Giáo án Tiếng việt tuần 34 - Trường Tiểu học Phong Thạnh A

Giáo án Tiếng việt tuần 34 - Trường Tiểu học Phong Thạnh A

TẬP ĐỌC

NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI

TUẦN 34 TIẾT 100+101

A-Mục đích yêu cầu:

-Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

-Bước đầu biết đọc bài với giọng nhẹ nhàng

-Hiểu ý nghĩa các từ ngữ mới: ế hàng, hết nhẵn,

-Hiểu ý nghĩa truyện: nói về sự thông cảm đáng quí và cách an ủi rất tế nhị của một bạn nhỏ với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi vốn rất yêu nghề nghiệp, yêu trẻ nhỏ. Qua bài văn học được ở bạn nhỏ lòng nhân hậu, tình cảm quí trọng người lao động.

-HS yếu: Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

 

docx 20 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1050Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt tuần 34 - Trường Tiểu học Phong Thạnh A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC
NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
TUẦN 34 TIẾT 100+101
Ngày soạn:Ngày dạy:.
A-Mục đích yêu cầu: 
-Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
-Bước đầu biết đọc bài với giọng nhẹ nhàng
-Hiểu ý nghĩa các từ ngữ mới: ế hàng, hết nhẵn,
-Hiểu ý nghĩa truyện: nói về sự thông cảm đáng quí và cách an ủi rất tế nhị của một bạn nhỏ với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi vốn rất yêu nghề nghiệp, yêu trẻ nhỏ. Qua bài văn học được ở bạn nhỏ lòng nhân hậu, tình cảm quí trọng người lao động.
-HS yếu: Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
*GDKNS:
- Giao tiếp.
- Thể hiện sự cảm thông.
- Ra quyết định.
B-Các hoạt động dạy học: Tiết 1
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Lượm.
Nhận xét-Ghi điểm.
II-Hoạt động 2 (70 phút): Bài mới.
1-Giới thiệu bài: Ghi 
2-Luyện đọc:
-GV đọc mẫu toàn bài.
-Gọi HS đọc từng câu đến hết.
-Luyện đọc từ khó: sào nứa, xúm lại, nặn, làm ruộng, suýt khóc, sặc sỡ,
 -Hướng dẫn cách đọc. 
-Gọi HS đọc từng đoạn đến hết.
à Rút từ mới: ế hàng, hết nhẵn,
 -Hướng dẫn HS đọc từng đoạn theo nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Hướng dẫn đọc toàn bài.
Tiết 2
3-Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Bác Nhân làm nghề gì?
-Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác ntn?
-Vì sao bác Nhân định chuyển về quê?
-Bạn nhỏ nghe vậy có thái độ ntn?
-Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng?
-Qua đó ta thấy bạn nhỏ là người ntn?
-Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ ấy nếu bác biết vì sao hôm ấy đắt hàng?
4-Luyện đọc lại:
-Hướng dẫn HS đọc theo lối phân vai.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò.
-Qua câu chuyện em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao?
-Về nhà luyện đọc lại, trả lời câu hỏi-Nhận xét.
Học thuộc lòng - TLCH
HS đọc lại.
Nối tiếp.
Cá nhân, đồng thanh.
Nối tiếp.
Giải thích.
Theo nhóm(HS yếu đọc nhiều).
Đoạn (cá nhân)
Đồng thanh.
Nặn đồ chơi bằng bột màu.
Xúm lại đông ở chỗ dựng cái sào nứa cắm đồ chơi của bác
Vì đồ chơi mới bằng nhựa xuất hiện, chả mấy ai thích đồ chơi của bác nữa.
Suýt khóc vì buồn
Đập con lợn đất chia tiền cho các bạn mua giúp đồ chơi của bác.
Bạn rất nhân hậu thương người
Cảm ơn cháu đã an ủi bác
4 nhóm.
TLCH
CHÍNH TẢ
NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
TUẦN 34 TIẾT 67
Ngày soạn:Ngày dạy:.
A-Mục đích yêu cầu: 
-Nghe, viết đúng tóm tắt nội dung truyện “Người làm đồ chơi”.
