Giáo án Tiếng Việt (buổi 2) năm 2009

Giáo án Tiếng Việt (buổi 2) năm 2009

TUẦN 1:

Thứ ngày -2009.

TẬP ĐỌC + TẬP CHÉP.

I/ MỤC TIÊU:

- Rèn kỹ năng đọc hiểu bài tđ: Có công mài sắt, có ngày nên kim.

- Chép chính xác đoạn cuối bài tđ và làm đúng các bài tập c.tả.

II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 

doc 98 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 702Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt (buổi 2) năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiếng việt( buổi 2).
Tuần 1:
Thứ ngày -2009.
tập đọc + tập chép.
I/ mục tiêu:
Rèn kỹ năng đọc hiểu bài tđ: Có công mài sắt, có ngày nên kim.
Chép chính xác đoạn cuối bài tđ và làm đúng các bài tập c.tả.
II/ các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bổ sung
Tập đọc:
YC HS đọc tiếp nối theo đoạn bài tđ: Có công mài sắt, có ngày nên kim.
?1: Lúc đầu cậu bé học như thế nào?
?2: Ghi lại lời cậu bé và bà cụ?
?3: Viết tiếp câu: “ Giống như cháu đi học
Tập chép:
Đọc đoạn chép: “Mỗi ngày mài thành tài.”
Gọi HS đọc lại.
?: Đây là lời của ai nói với ai?
?: Bà cụ muốn khuyên cậu bé điều gì?
YC HS tìm và nêu những từ khó.
YC HS chép bài.
Hdẫn làm bài tập CTả.
Chấm một vài bài, nhận xét chung.
Nhận xét tiết học.
Dặn về ôn bài.
Đọc 2 lượt.
Cậu rất lười học: mỗi khi cầm quyển sách cậu chỉ đọc vài dòng
Cậu bé hỏi: - Bà ơi, bà làm gì thế?
Bà cụ trả lời: - Bà mài thỏi sắt này thành một chiếc kim
Mở SGK đọc và điền tiếp vào bài
.
2 HS đọc lại.
Lời bà cụ nói với cậu bé.
Phải chăm chỉ học tập, kiên nhẫn.
Tự nêu.
Nhìn sách chép bài.
Tự làm bài và chữa bài:
B2: Cái kim, cái cầu,
B3: a, ă, â, b, c,
Thứ ngày -2009.
tập đọc + luyện từ và câu.
I/ mục tiêu:
Rèn kỹ năng đọc hiểu bài tđ: Ngày hôm qua đâu rồi.
Củng cố từ chỉ tên gọi, hoạt động, tính nết.
II/ các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
Bổ sung
Tập đọc:
YC HS đọc tiếp nối theo khổ thơ bài: Ngày hôm qua đâu rồi.
?1: Dòng nào là câu bạn nhỏ hỏi bố?
?2: Gọi đọc đề và YC HS tự làm bài.
Tổ chức cho HS thi đọc thuộc bài thơ.
Nhận xét, cho điểm HS
Luyện từ và câu.
Bài 1: Viết tên gọi từng người, từng vật, vào dưới hình vẽ.
Gọi HS nêu YC rồi tự làm bài.
Bài 2: Viết từ chỉ hoạt động dưới mỗi hình vẽ.
YC HS tự làm bài rồi đọc chữa bài.
Chấm một vài bài, nhận xét chung.
Nhận xét tiết học.
Dặn về ôn bài.
Đọc 3, 4 lượt.
Ngày hôm qua đâu rồi?
1 Hs đọc YC: Nối câu thơ ở bên trái với những câu thơ thích hợp ở bên phải .
Lớp tự làm bài sau đọc chữa bài: - Ngày hôm qua ở lại trên cành hoa trong vườn. – Ngày hôm qua ở lại trong hạt lúa mẹ trồng.
Thi đọc giữa các cá nhân, các tổ.
1 Hs nêu YC.
Lớp làm bài cá nhân, sau đọc chữa bài.
