTP .
Bài 4 : Treo bảng phụ. 2 HS lên làm
Hoạt động cá nhân 
-HS nhận xét đặc điểm MS các phân số đó 
- HS nêu vài ví dụ tương tự .
-HS làm vở nháp , 3 HS lên bảng 
- HS nêu lại : chuyển phân số đó thành phân số thập phân bằng cách tìm một số nhân với mẫu để có 10, 100 hoặc 1000 rồi nhân cả tử và mẫu với số đó để được phân số TP.
HS nêu đề bài và nêu cách đọc từng phân số TP. 
- Hoạt động cá nhân 
- HS viết PSTP ra bảng. NX
- HS làm bài vào vở. HS lên bảng chữa.
 3 : Củng cố – dặn dò : 
Gọi HS nhắc lại nội dung bài học .
*HSG Nối các phân số bằng nhau: 
Tiết 4 : Thứ hai ngày 11 tháng 9 năm 2006.
 Toán 
Luyện tập 
I .Mục tiêu : 
 - Củng cố viết các phân số trên một đoạn của tia số , chuyển một phân số phân thành số thập phân .
- Rèn kỹ năng giải toán .
- GD lòng ham thích học toán .
II. Đồ dùng dạy học :
 Bảng phụ ghi bài 1
III. Các hoạt động dạy học :
 1.Kiểm tra bài cũ : Gọi HS Viết 8 phân số TP bé hơn 
2. Dạy bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài 
 GV giới thiệu trực tiếp 
HĐ 2: Luyện tập 
Bài 1 : 
- GV vẽ tia số lên bảng
-GV chốt cách viết phân số TP trên tia số.
Bài 2 : 
 - GV gọi HS dưới lớp nêu kết quả bài làm của mình và giải thích cách làm 
Ví dụ : = = 
Bài 3 : Thực hiện tương tự bài 2.
GV chốt cách viết PS thành PSTP.
Bài 4 : 
- GV Yêu cầu HS so sánh 2 PSTP
- ? Nêu cách so sánh 2 PSTP cùng MS và khác MS.
*HSG So sánh các phân số sau:và;và
Bài 5:
- GV y/c HS đọc đề bài, tóm tắt đề.
- GV giúp đỡ HS yếu:? Em hiểu: số HS giỏi toán bằng số HS cả lớp ntn.
- Bài toán thuộc dạng toán gì.
-? Muốn tìm 1 phần mấy của 1 số ta làm như thế nào.
HS nêu đề bài và lên bảng điền phân số thích hợp vào tia số.
-HS nhận xét 
- HS đọc lại các phân số đó.
HS nêu yêu cầu đề bài
- HS làm vở nháp , 3 HS lên bảng 
- HS khác nghe và nhận xét .
- HS đọc đề bài.HS làm bài, chữa bài
- HS đọc đề bài, làm bài vào vở.
-Tìm 1 phần mấy của 1 số.
 3 : Củng cố – dặn dò : Gọi HS nhắc lại nội dung bài học .
Tiết 3 : Toán 
Ôn tập : Phép cộng và phép trừ hai phân số 
I .Mục tiêu : 
 - Củng cố cách cộng trừ hai phân số 
 -  ... chữa .
 HĐ 3 : Củng cố – dặn dò : 
? Nêu cách cộng trừ 2 p/s khác mẫu số.
? Nêu cách chuyển đơn vị đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn viết dưới dạng phân số.
 - Nhận xét giờ học . Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3 : Toán 
Luyện tập chung ( Tiết 3).
I .Mục tiêu : 
- Củng cố về nhân , chia hai phân số . Tìm thành phần chưa biết . chuyển đổi phân số , giải toán.
- Rèn kỹ năng tính toán 
II. Đồ dùng dạy học :
 Bảng phụ ghi bài 4.
III. Các hoạt động dạy học :
 1.Kiểm tra bài cũ : Chữa bài 5 tr 16.
 2. Dạy bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài 
 GV giới thiệu trực tiếp 
HĐ 2: Luyện tập : 
Bài 1 : 
-Yêu cầu HS nêu đề bài 
Gọi HS nêu kết quả . 
-? Nêu cách thực hiện phép nhân , chia hai phân số.
-? Muốn thực hiện các phép tính với hỗn số ta làm như thế nào.
Bài 2 : 
Khi chữa bài yêu cầu HS nêu cách tìm các thành phần chưa biết : tìm số hạng , SBT , thừa số , SBC 
Bài 3 : Cho HS tự làm bài rồi chữa theo mẫu 
GV chấm .
