Giáo án Toán 2 tuần 26 tiết 3: Luyện tập

Giáo án Toán 2 tuần 26 tiết 3: Luyện tập

 TOÁN

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS:

- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập “Tìm số bị chia chưa biết”.

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng giải bài toán có phép chia.

3. Thái độ:

- Ham thích học Toán.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ.

- HS: Vở.

 

doc 2 trang Người đăng duongtran Lượt xem 2110Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 2 tuần 26 tiết 3: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Kiến thức: Giúp HS:
Rèn luyện kỹ năng giải bài tập “Tìm số bị chia chưa biết”.
Kỹ năng: 
Rèn luyện kỹ năng giải bài toán có phép chia.
Thái độ: 
Ham thích học Toán.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ.
HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Tìm số bị chia
Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập sau:
x : 4 = 2 , x : 3 = 6
GV yêu cầu HS lên bảng giải bài 3
 Số kẹo có tất cả là:
	5 x 3 = 15 (chiếc)
 Đáp số: 15 chiếc kẹo 
GV nhận xét 
3.Giới thiệu: (1’)
Luyện tập.
4.Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Oân lại tìm số bị trừ, số bị chia.
 +MT : Giúp HS vận dụng kiến thức làm đúng các bài tập.
 +PP : Luyện tập, thực hành, động não.
 Bài 1 : Điền số.
 GV cho HS sửa bài bằng trò chơi Đ,S 
Bài 2 : HS vận dụng cách tìm số bị chia đã học ở bài học 123.
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS tự làm bài
 Chẳng hạn:
	x : 4 = 2
	x = 4 x 2
	x = 8 (Có thể nhắc lại cách tìm số bị chia)
Nhắc HS phân biệt cách tìm số bị trừ và số bị chia.
HS nhắc lại cách tìm số bị trừ, cách tìm số bị chia.
Trình bày cách giải:
	X – 4 = 2	X : 5 = 4
	X = 2 + 4	X = 4 x 5
	X = 6	X = 20
 GV nx chốt ý
Bài 3 :
HS nêu cách tìm số chưa biết ở ô trống trong mỗi cột rồi tính nhẩm.
	Cột 1: Tìm thương	15 : 3 = 5
	Cột 2: Tìm số bị chia	5 x 3 = 15
	Cột 3: Tìm thương	20 : 4 = 5
	Cột 4: Tìm số bị chia	5 x 4 = 20
	Cột 5: Tìm thương	12 : 3 = 7
	Cột 6: Tìm số bị chia	4 x 3 = 12
 GV nx sửa bài
v Hoạt động 2: Thực hành giải toán có lời văn.
 +MT : Giúp HS giải đúng dạng toán có lới văn.
 +PP : Động não, thực hành, luyện tập. 
 Bài 4 :
Gọi HS đọc đề bài phân tích bài toán.
Bài toán cho gì?
Bài toán hỏi gì
Bài toán yêu cầu ta làm gì?
- Muốn tìm số tờ báo của 5 nhóm ta thực hiện phép tính gì?
Trình bày:
Bài giải
Số tớ báo có tất cả là:
4 x 5 = 20 (tờ báo)
	 Đáp số: 20 tờ báo 
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia của một thương.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Chu vi hình tam giác 
 Chu vi hình tứ giác.
Hát
2 HS lên bảng làm bài. Bạn nhận xét 
HS lên bảng giải bài 3. Bạn nhận xét 
 - Hoạt động lớp, cá nhân.
 - HS nêu yêu cầu bài toán sau đó làm bài. HS sử bài nx
Tìm x
3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
HS nhắc lại cách tìm số bị chia.
X trong phép tính thứ nhất là số bị trừ, x trong phép tính thứ hai là số bị chia.
SBT = H + ST , SBC = T x SC
3 HS làm bài trên bảng lớp, mỗi HS làm một phần, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
HS nêu.
1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 - HS xn sửa bài.
 - Hoạt động lớp, cá nhân.
HS đọc đề bài
1 nhóm được 4 tờ báo
Có tất cả 5 nhóm.
Bài toán yêu cầu tìm tất cả tờ báo 5 nhón.
HS chọn phép tính và tính: 4 x 5 = 20
1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Vài HS nhắc lại cách tìm số bị chia của một thương.

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN 3.doc