Bông hoa, bác sĩ, quyển sách,
1 HS nêu YC.
HS hoạt động nhóm 2 để lam bài sau đọc chữa bài:
a/ sách, vở, bút, bảng, phấn, tẩy ,.
b/ ăn, ngủ, quét nhà, học bài, xem ti vi,.
c/ chăm chỉ, ngoan ngoãn, lễ phép, thật thà,
Thứ ngày .
chính tả + tập làm văn.
I/ mục tiêu:
Nghe viết chính xác khổ thơ cuói bài “ Ngày hôm qua đâu rồi”.
Biết tự giới thiệu về mình.
II/ các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
Bổ sung
Chính tả:
Đọc khổ thơ 3 bài “ Ngày hôm qua đâu rồi”.
? Nội dung khổ thơ?
? Bài viết có mấy dòng? Mỗi dòng có mấy chữ? Trình bày như thế nào cho đẹp?
YC HS nêu những từ khó viết.
Đọc bài cho HS viết.
Đọc lại cho HS soát lỗi.
Hdẫn làm bài tập.
Nhận xét, cho điểm HS.
Tập làm văn.
Bài1: Chơi đóng vai.
- Hdẫn HS chơi.
- Nhận xét, tuyên dương những HS nói tốt.
Bài2: Gọi HS nêu YC.
- YC HS tự làm bài.
- Gọi một vài HS đọc bài vừa làm.
- Nhận xét, cho điểm HS.
* Nhận xét tiết học.
* Dặn về ôn bài, soát lỗi chính tả và viết lại cho đúng.
2 HS đọc lại.
Là lời bố muốn nói với con: Nếu con chăm chỉ học hành thì tgian sẽ không bao giờ mất đi.
Tự nêu.
Nghe viết bài vào vở.
Đổi chéo vở, soát lỗi.
1 HS nêu YC.
Làm bài cá nhân, 2 HS lên bảng viết các chữ cái theo đúng thứ tự.
Lớp nhận xét.
HS hoạt động nhóm đôi để làm bài: Tự giới thiệu về mình theo mẫu ở vở.
Đại diện một vài nhóm trình bày.
Lớp nhận xét.
1 HS nêu YC: Nói lại những điều em biết về một bạn trong lớp.
Làm bài cá nhân. Đọc chữa bài.
Lớp nhận xét.
TUầN 2:
Thứ ngày -2009
tập đọc + chính tả.
I/ mục tiêu:
Rèn kỹ năng đọc hiểu bài tập đọc: Phần thưởng.
Chép chính xác bài: Phần thưởng và làm đúng các bài tập chính tả.
II/ các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
Bổ sung
Tập đọc:
YC HS đọc tiếp nối theo đoạn bài tđ: Phần thưởng.
?1: Dòng nào tả tâm trạng của Na?
?2: Điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì?
?3: Theo em vì sao Na được nhận phần thưởng?
Tập chép:
Đọc đoạn tóm tắt câu chuyện: Phần thưởng.
?: Nội dung bài tập chép?
YC HS tìm những chữ cần viết hoa trong bài.
YC HS nhìn vào sách và chép bài.
Hdẫn HS làm bài tập ctả:
Bài 2: Chép lại những chữ viết hoa.
YC HS tự viết.
Bài 3: Viết những chữ cái còn thiếu vào bảng.
Gọi đọc YC.
YC HS tự làm bài sau đọc chữa bài.
Nhận xét, cho điểm HS.
Nhận xét tiết học.
Dặn về ôn bài, soát lỗi ctả, viết lại cho đúng.
Đọc 2 lượt.
- Buồn vì mình học chưa giỏi.
- Phần thưởng cho việc làm tốt của Na.
- Vì Na là môt cô bé tốt bụng.
2HS đọc lại.
Kể về Na:Nhờ có tấm lòng tốt nên Na đã đợc nhận phần thưởng.
3,4 HS tự nêu.
Chép bài vào vở.