-Viết đúng một số tiếng có âm đầu dễ lẫn ch/tr, o/ô.
-HS yếu: Có thể cho tập chép. 
B-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS viết: buổi sáng, bộ xương, con kiến, cửa kính.
-Nhận xét-Ghi điểm. 
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài à Ghi. 
2-Hướng dẫn nghe, viết:
-GV đọc bài chính tả.
+Tìm tên riêng trong bài chính tả?
+Tên riêng phải viết ntn?
+Luyện viết đúng: nhân, nặng, xuất hiện, bán, chuyển nghề, để dành,
-GV đọc từng câu đến hết.
-GV đọc lại.
3-Chấm, chữa bài:
-Hướng dẫn HS dò lỗi.
-Chấm bài: 5-7 bài.
4-Hướng dẫn HS làm BT:
-BT 1b/66: Hướng dẫn HS làm:
+Phép cộng – cọng rau.
+Cồng chiêng – còng lưng.
-BT 2b/67: Hướng dẫn HS làm:
Giỏi giang, kỹ sư, ở mỏ than, bác sĩ nổi tiếng ở bệnh viện tỉnh.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò. 
-Cho HS viết lại: xuất hiện, chuyển nghề, cọng rau, bác sĩ.
-Về nhà luyện viết thêm-Nhận xét.
Bảng con, bảng lớp (3 HS).
2 HS đọc lại.
Nhân.
Hoa.
Bảng con.
Viết vào vở. HS yếu tập chép.
Đổi vở dò lỗi.
Bảng con, bảng lớp. Nhận xét.
Làm vở. Làm bảng. Nhận xét .
Đổi vở chấm.
Bảng.
KỂ CHUYỆN
NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
TUẦN 34 TIẾT 34
Ngày soạn:Ngày dạy:.
A-Mục đích yêu cầu: 
-Dựa vào trí nhớ và nội dung tóm tắtkể lại được từng đoạn câu chuyện “Người làm đồ chơi”.
-Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt. Biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
-Biết theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét đúng lời kể của bạn.
-HS yếu: kể lại được từng đoạn câu chuyện.
B-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Bóp nát quả cam.
Nhận xét-Ghi điểm. 
II-Hoạt động 2: Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài à Ghi. 
2-Hướng dẫn kể chuyện:
-Dựa vào nội dung tóm tắt kể lại từng đoạn câu chuyện.
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung.
-Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện.
-Thi kể trước lớp.
-Nhận xét.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò. 
-Gọi HS kể lại 4 đoạn của câu chuyện.
-Về nhà kể lại câu chuyện-Nhận xét.
Nối tiếp kể (3 HS).
Cá nhân.
Đọc thầm.
Theo nhóm.
Nối tiếp.
4 HS kể. Nhận xét 
TẬP ĐỌC
ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO
TUẦN 34 TIẾT 102
Ngày soạn:Ngày dạy:.
A-Mục đích yêu cầu: 
-Đọc trôi toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng. 
-Biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, phù hợp với việc gợi tả cảnh thiên nhiên và cảnh sinh hoạt êm ả, thanh bình.
-Hiểu nghĩa các từ ngữ: Hồ Giáo, trập trùng,
-Hiểu nội dung bài: Tả cảnh đàn bê quấn quýt bên anh Hồ Giáo như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ. Qua bài văn ta thấy hiện lên hình ảnh rất đẹp, rất đáng kính trọng của Anh hùng Lao động Hồ Giáo.
-HS yếu: Đọc trôi toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng.
B-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Bóp nát quả cam.
-Nhận xét-Ghi điểm. 
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học bài thơ “Lượm”, viết về một chú bé làm liên lạc đưa thư qua các mặt trận trong thời kỳ cả dân tộc ta chiến đấu chống thực dân Pháp à Ghi.
2-Luyện đọc:
-GV đọc mẫu toàn bài.
-Gọi HS đọc từng dòng đến hết.
-Luyện đọc từ khó: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh
-Hướng dẫn cách đọc.
-Gọi HS đọc từng đoạn đến hết.
à Rút từ mới: loắt choắt, cái xắc,
-Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Đọc toàn bài.