Bài 4 : HS đọc đề bài , nêu yêu cầu và tự làm . 
Hoạt động cá nhân 
- HS tự làm bài vào vở 
- HS trả lời , HS khác nghe và nhận xét 
- HS nêu yêu cầu , tự làm 
- 2 HS lên bảng chữa bài , HS dưới lớp đổi vở kiểm tra bài của nhau .
-HS làm bài theo mẫu .
-HS làm vào vở nháp , kiểm tra kết quả , đánh giá bài làm của bạn.
- 1HS lên bảng khoanh vào chữ có câu trả lời đúng , nêu phương án lựa chọn của mình , giải thích cách làm
Tính S hình chữ nhật , S nhà , S ao sau đó tính S phần đất còn lại .
 HĐ 3 : Củng cố – dặn dò : 
? Nêu cách thực hiện phép tính với hỗn số.
? Nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép tính.
 - Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau.
 Thứ sáu ngày 22 tháng 9 năm 2006 
Tiết 2 : Toán 
Ôn tập về giải toán 
I .Mục tiêu : 
- Giúp HS ôn tập và củng cố cách giải bài toán liên quan đến tỷ số lớp ( Bài toán tìm hai số khi biết tổng hiệu và tỷ số của hai số đó ) 
- Rèn kỹ năng tính toán 
- GD ý thức học tập 
II. Đồ dùng dạy học :
 Bảng phụ ghi bài 3.
III. Các hoạt động dạy học :
 1.Kiểm tra bài cũ : Xen trong giờ.
 2. Dạy bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài 
 GV giới thiệu trực tiếp 
HĐ 2: Ôn tập lý thuyết 
Bài toán 1 : 
-Yêu cầu HS nêu đề bài 
-? Xác định tỉ số của 2 số và tổng số của 2 số trong bài toán 1 . 
-? Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và tỷ 
- Gọi HS lên chữa bài .
Bài toán 2 : Thực hiện tương tự.
-? Nêu cách tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó.
HĐ 3 : Luyện tập 
Bài 1 : Cho HS tự làm bài rồi chữa 
GV chấm .
-? Nêu cách tìm 2 số khi biết tổng ( hiệu ) và tỉ số của 2 số đó.
Bài 2 : HS đọc đề bài , nêu yêu cầu và tự làm . 
Gọi HS đứng tại chỗ đọc bài giải.
-? Bài toán thuộc dạng toán nào. Nêu cách giải bài toán đó.
Bài 3 : *? Dựa vào dạng toán nào để giải bài toán này.Yêu cầu HS biết tính chiều dài , chiều rộng vườn hoa hình chữ nhật bàng cách đưa bài toán về Tìm hai số khi biết tổng và tỷ từ đó tính S hình chữ nhật và lối đi.
Hoạt động cá nhân 
- HS làm bài vào vở nháp .
- HS trả lời , HS khác nghe và nhận xét 
- HS nêu yêu cầu , tự làm 
- 2 HS lên bảng chữa bài , HS dưới lớp đổi vở kiểm tra bài của nhau .
- HS làm bài vào vở : vẽ sơ đồ rồi trình bày
- HS khác chú ý nghe và nhận xét .
HS tự làm bài , nêu cách giải , HS có thể tính gộp .
- HS trả lời và giải bài toán.
 HĐ 4 : Củng cố – dặn dò : 
- ? Nêu cách tìm 2 số khi biết tổng ( hiệu ) và tỉ số của 2 số đó. GV nhận xét giờ học.
Tiết 4 : Toán 
Ôn tập và bổ sung về giải toán .chưa sửa.
I .Mục tiêu : 
- Giúp HS qua ví dụ cụ thể , làm quên với một dạng quan hệ tỷ lệ và biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ đó.
- Rèn kỹ năng tính toán 
- GD ý thức học tập 
II. Đồ dùng dạy học :
 Bảng phụ ghi bài 3.
III. Các hoạt động dạy học :
 1.Kiểm tra bài cũ : Xen trong giờ.
 2. Dạy bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài 
 GV giới thiệu trực tiếp 
HĐ 2: Ôn tập lý thuyết 
Bài toán 1 : 
-Cho HS đọc đề bài và quan sát bảng chưa điền 
- Yêu cầu HS nhận xét : Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cungc gấp lên bấy nhiêu lần .
Bài toán 2 : Thực hiện tương tự.
HĐ 3 : Luyện tập 
Bài 1 : Cho HS tự làm bài rồi chữa 
Lưu ý : làm theo cách rút về đơn vị 
GV chấm .