1 HS nêu YC bài 2.
Tự làm bài và đọc chữa bài: Na, Cuối, Đây,
1 HS nêu YC bài 3.
Làm bài cá nhân, sau chữa bài:
P, q, r, s, t, 
Thứ ngày -2009.
tập đọc + luyện từ và câu.
/ mục tiêu
Củng cố kiến thức về bài LTVC vừa học.
Rèn kỹ năng đọc hiểu bài: Mít làm thơ.
II/ các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
Bổ sung
LTVC: 
Gọi HS nêu YC bài 1:
YC HS thảo luận nhóm đôi để làm bài.
Gọi chữa bài.
Nhận xét, cho điểm Hs.
Bài 2: Sắp xếp lại thứ tự trong câu sau để tạo câu mới.
YC HS tự làm bài và chữa bài.
Ghi các câu xếp đúng lên bảng.
Gọi HS đọc lại các câu trên.
Tập đọc:
YC HS đọc tiếp nối theo đoạn bài tđ: Mít làm thơ.
?1: Vì sao cậu bé được người ta gọi là Mít?
?2: Viết 1 câu nói về sự thay đổi mới đây của Mít.
?3: Gọi HS nêu YC. Hdẫn HS tìm từ cùng vần với: “giấy” 
Lưu ý HS tìm những từ phải có nghĩa.
Chấm một vài bài, nhận xét chung.
Nhận xét tiết học.
Dặn về ôn bài.
1 HS nêu YC.
Làm việc theo cặp đôi. chữa bài:
a/ học trò, học tập, lớp học.
b/ tập đọc, tập thể dục, tập tành, luyện tập.
1 HS nêu YC.
Tự làm bài. Nhiều HS đọc câu mình vừa xếp.
VD: - Chủ nhật, Hoa đi chơi ở công viên cùng anh.
Chủ nhật, Hoa cùng anh đi chơi ở công viên.
Đọc 2, 3 lượt.
Vì cậu chẳng biết gì.
Dạo này Mít lại ham học hỏi.
1 HS nêu YC. 
Làm bài cá nhân, sau đọc chữa bài: VD: thấy, mấy, cấy, lấy,
Thứ ngày -2009.
chính tả + tập làm văn.
/ mục tiêu:
Nghe viết chính xác đoạn cuối Bài: Làm việc thật là vui.
Rèn kỹ năng nói lời chào, lời tự giới thiệu.
II/ các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
Bổ sung
Chính tả:
Đọc đoạn cuối bài: Làm việc thật là vui.
? : Nêu những việc bé làm?
YC HS nêu những từ khó trong đoạn.
Đọc cho HS viết bài.
Hdẫn làm bài tập: Xếp danh sách 6 bạn theo thứ tự bảng chữ cái.
Gọi 1, 2 hS đọc thuộc lại bảng chữ cái.
YC HS làm việc theo cặp đôi để làm bài.
Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
Nhận xét, cho điểm HS.
 2. Tập làm văn:
Bài 1: Nêu YC: Trong tình huống sau, em sẽ nói thế nào?
a/ Chào ông, bà, bố, mẹ khi đi học về.
b/ Chào thầy cô khi gặp ở trường.
Với mỗi tình huống gọi nhiều HS nêu ý kiến.
Nhận xét, chốt lại lời chào đúng nhất.
Bài 2: Nêu YC:
a/ Tự giới thiệu tên mình khi gặp 1 bạn mới.
b/ Tự giới thiệu nơi ở hoặc trường học của mình
c/ Hỏi tên, nơi ở của bạn.
Với mỗi trường hợp gọi vài cặp HS lên đóng vai.
YC ghi lời giới thiệu vào vở.
 Chấm một vài bài, nhận xét chung.
* Nhận xét tiết học.
* Dặn về ôn bài.
2 HS đọc lại.
2, 3 HS tự nêu.
Một vài HS tìm và nêu.
Nghe viết bài vào vở.
1 HS nêu YC.
1, 2 HS đọc.