3-Tìm hiểu bài:
-Tìm những nét ngộ nghĩnh đáng yêu của Lượm trong 2 khổ thơ đầu?
-Lượm làm nhiệm vụ gì?
-Lượm dũng cảm ntn?
-Em thích những câu thơ nào? Vì sao?
4-Hướng dẫn học thuộc lòng:
Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò.
-Qua bài thơ em thấy Lượm là một người ntn?
-Về nhà học thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi-Nhận xét.
Đọc và trả lời câu hỏi (2 HS).
Nghe.
Nối tiếp.
Cá nhân, đồng thanh.
Nối tiếp.
Giải thích.
HS đọc nhóm (HS yếu đọc nhiều).
Cá nhân.
Đồng thanh.
Chú bé loắt choắt, đeo cái xắc xinh xinh, cái chân thoăn thoắt
Liên lạc, chuyển thư ở mặt trận.
Không sợ hiểm nguy, vụt qua mặt trận bất chấp đạn giặc bay vèo vèo
HS trả lời.
Cá nhân, đồng thanh.
Ngộ nghĩnh, đáng yêu và dũng cảm.
Tập viết
Ôn các Chữ hoa A, M, N ,Q , V (Kiểu 2)
TUẦN 34 TIẾT 34
Ngày soạn:Ngày dạy:.
I. Mục tiêu:
Giúp HS :Ôn lại cách viết chữ hoa A, M, N, Q, V ( kiểu 2 ) 
* Viết đúng đẹp các chữ hoa, các cụm từ ứng dụng
 *Biết cách nối từ các chữ hoa sang các chữ đứng liền sau .
GD HS ý thức rèn chữ giữ vở 
II. Đồ dùng dạy học :
* Các chữ hoa A, M, N, Q, V ( kiểu 2 ) . 
* Các cụm từ ứng dụng viết trên bảng lớp.
* Vở Tập viết 2 , tập hai
III- Các hoạt động dạy – học
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng viết chữ hoa V (kiểu 2 )
- Thực hiện các yêu cầu của GV .
- 2 HS lên bảng viết chữ Việt .
- Kiểm tra vở Tập viết của một số HS 
- Nhận xét từng HS 
3. Dạy – học bài mới 
HĐ1. Giới thiệu bài :
- Giờ Tập viết hôm nay chúng ta sẽ ôn lại cách viết các chữ hoa A, M, N, Q, V kiểu 2 và viết các cụm từ ứng dụng .
HĐ2. Hướng dẫn viết chữ hoa
a) Quan sát số nét, qui trình viết chữ A, M, N, Q, V( kiểu 2 ):
- Gọi HS quan sát và nói lại quy trình viết các chữ hoa A, M, N, Q, V ( kiểu 2)
- HS nêu nhận xét , quy trình viết các chữ hoa như đã hướng dẫn ở các tiết học trước.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung 
- Nhận xét, bổ sung 
- Nếu HS không nói rõ, GV có thể nêu lại quy trình viết các chữ hoa như đã viết cụ thể ở từng bài.
- Theo dõi
b) Viết bảng
- Gọi HS lên bảng viết và viết vào bảng con từng chữ .
- Mỗi chữ hoa 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con 
- Chữa những lỗi cho HS .
HĐ: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng .
- Gọi HS đọc các cụm từ ứng dụng
- 3 HS đọc nối tiếp : Việt Nam, Nguyễn ái Quốc, Hồ Chí Minh.
- Nhận xét gì về các cụm từ ứng dụng
- Đều là các từ chỉ tên riêng
- GV giải thích thêm về các tên của Bác Hồ .
b) Quan sát và nhận xét 
- So sánh chiều cao của các chữ với chữ thường.
- Chữ hoa V, N, Q, H, C, M cao 2 li rưỡi; chữ g, h cao 2 li rưỡi; các chữ còn lại cao 1 ly 
c) Viết bảng
- Yêu cầu 8 HS lên viết bảng . HS dưới lớp viết vào bảng con từng chữ .
- Viết bảng.
- Nhận xét, sửa cho HS 
*Hướng dẫn viết vào Vở tập viết 
- Chỉnh sửa lỗi cho HS .
