Giáo án Tiếng việt 2 tuần 15 - Trường TH Ngô Thất Sơn

Giáo án Tiếng việt 2 tuần 15 - Trường TH Ngô Thất Sơn

TẬP ĐỌC.

HAI ANH EM.

I. Yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Đọc đúng rõ ràng toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài.

- Hiểu ND: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của 2 anh em. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK.)

- Đọc phân biệt được lời kể và suy nghĩ của người anh và người em. (HS khá, giỏi.)

2. Kỹ năng:

- Đọc đúng rõ ràng toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài.

- Đọc nhấn giọng các từ ngữ: công bằng, ngạc nhiên, xúc động, ôm chầm lấy nhau.

- Hiểu ND: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của 2 anh em. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK.)

- Đọc phân biệt được lời kể và suy nghĩ của người anh và người em. (HS khá, giỏi.)

 

doc 15 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1056Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt 2 tuần 15 - Trường TH Ngô Thất Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15:
Ngày dạy: Thứ	
TẬP ĐỌC.
HAI ANH EM.
I. Yêu cầu:
1. Kiến thức:
Đọc đúng rõ ràng toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài.
Hiểu ND: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của 2 anh em. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK.)
Đọc phân biệt được lời kể và suy nghĩ của người anh và người em. (HS khá, giỏi.)
2. Kỹ năng:
Đọc đúng rõ ràng toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài.
Đọc nhấn giọng các từ ngữ: công bằng, ngạc nhiên, xúc động, ôm chầm lấy nhau.
Hiểu ND: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của 2 anh em. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK.)
Đọc phân biệt được lời kể và suy nghĩ của người anh và người em. (HS khá, giỏi.)
3. Thái độ:
Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh. Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc.
III. Lên lớp:
1. Ổn định: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: Nhắn tin.
Gọi HS đọc bài + TLCH.
Nhận xét.
3. Bài mới:
Giới thiệu: 
Nội dung:
Hoạt động 1: Luyện đọc: 
GV đọc mẫu.
* Đọc nối tếp câu lần 1.
Luyện đọc từ khó: nghĩ, vất vả, rất đỗi, ngạc nhiên.
* Đọc nối tiếp câu lần 2.
GV chia đoạn, đọc đoạn – HD giải nghĩa từ:
Đọc đoạn - HD đọc ngắt giọng một số câu:
Đoạn 1:
Ngày mùa đến, / họ gặt rồi bó lúa/ chất thành 2 đống bằng nhau, / để cả ở ngoài đồng. // 
Đoạn 2:
Nếu phần lúa của mình / cũng bằng phần của anh thì thật không công bằng. //
Nghĩ vậy, / người em ra đồng / lấy lúa của mình / bỏ thêm vào phần của anh. //
Đoạn 3:
Thế rồi / anh ra đồng / lấy lúa của mình / bỏ thêm vào phần của em. //
* Luyện đọc nhóm.
Thi đọc giữa các nhóm.
TIẾT 2:
Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài:
HS đọc mẫu.
HS đọc đoạn 1 + 2.
Ngày mùa đến hai anh em chia lúa ntn? (Ngày mùa đến hai anh em chia lúa chia lúa thành 2 đống bằng nhau.)
Người em có suy nghĩ ntn? (Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng của anh thì thật không công bằng.)
Nghĩ vậy người em đã làm gì? (Ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh.)
Tình cảm của người em đối với anh ntn? (Tình cảm của người em đối với anh rất yêu thương, nhường nhịn anh.)
Người anh vất vả hơn em ở điểm nào? Người anh còn phải nuôi vợ con.
HS đọc đoạn 3 + 4.
Người anh bàn với vợ điều gì? (Em ta sống 1 mình vất vả. Nếu phần của ta cũng bằng phần của chú ấy thì thật không công bằng.)
Người anh đã làm gì sau đó? (Người anh đã lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em.)
Điều kì lạ gì đã xảy ra? ( 02 đống lúa ấy vẫn bằng nhau.)