Làm bài theo nhóm đôi.
Chữa bài: Bắc, Hùng, Lâm, Mai, Thảo, Xuân.
Nhiều HS nêu ý kiến. VD: - Con chào ông bà, bố mẹ ạ.
Thưa bố, mẹ con đã về học.
b/- Em chào thầy ạ.
Em chào các thầy, các cô ạ.
Nghe GV hdẫn làm bài.
Nhiều cặp HS lên đóng vai chào hỏi, tự giới thiệu
Lớp nhận xét.
Ghi lời chào vào vở.
Tuần 3:
Thứ ngày tháng năm 2009
Bài 1: Tập đọc: Bạn của Nai Nhỏ.
Chính tả: (Tập chép): Bạn của Nai Nhỏ.
I/ Mục tiêu:
Rèn kỹ năng đọc- hiểu bài tập đọc: Bạn của Nai Nhỏ.
Chép chính xác đoạn tóm tắt bài tập đọc.
II/ Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bổ sung
A: Bài cũ( 5p ) Đọc cho HS viết bảng con : làm việc, quét nhà, nhặt rau
Nhận xét, cho điểm HS.
B: Bài mới:( 28p )
Tập đọc:
Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo đoạn bài tđ: Bạn của Nai Nhỏ.
?1: Gọi HS nêu YC.
YC HS tự nối sau đọc chữa bài.
?2. Hớng dẫn tơng tự câu1.
?3: Hành động nào của bạn Nai Nhỏ làm em thích nhất và nêu lý do khiến em thích hành động đó.
Nhận xét, cho điểm HS.
Tập chép:
Đọc đoạn tóm tắt bài tđ.
YC HS nêu những chữ cần viết hoa trong bài .
Đọc bài cho HS viết.
HD HS làm bài tập: 
Bài2: Điền ng hoặc ngh vào chỗ
YC HS tự làm bài sau đọc chữa bài.
Bài3: Tìm những từ có tiếng cha/ tra.
Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
 Chấm một vài bài, nhận xét chung.
Nhận xét tiết học: ( 2p )
Dặn về ôn bài, soát lại lỗi chính tả.
HS viét bảng con.
Đọc 2, 3 lợt.
1 HS nêu, lớp đọc thầm.
Cả lớp tự làm bài vào vở. 1 vài HS đọc chữa bài: - Hích hòn đá to để hòn đá lăn sang một bên.
Cả lớp tự nối sau đọc chữa bài: Hành động 1: thật khoẻ. Hành động 2: nhanh nhẹn.
Nhiều HS nêu ý kiến riêng. Cả lớp tự ghi vào vở ý trả lời của mình.
2 HS đọc lại.
HS tự nêu.
HS viết bài vào vở.
Cả lớp tự làm bài, chữa bài: chăm ngoan, ngọn cây, hội nghị, nghi ngờ
2HS làm trên bảng, lớp làm bài vào vở, nhận xét bài trên bảng.
VD: cha mẹ, ông cha,, tra ngô, kiểm tra, 
Thứ ngày tháng năm 2009.
Bài 2: luyện từ và câu.
I/ Mục tiêu:
Củng cố, hệ thống hoá những từ ngữ chỉ sự vật.
Mộu câu: Ai là gì?
II/ Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bổ sung
1. Luyện từ và câu:
Bài1: Gọi HS đọc YC:
YC HS hoạt động nhóm đôi để làm bài.
Gọi HS đọc chữa bài.
Nhận xét, cho điểm HS.
Bài2: Gọi đọc YC:
YC HS tự nối sau đọc chữa bài.
- Chấm một vài bài, nhận xét chung.
2. Tập đọc:
YC HS đọc tiếp nối khổ thơ bài tđ: Gọi bạn.
?1: Câu thơ nào cho biết nơi ở của bạn Bê Vàng và Dê Trắng?
?2: Khổ thơ nào trong bài nêu lý do Bê Vàng phải đi tìm cỏ?