- Viết theo yêu cầu của GV 
+ Mỗi chữ cái hoa viết 1 dòng cỡ nhỏ 
+ Mỗi từ ứng dụng viết 1 dòng cỡ nhỏ
- Thu và chấm 10 bài.
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học 
- Yêu cầu HS về nhà hoàn thành nốt bài viết trong vở Tập Viết 2, tập hai.
Chính tả ( Nghe – viết )
ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO
TUẦN 34 TIẾT 68
Ngày soạn:Ngày dạy:.
I- Mục tiêu:
Giúp HS :
 * Nghe, viết đúng, đẹp đoạn từ Giống như . .. đòi bế .
 *Làm dúng các bài tập chính tả, phân biệt ch/tr; dấu hỏi / dấu ngã. 
 *Rèn ý thức rèn chữ giữ vở cho HS.
III – Đồ dùng dạy học: 
*Bảng phụ 
IV- Các hoạt động dạy học
1.Ổn định tổ chức 
2-Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS viet các từ cần chú ý phân biệt trong giờ học trước. Yêu cầu HS dưới lớp viết vào nháp .
 tìm và viết các từ có chứa âm ch/ tr . 
- Yêu cầu HS đọc các từ mà các bạn tìm được .
- Nhận xét cho điểm HS . 
3. Dạy - học bài mới 
HĐ1. Giới thiệu bài
-Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe và viết lại một đoạn trong bài tập đọc Đàn bê của anh Hồ Giáo và làm các bài tập chính tả.
HĐ2. Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết 
- GV đọc đoạn văn cần viết .
- Theo dõi bài trong SGK.
- Đoạn văn nói về điều gì ?
- Đoạn văn nói về tình cảm của đàn bê với anh Hồ Giáo
- Những con bê đực có đặc điểm gì đáng yếu ?
- Chúng chốc chốc lại ngừng ăn, nhảy quầng lên đuổi nhau.
- Những con bê cái thì ra sao ?
- Chúng rụt rè, nhút nhát như những bé gái .
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Tìm tên riêng trong đoạn văn ?
- Hồ Giáo
- Những chữ nào thường phải viết hoa ?
- Những chữ đầu câu và tên riêng trong bài phải viết hoa .
c) Hướng dẫn viết từ khó 
- Gọi  ... Như những bé gái rụt rè, ăn nhỏ nhẹn từ tốn
- 2 HS lên bảng + lớp làm vào vở 
Những con bê đực như những bé trai nghịch ngợm bạo dạn táo tợn ăn vội vàng gấu nghiến, hùng hục
- HS nhận xét 
=> GV sửa sai chi HS 
*. Bài tập 2 (miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 
Trẻ con trái nghĩa với người lớn 
- HS làm nháp, nêu miệng
Cuối cùng trái nghĩa đầu tiên, bắt đầụ.
- Lớp nhận xét
Xuất hiện trái nghĩa biến mất, mất tăm 
Bình tĩnh trái nghĩa quống quýt,
 hoảng hốt
=> GV sửa sai chi HS 
*. Bài tập 3 (miệng)
1 HS đọc yêu cầu bài tập
- công nhân - d
- HS làm nháp, nêu miệng
- nông dân - a
- Lớp nhận xét
- bác sẻ - e
- công an - b
- người bán hàng - c 
4. Củng cố- dặn dò
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
Tập làm văn
 KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN
TUẦN 34 TIẾT 34
Ngày soạn:Ngày dạy:.
I. Mục tiêu:
Giúp HS :
 * Biết cách giới thiệu về nghề nghiệp của người thân theo các câu hỏi gợi ý. 
 * Tự giới thiệu bằng lời của mình, theo những điều mà mình biết về nghề nghiệp của người thân .
 *Viết được những điều đã kể thành đoạn văn có đủ ý, đúng về câu.
II. Đồ dùng học tập: 
* Tranh của tiết Luyện từ và câu tuần 33 
* Tranh của một số nghề nghiệp khác .
* Bảng ghi sẵn các câu hỏi gợi ý .
III- Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức 
2 .Kiểm tra bài cũ
- Gọi 5 HS đọc đoạn văn kể về một việc tốt của con hoặc của bạn con 
- 5 HS đọc bài làm của mình
- Nhận xét và cho điểm.
