Giáo án Toán 2 tuần 34 tiết 2: Ôn tập về đại lượng

Giáo án Toán 2 tuần 34 tiết 2: Ôn tập về đại lượng

TOÁN

ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG

I. MỤC TIÊU :

1.Kiến thức : Giúp HS củng cố về.

- Củng cố xem đồng hồ (Khi kim phút chỉ số 12 hoặc số 3 hoặc số 6)

- Củng cố biểu tượng về đơn vị đo độ dài.

- Giải toán có liên quan đến đơn vị đo là lít, là đồng (tiền Việt Nam)

2.Kỹ năng : Giúp HS rèn luyện các năng lực thực hành, vận dụng các kiến thức đã học để làm đúng các bài tập.

3.Thái độ : HS yêu thích môn học.

 

doc 4 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1533Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 2 tuần 34 tiết 2: Ôn tập về đại lượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp HS củng cố về.
Củng cố xem đồng hồ (Khi kim phút chỉ số 12 hoặc số 3 hoặc số 6)
Củng cố biểu tượng về đơn vị đo độ dài.
Giải toán có liên quan đến đơn vị đo là lít, là đồng (tiền Việt Nam)
2.Kỹ năng : Giúp HS rèn luyện các năng lực thực hành, vận dụng các kiến thức đã học để làm đúng các bài tập.
3.Thái độ : HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ :
GV : Mô hình đồng hồ, 2 tờ giấy A3, có nội dung bài tập 2, bảng quay.
HS : VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG : 
 Hoạt động của Thầy
 Hoạt động của Trò
Khởi động : (1’)
Bài cũ : (5’) Oân tập về phép nhân, phép chia.
Sửa sẵn bài tập 3/ VBT – 86.
Ghi sẵn tóm tắt lên bảng, gọi 1 HS đọc bài.
Có 28 cái kẹo
Chia cho 4 em
1em: cái kẹo ?
Gọi 1 em lên bảng sửa bài 
 Bài giải.
 Số kẹo mỗi em được chia là :
 28 : 4 = 7 (cái kẹo)
 Đáp số : 7 cái kẹo. 
GV chấm 1 số vở nhận xét.
chốt cách giải bài toán chia thành phần bằng nhau.
Giới thiệu : (1’) GV nêu mục tiêu tiết học và ghi tên lên bảng.
Phát triển các hoạt động : (26’) 
* Hoạt động 1 : Thực hành xem đồng hồ : 
 MT : Giúp HS củng cố về kỹ năng xem đồng hồ (Khi kim phút chỉ đến số 12 hoặc số 3 hoặc số 6)
 PP : LT, TH, quan sát.
Bài 1 : Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
Cho HS nêu bài tập.
Yêu cầu HS quan sát hình vẽtrong VBT ghi giờ ở dưới đồng hồ tương ứng.
 4 mặt đồng hồ
GV chốt lại cách xem giờ : “1 giờ có 60 phút. Khi kim phút chỉ vào số 3 (trên đồng hồ thứ hai) thi đồng hồ đang chỉ 5 giờ 15 phút. Khi kim phút chỉ vào số 6 (trên đồng hồ thứ 1) thì đồng hồ đang chỉ 3 giờ 30 phút, 3 giờ 30 phút còn gọi là 3 giờ rưỡi”
Bài 2 : Nối 2 đông hồ chỉ cung giờ buổi chiều (theo mẫu)
Cho HS nêu yêu cầu bài tập.
Yêu cầu HS quan sát các mặt đồng hồ ở bài tập, đọc giờ đồng hồ (1)
4 giờ chiều còn gọi mấy giờ ?
Vậy đồng hồ (1) và đồng hồ nào chỉ cùng 1 giờ ?
Cho HS làm tương tự với các giờ còn lại.
GV đính 2 tờ A3 có nội dung bài tập lên bảng cho HS sửa bài.
GV nhận xét chốt đồng hồ tròn (2) và đồng hồ điện tử (7) đều chỉ cùng 1 giờ (cùng buổi chiều). Chẳng hạn 14 : 00 tương ứng với 2 giờ chiều.
* Hoạt động 2 : Ước lượng số đo độ dài :