?3: Những việc làm cho thấy Dê Trắng rất thơng Bê Vàng?
YC HS đọc thuộc bài tđ.
- Cho điểm HS.
* Nhận xét tiết học, dặn về ôn bài, đọc thuộc bài tđ.
1 HS đọc, lớp đọc thầm.
Làm việc theo nhóm đôi, ghi kq vào vở sau đọc chữa bài: Tranh1: diễn viên. Tr2: học sinh. Tr3: bộ đội. Tr4: cây đa.
1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
 ... c thuộc toàn bài .
- HS đọc thuộc bài theo nhóm ; sau đó cử đại diện thi đọc thuộc lòng .
 5) Củng cố, dặn dò :( 5 phút)
- Bài thơ giúp em hiểu thêm điều gì về những người bạn trong nhà ?
- Nhận xét tiết học .
- Bài sau : Tìm ngọc.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu kiểm tra.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm the
- HS đọc các từ : líu ríu, lăn tròn, dập dờn, lông vàng.
- HS đọc tiếp nối từng dòng thơ.
- HS đọc chú giải.
- HS luyện đọc theo yêu cầu
- HS luyện đọc theo nhóm 2
- Lông vàng mát dịu, mắt đen sáng ngời, chạy líu ríu, mh những hòn tơ nhỏ lăn tròn trên sân, trên cỏ.
- Gà mẹ vừa thoáng thấy bóng bọn diều, bọn quạ, đã dang đôi cánh cho con trốn vào trong, ngẩng đầu canh chừng kẻ thù. Lúc nguy hiểm đã qua, nó thong thả dắt đàn con líu ríu đi tìm mồi. Buổi trưa nó lại dang đôi cánh cho đàn con ngủ.
- Ôi chú gà ơi !/ Ta yêu chú lắm !.
- Đọc thầm.
- Đọc thuộc lòng từng khổ thơ trong bài 
- HS đọc thuộc cả bài .
- Thi đọc diễn cảm và thuộc lòng cả bài.
- Vẻ đẹp rất ngộ nghĩnh, đáng yêu của đàn gà mới nở và tình cảm âu yếm, che chở của gà mẹ đối với gà con.
Thứ bảy ngày 13 - 12 - 2008.
Tập làm văn:
I - mục tiêu:
 - Rèn kỹ năng nói lời khen ngợi. (theo nhiều cách khác nhau).
 -Biết kể 1 vài nét về 1 con vật nuôi trong nhà mà em biết.
II - các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bổ sung
Bài1: Chuyển mỗi câu dưới đây thành câu tỏ ý khen.
a/ Đàn gà rất đẹp.
b/ Chú Cường rất khoẻ.
YC đọc câu mẫu.
Hdẫn nói theo nhiều cách khác nhau ( trong mỗi trường hợp thường sử dụng những từ: quá!,  thật là, mới làm sao!)
Mỗi câu YC nhiều HS nói câu của mình.
Gọi nhận xét, bổ sung.
YC viết vào vở.
Bài2: Kể về 1 trong các con vật nuôi trong nhà mà em biết.
Yc nêu tên các con vật nuôi trong nhà.
Hdẫn kể theo gợi ý:
 - Nêu tên con vật mà em định kể. Nó được nuôi ở đâu?
 - Tả 1 vài nét về hình dáng( những đặc điểm nổi bật về lông, mắt, đuôi, )
 - Tả về hoạt động của con vật đó.
 - Nêu tình cảm của em với con vật dó.
 - YC HS kể miệng sau đó tự viết vào vở.
 - Gọi đọc lại bài viết, nhận xét, sửa lỗi cho HS về ý, dùng từ, đặt câu.
Chấm 1 vài bài, nhận xét chung.
Nhận xét tiết học.
Dặn về nhà ôn lại bài. Tập kể về các con vật khác.
1 HS nêu YC.
1 HS đọc mẫu.
Nêu miệng:
VD: - Đàn gà đẹp quá!
Đàn gà thật là đẹp!