Theo người anh, người em vất vả hơn mình ở điểm nào? (Theo người anh, người em vất vả hơn mình phải sống 1 mình.)
Người anh cho thế nào là công bằng? (Chia cho em phần nhiều.)
Những từ ngữ nào cho thấy hai anh em rất yêu quý nhau ? (Xúc động, ôm chầm lấy nhau.)
Cho HS thảo luận:
Hảy nói 1 câu về tình cảm của hai anh em? (Hai anh em rất yêu thương nhau. / Hai anh em luôn lo lắng cho nhau. / Tình cảm của hai anh em thật cảm động.)
Kết luận: Anh em cùng 1 nhà nên yêu thương, lo lắng, đùm bọc lẫn nhau trong mọi hoàn cảnh.
Luyện đọc lại:
Gọi HS đọc lại truyện.
4. Củng cố:
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? (Anh em phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau.)
Nhận xét.
5. Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Bé Hoa.
HS: SGK, vở.
Rút kinh nghiệm:	
Ngày dạy: Thứ	
CHÍNH TẢ.
HAI ANH EM.
I. Yêu cầu:
1. Kiến thức:
Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời diễn tả ý nghĩ nhân vật trong ngoặc kép.
Làm được các BT(2) , BT (3) b.
 Làm được BT(3) a. (HS khá, giỏi.)
2. Kỹ năng:
Chép lại chính xác đoạn: Đêm hôm ấy  phần của anh” trong bài Hai anh em.
Làm được các BT(2) , BT (3) b. Tìm đúng các từ có chứa âm đầu x/s; vần ât/âc. Tìm được tiếng có vần ai/ay.
 Làm được BT(3) a. (HS khá, giỏi.)
3. Thái độ:
GDHS chăm viết bài để ít sai lỗi chính tả hơn, viết đúng nhanh, rèn viết nắn nót.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ cần chép sẵn đoạn cần chép. Nội dung bài tập 3 vào giấy, bút dạ.
* Hình thức tổ chức: Trực quan, hỏi đáp, thực hành, TLN. 
III. Lên lớp:
1. Ổn định: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ:Tiếng võng kêu.
Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 2 trang 118.
Nhận xét.
3. Bài mới:
Giới thiệu: Trong giờ Chính tả hôm nay, các con sẽ chép đoạn 2 trong bài tập đọc Hai anh em và làm các bài tập chính tả.
Nội dung:
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
a) Ghi nhớ nội dung.
GV đọc đoạn văn.
02 HS đọc lại.
Đoạn văn kể về ai? (Đoạn văn kể về người em.)
Người em đã nghĩ gì và làm gì?(Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng phần lúa của anh thì thật không công bằng. Và người em đã lấy lúa của mình bõ vào cho anh.)
b) Hướng dẫn cách trình bày.
Đoạn văn có mấy câu? (3 câu)
Ýù nghĩ của người em được viết ntn? (Ýù nghĩ của người em được viết trong dấu ngoặc kép.)
Những chữ nào, em viết hoa? (Những chữ em viết hoa: Đêm, Anh, Nếu, Nghĩ.)
c) Hướng dẫn viết từ khó.
Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn. HS viết các từ khó.
d/ HD viết chính tả vào vở.
GV đọc bài + HS lắng nghe.
GV đọc bài + HS chép bài vào vở.
GV đọc bài + HS soát lỗi.
GV đọc cho HS chữa lỗi. GV chấm bài. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập.
Bài tập 2: HS làm bài vào vở.
Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu.
Tìm 2 từ có tiếng chứa vần: ai, 2 từ có tiếng chứa vần ay.
Chai, trái, tai, hái, mái,
Chảy, trảy, vay, máy, tay,
Bài tập 3: HS đố vui.
4. Củng cố:
GDTT:
Nhận xét.
5. Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Bé Hoa.
HS: SGK, vở, bảng. 
Rút kinh nghiệm:	
Ngày dạy: Thứ	
KỂ CHUYỆN.
HAI ANH EM.
I. Yêu cầu:
1. Kiến thức:
Kể lại được từng phần của câu chuyện theo gợi ý (BT1), nói lại được ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng (BT2).
Kể được toàn bộ câu chuyện hai anh em. (HS khá, giỏi.)
2. Kỹ năng:
Kể lại được từng phần của câu chuyện theo gợi ý (BT1), nói lại được ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng (BT2).
Kể được toàn bộ câu chuyện hai anh em. (HS khá, giỏi.)
Biết thể hiện lời kể tự nhiên với nét mặt, điệu bộ, cử chỉ, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp.
3. Thái độ:
GDHS yêu thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh của bài tập đọc. Các gợi ý trong SGK viết sẵn trên bảng phụ.
* Hình thức tổ chức: Trực quan, hỏi đáp, TLN.
III. Lên lớp:
1. Oån định: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: Câu chuyện bó đũa.
Gọi 2 HS lên bảng nối tiếp nhau kể câu chuyện: Câu chuyện bó đũa.
1 HS trả lời câu hỏi: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Nhận xét.
3. Bài mới:
Giới thiệu: Treo bức tranh và hỏi: 
Bức tranh vẽ ai, trong câu chuyện nào? (Hai anh em. Trong câu chuyện Hai anh em). Trong giờ kể chuyện tuần này, chúng ta cùng nhau kể lại câu chuyện Hai anh em.
Nội dung:
Hoạt động 1: Hướng dẫn kể lại truyện theo gợi ý.
a) Kể lại từng đoạn truyện.
Treo bảng phụ có ghi sẵn gợi ý và gọi HS đọc.
Yêu cầu HS dựa vào gợi ý kể lại câu chuyện thành 3 phần. Phần giới thiệu câu chuyện, phần diễn biến và phần kết.
Bước 1: Kể theo nhóm.
Chia nhóm 3 HS. Yêu cầu HS kể trong nhóm.
Đại diện mỗi nhóm trình bày. 
Bước 2: Kể trước lớp.
Yêu cầu HS kể trước lớp.
Yêu cầu HS nhận xét bạn kể.
Khi HS kể còn lúng túng GV có thể gợi ý theo các câu hỏi:
Phần mở đầu câu chuyện:
Câu chuyện xảy ra ở đâu? (Ở 1 làng nọ..)
Lúc đầu hai anh em chia lúa ntn? (Lúc đầu hai anh em chia lúa thành 2 đống bằng nhau.)
Phần diễn biến câu chuyện:
Người em đã nghĩ gì và làm gì? (Người em thương anh vất vả nên bỏ lúa của mình vào thêm cho anh.)
Người anh đã nghĩ gì và làm gì? (Người anh thương em sống 1 mình nên bỏ lúa của mình cho em.)
Phần kết thúc câu chuyện:
Câu chuyện kết thúc ra sao? (Hai anh em gặp nhau khi mỗi người đang ôm 1 bó lúa cả hai rất xúc động.)
Hoạt động 2: Kể đoạn cuối câu chuyện theo gợi ý:
b) Nói ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đường.
Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
Gọi 2 HS đọc lại đoạn 4 của câu chuyện. HS kể theo sự tưởng tượng của mình.
VD: 
Người anh: Em tốt quá! / Em đã bỏ lúa cho anh. / Em luôn lo lắng cho anh, anh hạnh phúc quá. /
Người em: Anh đã làm việc này./ Anh thật tốt với em./ Mình phải yêu thương anh hơn./
c) Kể lại toàn bộ câu chuyện.
Yêu cầu 4 HS kể nối tiếp.
Gọi HS nhận xét bạn.
Yêu cầu 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
Nhận xét ghi điểm từng HS.
4. Củng cố:
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? (Anh em phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau.)
Nhận xét.
5. Dặn dò:
Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài: Con chó nhà hàng xóm.
HS: SGK, vở. 
Rút kinh nghiệm:	
Ngày dạy: Thứ	
TẬP ĐỌC.
BÉ HOA.
I. Yêu cầu:
1. Kiến thức:
Đọc đúng rõ ràng toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, đọc rõ thư của bé Hoa trong bài.
 Hiểu nội dung bài: Hoa rất yêu thương em. Hoa còn biết chăm sóc em, giúp đỡ bố mẹ. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK.)
Biết đọc bài với giọng tình cảm, nhẹ nhàng. (HS khá, giỏi.)
2. Kỹ năng:
Đọc đúng rõ ràng toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, đọc rõ thư của bé Hoa trong bài.
 Hiểu nội dung bài: Hoa rất yêu thươ ... người, vật, sự vật, đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) thế nào?
Nội dung:
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: (HS làm miệng.)
Treo từng bức tranh cho HS quan sát và suy nghĩ. Nhắc HS với mỗi câu hỏi có nhiều câu trả lời đúng. 
Chọn 1 từ trong ngoặc để trả lời câu hỏi.
Em bé rất xinh./ Em bé rất đẹp./ Em bé rất dễ thương./
Con voi rất khoẻ. / Con voi rất to. / Con voi chăm chỉ làm việc. /
Quyển vở này màu vàng. / Quyển vở kia màu xanh. / Quyển sách này có rất nhiều màu. /
Cây cau rất cao. / Hai cây cau rất thẳng. / Cây cau thật xanh tốt. /
Nhận xét từng HS.
Bài 2: Phát phiếu cho HS TLN.