3. Dạy - học bài mới 
HĐ1. Giới thiệu bài 
- ở lớp mình , bố mẹ của các em có những công việc khác nhau. 
Trong tiết Tập làm văn hôm nay, lớp mình sẽ được biết về nghề nghiệp , công việc của những người thân trong gia đình từng bạn.
HĐ2 Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- 2 HS đọc yêu cầu của bài và câu hỏi gợi ý .
- Cho HS tự suy nghĩ trong 5 phút
- Suy nghĩ .
- GV treo tranh đã sưu tầm để HS định hình nghề nghiệp , công việc 
- Gọi HS tập nói. Nhắc HS nói phải rõ 3 ý để người khác nghe và biết được nghề nghiệp, công việc và ích lợi của công việc đó .
- Nhiều HS được kể .
- Sau mỗi HS nói, GV gọi 1 HS khác và hỏi : Con biết gì về bố(mẹ, anh, chú ) của bạn ?
- HS trình bày lại theo ý bạn nói 
- Tìm ra các bạn nói hay nhất .
- Sửa nếu các con nói sai, câu không đúng ngữ pháp.
- Ví dụ :
- Cho điểm những HS nói tốt .
+ Bố con là bộ đội. Hàng ngày bố con đến trường dạy các chú bộ đội bắn súng, tập luyện đội ngũ. Bố con rất yêu công việc của mình vì bố con đã dạy rất nhiều chú bộ đội khoẻ mạnh, giỏi để bảo vệ Tổ quốc .
+ Mẹ của con là cô giáo. Mẹ con đi dạy từ sáng đến chiều. Tối đến mẹ con còn soạn bài, chấm điểm. Công việc của mẹ được nhiều người yêu quý vì mẹ dạy dỗ trẻ thơ nên người .
Bài 2
- GV yêu cầu và để HS tự viết 
- HS viết vào vở .
- Gọi HS đọc bài của mình .
- Một số HS đọc bài trước lớp .
- Gọi HS nhận xét bài của bạn
- Nhận xét bài bạn
- Cho điểm những bài viết tốt .
- Với mỗi tình huống GV gọi từ 3 đến 5 HS lên thực hành. Khuyến khích , tuyên dương các em nói bằng lời của mình.
Tình huống a :
Thật tiếc quá / Thế à ! Đọc xong bạn kể cho tớ nghe nhé./ Không sao, cậu đọc xong cho tớ mượn nhé ./
Tình huống b:
Con sẽ cố gắng vậy./ Bố sẽ gợi ý cho con nhé./ Con sẽ vẽ cho thật đẹp./..
Tình huống c:
 Vâng, con sẽ ở nhà ./ Lần sau, mẹ cho con đi với nhé./
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Đọc yêu cầu trong SGK.
- Yêu cầu HS tự tìm một trang sổ liên 
HS tự làm việc
lạc mà mình thích nhất , đọc thầm và nói lại theo nội dung :
5 đến 7 HS được nói theo nội dung và suy nghĩ của mình .
+ Lời ghi nhận xét của thầy cô.
+ Ngày tháng ghi.
+ Suy nghĩ của con, việc con sẽ làm sau khi đọc xong trang sổ đó .
- Nhận xét và cho điểm HS 
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn tập để chuẩn bị kiểm tra .
ÔN LUYỆN
TUẦN 34 TIẾT 1
Ngày soạn:Ngày dạy:.
I.Mục đích yêu cầu:
Viết đúng chính tả đoạn đầu của bài Sơn Tinh, Thủy Tinh.
GV hướng dẫn HS làm một số bài tập chính tả dạng phân biệt tr, ch, dấu ngã, dấu hỏi. HS biết vận dụng để làm một số bài tập đúng.
II. Chuẩn bị :
Vở bài tập tiếng việt lớp 2 tập 2.
III. Các hoạt động Dạy – Học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ.
GV kiểm tra vở bài tập của HS.
2.Bài mới :
HS viết đoạn đầu của bài Sơn Tinh, Thủy Tinh.