Đàn gà mới đẹp làm sao!
Tự viết vào vở các câu mới tỏ ý khen.
1 HS nêu YC.
1 vài HS kể.
1 vài HS nêu miệng, lớp nhận xét, bổ sung.
Viết vào vở.
Đọc lại bài viết sau khi đã hoàn thành.
VD: Nhà em có nuôi một con mèo. Nó có bộ lông màu vàng mượt như tơ. Đôi mắt nó sáng long lanh như hai hòn bi . Nó trèo cây rất giỏi và hay bắt chuột. Em rất yêu quý con mèo nhà em.
Tuần 17:
Thứ ba ngày 16 - 12 - 2008.
Bài 1: tập đọc + chính tả
I - mục tiêu:
- Rèn kỹ năng đọc hiểu bài tđ: Tìm ngọc.
- Chép chính xác 1 đoạn bài tđ và làm đúng các bài tập chính tả.
II - các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bổ sung
Tập đọc:
 Yc HS đọc tiếp nối theo đoạn bài tđ: Tìm ngọc.
?1: Chàng trai có viên ngọc quý là do đâu?
?2:Ai đã đánh tráo viên ngọc?
?3: Gọi đọc YC.
YC đọc thầm các câu và đánh số 1, 2, 3, 4 vào các câu theo thứ tự sự việc xảy ra.
?4: Thấy chó và mèo mang ngọc về, chàng trai như thế nào?
Chính tả:
Đọc đoạn 1: Từ đầu đến xin chủ đi tìm ngọc.
Gọi đọc lại.
YC nêu những chữ khó viết.
Đọc bài cho HS viết.
Hdẫn làm bài tâp ctả.
Bài2: Điền ui/ uy.
YC tự làm bài, chữa bài.
Bài3: Điền r/ d/ gi.
Gọi lên bảng làm, lớp làm vào vở.
YC HSG tìm thêm những từ ngữ có da/ ra/ gia.
Tập đặt câu với những từ vừa tìm.
Chấm 1 vài bài, nhận xét chung.
Nhận xét tiết học.
Dặn về nhà ôn lại bài. 
Đọc 2 lượt.
-Do chàng trai cứu con Long Vương nên được Long Vương tặng.
- Người thợ kim hoàn.
- Đọc và tự làm bài sau đọc chữa bài.
- Chàng trai càng thêm yêu quý 2 con vật thông minh, tình nghĩa.
2 HSđọc lại.
Tự nêu.
Nghe viết bài vào vở.
Làm bài tập ctả.
Bài2: thuỷ cung, huy hoàng, ngọc quý, túi gấm.
Bài3: dừng xe, lên rừng xuống biển, gia đình, da thịt.
Làm bài.
Thứ sáu ngày 19 - 12 - 2008.
Bài 2: luyện từ và câu + chính tả.
I - mục tiêu:
- Củng cố từ ngữ chỉ đặc điểm các loài vật.
- Củng cố các thành ngữ so sánh có tên các loài vật.
- Tập viết câu có hình ảnh so sánh.
II - các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bổ sung
 I/ Ltừ và câu.
Bài 1: Gọi nêu Yc.
Gọi HS nêu tên từng con vật có trong tranh sau đó nối với các thành ngữ chỉ đặc điểm của chúng.
Giải nghĩa các thành ngữ mà HS chưa hiểu.
Bài2: Thêm hình ảnh so sánh vào các từ.
YC đọc mẫu.
Hdẫn HS thảo luận theo cặp để làm bài rồi đọc chữa bài.
Nhận xét, cho điểm HS.
Bài 3: Gọi đọc YC:
YC HS tự làm bài rồi đọc chữa bài.
Chấm bài, nhận xét chung.
II/ Chính tả:
Đọc đoạn 1 bài tđ: Gà tỉ tê với gà.
Gọi đọc lại.
YC nêu những từ khó đọc.
Đọc bài cho HS viết.
Hdẫn làm bài tập.
Bài 2: Điền ao/ au.?