Bài 2 : HS đọc đề bài , nêu yêu cầu và tự làm . 
Gọi HS đứng tại chỗ đọc bài giải
GV chấm 
Bài 3 : GV hướng dẫn để HS tóm tắt bài toán 
Lưu ý : làm theo cách tìm tỷ số .
Hoạt động cá nhân 
- HS ttự tìm quãng đường đi được trong 1 giờ , 2 giờ , 3 giờ rồi lên ghi kết quả vào bảng lớp .
- HS giải toán bằng hai cách khác nhau.
- HS nêu yêu cầu , tự làm 
- 1 HS lên bảng chữa bài , HS dưới lớp đổi vở kiểm tra bài của nhau .
- HS làm bài vào vở , có thể làm theo hai cách : tìm tỷ số hoặc rút về đơn vị 
- HS khác chú ý nghe và nhận xét .
Bài giải
4000 gấp 1000 người số lần là :
4000 : 1000 = 4 ( lần )
Sau 1 năm dân số dân số xã tăng lên :
21 x4 = 84 (người )
Phần b làm tương tự .
 HĐ 4 : Củng cố – dặn dò : 
- Chốt lại những kiến thức vừa ôn .
Tuyên dương những HS làm việc tích cực trong giờ học .
Tiết : Toán 
Luyện tập 
I .Mục tiêu : 
- Củng cố giải toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ .
- Rèn kỹ năng giải toán.
- GD ý thức học tập. 
II. Đồ dùng dạy học :
 Bảng phụ ghi bài 3
III. Các hoạt động dạy học :
 1.Kiểm tra bài cũ : Xen trong giờ.
 2. Dạy bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài 
 GV giới thiệu trực tiếp 
HĐ 2: Luyện tập : 
Bài 1 : 
-Yêu cầu HS nêu đề bài 
Bài 2 : Thực hiện tương tự bài 1 
? 2 tá bút chì là bao nhiêu ?
Gọi HS đứng tại chỗ đọc bài giải của mình .
Bài 3 : HS nêu đề bài .
GV chấm điểm .
Bài 4 : HS tương tự bài 3
Hoạt động cá nhân 
- 1 HS lên bảng tóm tắt.
- HS tự làm bài vào vở theo một trong hai cách : tìm tỷ số hoặc rút về đơn vị
- HS lên bảng chữa bài , HS dưới lớp đổi vở kiểm tra kết quả , đánh giá bài của bạn.
- HS làm bài vào vở 
- HS khác nghe , đánh giá bài làm của bạn.
 - HS làm vào vở .
 - 1HS lên chữa .
 HĐ 3 : Củng cố – dặn dò : 
- Chốt lại những kiến thức vừa ôn .
Tuyên dương những HS làm việc tích cực trong giờ học .
Tiết : Toán 
Ôn tập và bổ sung về giải toán ( tiếp ) 
I .Mục tiêu : 
- Giúp HS qua ví dụ cụ thể , làm quên với một dạng quan hệ tỷ lệ và biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ đó.
- Rèn kỹ năng tính toán 
- GD ý thức học tập 
II. Đồ dùng dạy học :
 Bảng phụ ghi bài 3.
III. Các hoạt động dạy học :
 1.Kiểm tra bài cũ : Xen trong giờ.
 2. Dạy bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài 
 GV giới thiệu trực tiếp 
HĐ 2: Ôn tập lý thuyết 
Ví dụ : 
-Cho HS đọc đề bài và quan sát bảng chưa điền 
- Yêu cầu HS nhận xét : Khi số kg gạo gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo có được lại giảm đi bấy nhiêu lần .
Bài toán 2 : Thực hiện tương tự.
HĐ 3 : Luyện tập 
Bài 1 : Cho HS tự làm bài rồi chữa 
Lưu ý : làm theo cách rút về đơn vị 
GV chấm .
Bài 2 : HS đọc đề bài , nêu yêu cầu và tự làm . 
Gọi HS đứng tại chỗ đọc bài giải
GV chấm 
Bài 3 : GV hướng dẫn để HS tóm tắt bài toán rồi giải ( theo cách tìm tỷ số) .
Lưu ý : làm theo cách tìm tỷ số .
Hoạt động cá nhân 
- HS kết quả số bao có được khi chia hết 100 kg gạo vào các bao , mỗi bao đựng 5kg, 10 kg , 20kg rồi lên ghi kết quả vào bảng lớp .