GV hướng dẫn HS làm các bài tập sau :
Bài 1: Điền tr hoặc ch vào chỗ trống:
Âm cần điền là : 
trú mưa , truyền tin, chú ý, chuyền cành, chở hàng, trở về.
Bài 2. Tìm từ ngữ:
 Tìm tiếng có chứa âm tr, ch
b. Điền dấu hỏi hay dấu ngã vào chữ in đậm trong các tiếng sau :
Điềm dấu đúng là:
Số chẵn, số lẻ, chăm chỉ, lỏng lẻo, mệt mỏi, buồn bã.
3.Cũng cố , dặn dò:
GV nhận xét giờ học.
 HS để vở bài tập lên bàn.
HS viết và trình bày đoạn đầu của bài: Sơn Tinh và Thủy Tinh.
HS làm bài tập vào vở.
ú mưa, .uyền tin,
ú ý , uyền cành
ở hàng,  ở về
HS chơi trò chơi tìm từ.
Chổi rơm, cha mẹ, chú bác, chào hỏi, chậm chạp,
Trang trọng, trung thành, truyện , truyền tin, trường học,
 Số chăn, số le, chăm chi, lỏng leo, mệt moi, buồn ba.
Về nhà tìm nhiều tiếng hơn nữa.
ÔN LUYỆN
TUẦN 34 TIẾT 2
Ngày soạn:Ngày dạy:.
I.Mục tiêu:
 Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về các con vật sông ở dưới nước. Luyện tập về cách dùng dấu phẩy trong đoạn văn.
II. Chuẩn bị :
Vở bài tập tiếng việt 2 tập 2.
III. Hoạt động Dạy – Học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Kiểm tra bài cũ:
Trả lời miệng bài tập 4
H. Vì sao Sơn Tinh lấy được Mỵ Nương ?
H. Vì sao Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh?
H. Vì sao nước ta có nạn lụt?
GV nhận xét.
Bài mới:
GV hướng dẫn HS làm bài
Bài 1.
_ Treo bức tranh về các loài cá.
GV nhận xét và chữa bài.
Bài 2
GV treo tranh
Bài 3.
HS làm bài trong vở BT tiếng việt 
GV nhận xét
Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học
Ba HS trả lời miệng bài tập 4.
_ Sơn Tinh đến trước Thủy tinh nên layys được Mỵ Nương.
_ Vỳ Thủy tinh đến sau không lấy được Mỵ Nương Nên dâng nước đánh Sơn Tinh.
 Vỳ Thủy Tinh đâng nước trả thù Sơn Tinh.
HS đọc tên các loài cá trong tranh.
Tìm cá ở nước ngọt, cá ở nước mặn
Cá nước mặn(cá biển )
Cá nước ngọt(cá ở sông,hồ,ao)
Cá thu, cá chim, cá chuồn, cá nục
Cá mè, cá chép, cá trê, cá quả (cá chuối)
HS đọc yêu cầu của bài, đọc tên các con vật có trong tranh.
_ tôm, sứa, ba ba.
_ Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê, tôi đã thấy nhiều Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ dần.
2 HS đọc lại
_ Về nhà kể lại cho người thân nghe các con vật đã học ngày hôm nay.
Đạo đức
Dành cho địa phương
THỰC HÀNH BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH
TUẦN 34 TIẾT 34
Ngày soạn:Ngày dạy:.
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
 *Biết lợi ích của nmột số loài vật đối với cuộc sống 
 *Cần bảo vệ loài vật có ích để bảo vệ môi trường trong lành 
 *Biết cách bảo vệ loài vật có ích .
II Chuẩn bị: 
 Tranh một số loài vật được nuôi có ích...
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ :
Em làm gì để giữ VS nơi công cộng ?
HS nêu, lớp nhận xét 
GV nhận xét , chính xác hoá ND bài
3. Bài mới :
HĐ1. GT và ghi bảng 
HĐ2. HD tìm hiểu bài 
+ Tổ chức trò chơi “Đoán xem con gì ?”
Tổ chức cho từng nhóm đố nhau 
VD : 
Con gì báo hiệu trời đã sáng mau thức dậy?
Con gì giúp người nông dân cày ruộng ?