YC HS tự làm bài sau đọc chữa bài.
Bài 3: Điền vào chỗ trống r/ d/ gi.
Gọi HS lên bảng làm bài.
Gọi nhận xét, cho điểm HS.
Chấm 1 vài bài, nhận xét chung.
Nhận xét tiết học.
Dặn về nhà ôn lại bài. 
1 HS nêu YC. ( Nối mỗi con vật sau với thành ngữ chỉ đặc điểm của nó).
Lần lượt từng em nêu tên các con vật có trong tranh vẽ. Lớp nhận xét. Nối vào bài.
Nghe.
1 HS đọc mẫu.
Thảo luận nhóm đôi để làm bài.
Đọc chữa bài: - Xấu như ma.
Dữ như cọp.
Vàng như nghệ.
Yếu như sên.
Oai như cóc
Trắng như tuyết. (mây, bông)
1 HS đọc. (Dùng cách so sánh để viết tiếp cho thành câu).
Tự làm bài, cchữa bài:
- Con chó nhà Phương toàn thân đen như mực.
- Trên trán nó lại có một đốm trắng tròn như đồng xu.
2 HS đọc lại.
1 vài Hs nêu.
Nghe viết bài vào vở.
Làm bài rrồi chữa bài:
- Sau mùa đông là mùa xuân. Trên cao trời trong xanh. Ngoài vườn hoa nở, nhiều sắc màu. Mọi người náo nức rủ nhau cùng đi trảy hội.
- Cơm rang, dang tay, cây giang.
- Tiếng ru, du dương, du thuyền.
Thứ sáu ngày 19 - 12 - 2008.
Tập đọc
Thêm sừng cho ngựa.
I/ Mục đích, yêu cầu :
 1) Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
 - Đọc trôi chảy toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đúng mức.
 - Biết đọc truyện với giọng vui ; phân biệt lời người kể với lời từng nhân vật ( mẹ, Bin).
 2) Rèn kĩ năng đọc – hiểu :
 - Hiểu nghĩa các từ mới : hí hoáy, giải thích.
- Cảm nhận được tính hài hước của truyện : Cậu bé vẽ ngựa không ra ngựa, lại nghĩ rằng chỉ cần thêm sừng cho con vật không phải ngựa, con vật đó sẽ thành con bò.
II/ Đồ dùng dạy – học :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy – học :
 Các hoạt động dạy 
 Các hoạt động học 
Bổ sung
A. Bài cũ :
- Gọi 2 HS đọc bài Gà “tỉ tê” với gà, trả lời câu hỏi về nội dung từng đoạn .
- Nhận xét cho điểm .
B. Bài mới :
 1) Giới thiệu bài : Bài đọc hôm nay các em sẽ đọc truyện vui Thêm sừng cho ngựa kể về một cậu bé tập vẽ con ngựa nuôi trong nhà mình. Ghi đầu bài.
 2) Luyện đọc :
a, Đọc mẫu : 
- GV đọc mẫu toàn bài với giọng kể vui, chậm rãi ; giọng của mẹ khi ôn tồn, lúc ngạc ngiên, giọng bé Bin hồn nhiên, ngây thơ. 
b, Hớng dẫn luyện phát âm 
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài.
Cho HS tìm và đọc các từ cần luyện phát âm 
- Hướng dẫn ngắt giọng :
- Giới thiệu các câu cần luyện cách đọc, cách ngắt giọng yêu cầu HS tìm cách đọc đúng và luyện đọc .
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn
- HS tìm hiểu nghĩa của các từ mới được chú giải sau bài đọc.
d, Đọc từng đoạn theo nhóm .
e, Thi đọc giữa các nhóm ]
 3) Tìm hiểu bài :
- Bin ham học vẽ như thế nào ?
- Bin định vẽ con gì ?
- Vì sao mẹ hỏi : “Con vẽ con gì đây ?”
- Bin định chữa bức vẽ đó như thế nào ?