- HS giải toán bằng hai cách khác nhau: tìm tỷ số và rút về đơn vị 
- HS nêu yêu cầu , tự làm 
- 1 HS lên bảng chữa bài , HS dưới lớp đổi vở kiểm tra bài của nhau .
- HS làm bài vào vở , có thể làm theo hai cách : tìm tỷ số hoặc rút về đơn vị 
- HS khác chú ý nghe và nhận xét .
 HĐ 4 : Củng cố – dặn dò : 
- Chốt lại những kiến thức vừa ôn .
Tuyên dương những HS làm việc tích cực trong giờ học .
Tiết : Toán 
Luyện tập 
I .Mục tiêu : 
- Củng cố giải toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ .
- Rèn kỹ năng giải toán.
- GD ý thức học tập. 
II. Đồ dùng dạy học :
 Bảng phụ ghi bài 3
III. Các hoạt động dạy học :
 1.Kiểm tra bài cũ : Xen trong giờ.
 2. Dạy bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài 
 GV giới thiệu trực tiếp 
HĐ 2: Luyện tập : 
Bài 1 : 
-Yêu cầu HS nêu đề bài 
Bài 2 : Thực hiện tương tự bài 1 
GV gợi ý để HS tìm cách giải bài toán : trước hết tìm số tiền thu nhập bình quân hàng tháng khi có thêm 1 con,sau đó tìm số tiền thu nhập hàng tháng bị giảm đi bao nhiêu?
Gọi HS đứng tại chỗ đọc bài giải của mình .
Bài 3 : HS nêu đề bài .
GV chấm điểm .
Bài 4 : HS tương tự bài 3
Hoạt động cá nhân 
- 1 HS lên bảng tóm tắt.
- HS tự làm bài vào vở theo cách : tìm tỷ số 
- HS lên bảng chữa bài , HS dưới lớp đổi vở kiểm tra kết quả , đánh giá bài của bạn.
- HS làm bài vào vở 
Bài giải:
Với gia đình có 3 người thì tổng thu nhập là:800000x3=2400000(đồng)
Với gia đình có 4 người thì tổng thu nhập là:2400000:4=600000(đồng)
Như vậy bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người bị giảm đi:800000-600000=200000(đồng).
- HS khác nghe , đánh giá bài làm của bạn.
- HS làm vào vở :Giải bằng cách tìm tỉ số(tìm số người khi bổ sung thêm,30 gấp 10 llà 3 lần,35x3)
 - 1HS lên chữa .
 HĐ 3 : Củng cố – dặn dò : 
- Chốt lại những kiến thức vừa ôn .
Tuyên dương những HS làm việc tích cực trong giờ học .
Tiết : Toán 
Luyện tập chung 
I .Mục tiêu : 
- Giúp học sinh luyện tập,củng cố giải bài toán về: “Tìm 2 số biết tổng(hiệu)và tỉ số của 2 số đó”,và bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đã học.
- Rèn kỹ năng tính toán 
II. Đồ dùng dạy học :
 Bảng phụ ghi bài 4.
III. Các hoạt động dạy học :
 1.Kiểm tra bài cũ : ? Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỷ ta làm như thế nào ? 
 2. Dạy bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài 
 GV giới thiệu trực tiếp 
HĐ 2: Luyện tập : 
Bài 1 : 
-Yêu cầu HS nêu đề bài 
Gọi HS đứng tại chỗ đọc cách giải .
Bài 2 : Yêu cầu HS phân tích đề bài để thấy được : Trước hết phải tính chiều dài , chiều rộng HCN , sau đó tính chu vi.
Bài 3 : Cho HS tự làm bài rồi chữa 
GV chấm .
Bài 4 : HS đọc đề bài , nêu yêu cầu và thảo luận nhóm đôi.
Hoạt động cá nhân 
- HS tóm tắt và tự làm bài vào vở 
- HS trả lời , HS khác nghe và nhận xét 
- HS nêu yêu cầu , tự làm 
- 1 HS lên bảng chữa bài , HS dưới lớp đổi vở kiểm tra bài của nhau .
- HS lựa chọn phương pháp giải toán theo cách tìm tỷ số .
-HS làm bài nhóm đôi theo hai cách theo vở nháp .
Các nhóm đổi vở , đánh giá bài của nhau.
 HĐ 3 : Củng cố – dặn dò : 
- Chốt lại những kiến thức vừa ôn .
Tuyên dương những HS làm việc tích cực trong giờ học .

Tài liệu đính kèm:

  • docToan 5Ca nam.doc