Con gì xới dất tơi xốp cho bác nông dân?
Con gì chăm chỉ hút phấn hoa ?
HS nối tiếp nhau trả lời câu đố của bạn 
GV nhận xét , Kết luận
Thảo luận nhóm : 
Cho Hs thảo luận theo nhóm 
HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi 
Em biết những con vật có ích nào ?
Đại diện nhóm trình bày 
Hãy kể các ích lợi của chúng ?
Em cầcn làm gì để bảo vệ loài vật có ích ? 
Thấy người làm hại đến các con vật có ích, em cần làm gì ?
GV nhận xét , chính xác hoá
4. Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học . HD VN thực hiện tốt nội dung bài , cần thực hành hàng ngày 
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
MẶT TRĂNG VÀ CÁC VÌ SAO
TUẦN 34 TIẾT 34
Ngày soạn:Ngày dạy:.
A-Mục tiêu:
-Khái quát về hình dạng, đặc điểm của mặt trăng và các vì sao.
-HS yếu: Khái quát về hình dạng, đặc điểm của mặt trăng và các vì sao.
B-Đồ dùng dạy học: hình vẽ trong SGK/68, 69. Giấy vẽ, bút màu.
C-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 (3 phút): kiểm tra bài cũ: trả lời câu hỏi:
-Hàng ngày mặt trời mọc lúc nào? và lặn lúc nào?
-Mặt trời mọc phương nào? và lặn phương nào?
-Nhận xét.
II-Hoạt động 2 (27 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi.
2-Hoạt động 1: Vẽ và giới thiệu tranh vẽ về bầu trờ co 1mặt Trăng và các vì sao.
-Bước 1: Làm việc cá nhân.
Yêu cầu HS vẽ và tô màu bầu tròi có mặt trăng và các vì sao.
-Bước 2: Hoạt động cả lớp.
Gọi HS giới thiệu tranh vẽ của mình cho các bạn quan sát.
Từ các hình vẽ yêu cầu HS nói những gì các em biết về mặt trăng.
+Tại sao em vẽ mặt trăng như vậy?
+Theo các em mặt trăng có hình gì?
+Vào những ngày nào trong tháng âm lịch chúng ta nhìn thấy trăng tròn?
+Em đã dùng màu gì để tô màu cho mặt trăng?
+Ánh sáng mặt trăng có gì khác so với ánh sáng mặt trời?
-Cho HS quan sát các hình trong SGK và đọc các lời ghi chú giải.
*Kết luận: SGV/92.
3-Hoạt động 2: Thảo luận về các vì sao.
-Tạo sao em vẽ ngôi sao như vậy?
-Những ngôi sao có tỏa sáng không?
-Hướng dẫn HS quan sát hình SGK.
*Kết luận: SGV/92.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. 
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét.
HS trả lời (2 HS).
Nhận xét.
HS vẽ theo trí tưởng tượng của mình.
Quan sát.
HS trả lời.
Hình tròn.
15, 16.
HS trả lời.
Mát hơn.
HS trả lời.
Có.
Quan sát.
THỦ CÔNG
TRƯNG BÀY VÀ ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM THỰC HÀNH CỦA HS
TUẦN 34 TIẾT 34
Ngày soạn:Ngày dạy:.
A-Mục tiêu:
-Đánh gia 1kiến thức, kỹ năng của HS qua sản phẩm mà HS trưng bày đã được học qua.
-Thông qua tiết trưng bày sản phẩm, GV điều chỉnh phương pháp dạy học để đạt kết quả tốt hơn.
B-Chuẩn bị: Các mẫu vật đã học.
C-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1: Trưng bày sản phẩm.
-Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm theo bàn.
-Đánh giá sản phẩm thực hành của HS.
-GV đến từng bàn nhận xét, đánh giá bải của HS.
-Tuyên dương những em làm đồ chơi đẹp.
-GV trưng bày những sản phẩm đẹp. 
II-Hoạt động 3 (3 phút): Củng cố-Dặn dò. 
-Về nhà tập làm đồ chơi bằng giấy - Nhận xét. 
Trưng bày sản phẩm.
Quan sát, nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • docxTIENGVIET T 34.docx