+ Truyện đáng cười chính là ở câu nói của Bin vì Bin ngây thơ tưởng rằng : chỉ cần vẽ thêm hai cái sừng, con vật trong tranh của Bin sẽ trở thành con bò. 
- Em hãy nói vài câu với Bin để Bin khỏi buồn 
4) Luyện đọc lại 
- 2, 3 nhóm ( mỗi nhóm 3HS ) tự phân các vai 
(ngời dẫn chuyện, Bin, mẹ) thi đọc toàn truyện .
 5) Củng cố, dặn dò :
- Bé Bin đáng cười ở điểm nào ?
- Nhận xét tiết học .
- Bài sau : Ôn tập.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu kiểm tra.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- HS đọc tiếp nối từng câu.
- HS đọc các từ : nền, nào, hí hoáy.
- Tìm cách đọc và đọc các câu :
 Đúng,/ không phải con ngựa.// Thôi để con vẽ thêm hai cái sừng / cho nó thành con bò vậy.//
- HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn
- HS đọc chú giải.
- Đọc theo nhóm.
- Thực hiện yêu cầu.
- Trên nền gạch, ngoài sân gạch, chỗ nào cũng có những bức vẽ của Bin, bức được vẽ bằng phấn, bức bằng than.
- Bin định vẽ con ngựa của nhà. 
- Mẹ không nhận ra đó là con ngựa, vì Bin vẽ không giống ngựa.
- Thêm hai cái sừng để cho con vật trong tranh trở thành con bò.
- Hãy chịu khó luyện tập, nhất định bạn sẽ vẽ đúng, vẽ đẹp mọi con vật bạn muốn.
- HS thi đọc.
- HS trả lời.
Thứ bảy ngày 20- 12 - 2008.
Tập đọc + tập làm văn
I - mục tiêu:
- Rèn kỹ năng đọc hiểu bài tđ: thêm sừng cho ngựa.
- Củng cố cách nói lời cảm ơn và viết thời gian biểu.
II - các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bổ sung
Tập đọc:
YC HS đọc lại bài tđ: Thêm sừng cho ngựa.
?1: Viết tiếp cho thành câu:
YC HS nhìn vào sách và viết tiếp cho hoàn chỉnh câu.
?2: Bin làm gì khi nhận cuốn vở và hộp bút chì mà mẹ đưa cho?
?3: - Mẹ nhận xét thế nào về hình con ngựa do Bin vẽ?
Bin định chữa bức vẽ như thế nào?
 2 .Tập làm văn.
Bài 1: Ghi lại lời bạn nhỏ trong tranh.
YC HS đọc lại rồi ghi vào vở.
Bài 2; Ghi lại lời của em khi nhận được món quà (cái bút, quyển sách, quả bóng, ) của người thân gửi tặng.
Gọi 1 vài Hs nói sau đó YC HS viết vào vở.
Bài 3: Viết thời gian biểu của em vào chủ nhật tuần trước.
Gọi 1 vài HS nêu miệng sau đó hdẫn các em viết vào vở.
 * Chấm 1 vài bài, nhận xét chung.
 * Nhận xét tiết học.
 * Dặn về nhà ôn lại bài. 
Đọc tiếp nối theo đoạn 2 lượt.
HS tự nhìn vào sách rồi chép cho hoàn chỉnh câu văn.
Bin đem bút và vở ra chuồng ngựa để vẽ hình con ngựa.
Mẹ xem xong và hỏi: Con vẽ con gì đây?
Bin định vẽ thêm sừng để con ngựa đó thành con bò.
1 vài HS đọc rồi ghi vào vở.
1 vài HS nói sau đó cả lớp ghi vào vở:
VD: Ôi! Quả bóng đẹp quá! Con cảm ơn mẹ.
( Ôi, Cái bút mới đẹp làm sao! Thích quá! Con cảm ơn bố.)
Nêu miệng sau đó viết vào vở.

Tài liệu đính kèm:

  • doctieng viet lop 2buoi 2.doc