 MT : Giúp HS củng cố biểu tượng về đơn vị đo độ dài.
 PP : LT, TH, động não, quan sát.
Bài 5 : Viết mm, cm, dm, m, km vào chỗ chấm thích hợp.
GV : bài tập yêu cầu các em tưởng tượng và ghi lại độ dài của một số vật quen thuộc như : gang tay, cột cờ,
Cho HS đọc câu a, một gang tay của mẹ dài khoảng 2 .. và yêu cầu HS suy nghĩ để điền tên đơn vị đúng vào chỗ trống trên.
GV có thể “mô tả” để HS lựa chọn đơn vị thích hợp ở các câu còn lại.
GV cho vài HS giải thích vì sao lựa chọn đơn vị đo thích hợp đó.
Nhận xét : Chốt : Bằng “tưởng tượng” các em hãy tập ứơc lượng số đo độ dài của một số vật quen thuộc cho thích hợp .
* Hoạt động 3 : Giải toán có lời văn.
 MT : Giúp HS giải toán có liên quan đến đơn vị đo là lít .
 PP : LT, TH, động não.
Bài 3 : 
Gọi HS đọc đề bài.
Hướn dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất phép tính (lưu ý HS ghi tên đơn vị “l”)
 Bài giải
 Can to đựng số lít dầu là :
 10 + 2 = 12 (lít)
 Đáp số : 12 lít.
à GV nhận xét chốt cách giải. Chấm một số vở.
5. Củng cố – dặn dò (3’)
- Tổ chức cho HS quay kim đồng hồ theo hiệu lệnh. Chia lớp thành 4 đội. Lần 1, gọi 4 HS lên bảng mỗi đội cử 1 em, phát cho mỗi em 1 mô hình đồng hồ. GV hô to1 giờ nào đó(8 giờ 30phút), 4 em này lập tức phải quay kim đồng hồ đến đúng giờ mà GV hô. HS quay xong cuối cùng và HS quay sai bị loại khỏi cuộc chơi. Chơi như thế từ 7 
-> 10 vòng, đội nào còn nhiều thành viên nhất thắng cuộc.
Nhận xét tiết học.
Dặn dò : về nhà xem lại bài và làm bài tập 4/87.
Chuẩn bị : Oân tập về đại lượng (tt). 
hát
1 HS lên bảng. Lớp theo dõi, nhận xét. Sửa vở.
Hoạt động lớp, cá nhân.
1 HS nêu.
HS tự làm bài vào vở.
Sửa bài : lớp trưởng dùng mô hình đồng hồ, quay kim đến vị trí (theo nội dung hình vẽ của bài tập), chỉ định 1 số bạn đọc giờ. 3 giờ 30 phút ; 5 giờ 15 phút ; 10 giờ đúng ; 8 giờ 30 phút. à lớp theo dõi, giơ thẻ Đ, S sửa vở.
1 HS nêu
4 giờ
16 giờ
Đồng hồ (1) và đồng hồ (5) chỉ cùng một giờ.
HS làm bài vào vở.
Sửa bài : Cho 2 dãy mỗi dãy vừa hát vừa chuyền bông hoa. Bài hát chấm dứt 2 bông hoa trong tay ai, người đó lên sửa bài à lớp nhận xét đúng sai – sửa vở.
Hoạt động cá nhân, lớp.
HS : một gang tay của mẹ dài khoảng 2 dm.
HS làm bài vào vở.
Sửa bài : 5 HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình trước lớp, mỗi HS đọc 1 câu à Lớp giơ thẻ Đ, S- sửa vở.
 HS giải thích ( Ví dụ : cột cờ cao khoảng 15mm quá thấp, vì không có cột cờ nào lại thấp như vậy, cho nên cột cờ phải cao khoảng 15m.
Hoạt động lớp.
- Can bé đựng 10 lít dầu, can to đựng nhiều hơn can bé 2 lít dầu. Hỏi can to đựng bao nhiêu lít dầu ? 
HS gạch dưới các dữ kiện. Phép tính giải ứng với bài toán “ nhiều hơn”.
HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng quay làm.
Sửa bài : lớp nhận xét bài làm của bạn – sửa vở.
- HS cả lớp chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV.

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN 2.doc