Tính tình của người: tốt, xấu, ngoan, hư, buồn, dữ, chăm chỉ, lười nhác, siêng năng, cần cù, lười biếng.
Màu sắc của vật: trắng, xanh, đỏ, tím, vàng, đen, nâu, xanh đen, trắng muốt, hồng.
 Hình dáng của người, vật: cao, thấp, dài, béo, gầy, vuông, tròn, méo, 
Bài 3: Cả lớp làm vào vở.
Gọi 1 HS đọc câu mẫu.
Mái tóc ông em thế nào? Mái tóc ông em bạc trắng.
Cái gì bạc trắng? Mái tóc ông em.
Đọc bài làm. HS nhận xét bài bạn.
Ai (cái gì, con gì)?
thế nào?
- Mái tóc của em
- Mái tóc của ông em 
- Mẹ em rất
- Tính tình của bố em
- Dáng đi của em bé
đen nhánh
bạc trắng
nhân hậu
rất vui vẻ
lon ton
Gọi HS đọc bài làm của mình.
Chỉnh sửa cho HS khi HS không nói đúng mẫu Ai thế nào?
4. Củng cố:
Hôm nay lớp mình học mẫu câu gì?
GDTT:
Nhận xét.
5. Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Từ chỉ tính chất. Câu kiểu Ai thế nào? Mở rộng vốn từ : từ ngữ về vật nuôi.
HS: SGK, vở.
Rút kinh nghiệm:	
Ngày dạy: Thứ	
TẬP VIẾT.
CHỮ HOA: N.
I. Yêu cầu:
1. Kiến thức:
Viết đúng chữ hoa N (01 dòng cỡ vừa, 01 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Nghĩ (01 dòng cỡ vừa, 01 dòng cỡ nhỏ), Nghĩ trước nghĩ sau. (03 lần).
HS viết chữ đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định. (HS khá, giỏi.)
2. Kỹ năng:
Viết đúng chữ hoaN (01 dòng cỡ vừa, 01 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Nghĩ (01 dòng cỡ vừa, 01 dòng cỡ nhỏ), Nghĩ trước nghĩ sau. (03 lần).
HS viết chữ đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định. (HS khá, giỏi.)
3. Thái độ:
GDHS viết chữ cẩn thận, tỉ mĩ, sạch, đẹp.
II. Chuẩn bị:
GV: Chữ mẫu N . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
* Hình thức tổ chức: Trực quan, hỏi đáp, trực quan, TLN. 
III. Lên lớp:
1. Ổn định: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: Chữ hoa: M.
Kiểm tra vở viết.
Lớp viết chữ : M (cở vừa). Lớp viết chữ: M (cở nhỏ).
Lớp viết tiếng: Miệng (cở nhỏ).
Nhận xét:
3. Bài mới:
Giới thiệu: Chữ hoa: N.
Nội dung:
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa.
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
Gắn mẫu chữ N.
Đây là chữ gì ? (Chữ hoa N)
Chữ N cao mấy ô li? (5 ô li)
Gồm mấy đường kẻ ngang? (6 đường kẻ ngang.)
Viết bởi mấy nét? (3 nét)
GV chỉ vào chữ N và miêu tả: 
Gồm 3 nét: móc ngược trái, thẳng xiên, móc xuôi phải.
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết.
Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 2, viết nét móc ngược trái từ dưới lên lượn sang phải, dừng bút ở đường kẽ 6.
Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút viết 1 nét thẳng xiên xuống đường kẽ 1.
Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2 đổi chiều bút viết 1 nét móc xuôi phải lên đường kẽ 6 rồi uốn cong xuống đường kẽ 5.
GV viết bảng lớp chữ hoa N cở vừa. (GV vừa viết ,vừa nhắc cách viết.)
GV yêu cầu HS viết chữ N (cở vừa).
GV nhận xét uốn nắn.
GV viết bảng lớp chữ hoa N cở nhỏ. (GV vừa viết ,vừa nhắc cách viết.)
GV yêu cầu HS viết chữ N (cở nhỏ).
GV nhận xét uốn nắn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết tiếng.
GV viết tiếng: Nghĩ (cở vừa, cở nhỏ).
Đây là tiếng gì?
Tiếng Nghĩ gồm mấy con chữ?
Con chữ nào cao 5 hoặc 2,5 dòng ly?
Thanh nặng đặt ở con chữ nào?
Vừa viết vừa nói: Nét 1: ĐB
GV yêu cầu HS viết tiếng: Nghĩ (cở vừa, cở nhỏ).
GV nhận xét uốn nắn.
Hoạt động 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
Treo bảng phụ: Nghĩ trước nghĩ sau.
Giải nghĩa cụm từ: suy nghĩ chín chắn trước khi làm.
Cụm từ gồm mấy tiếng?
Tiếng nào có chứa chữ hoa mới học?
Có con chữ nào chúng ta mới học?
Các tiếng Gồm có con chữ nào ghép với vần nào và thanh gì ?
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
N: 5 ô li.
g, h : 2,5 ô li.
t: 2 ô li.
s, r: 1,25 ô li.
i, r, u, c, n, o, a: 1 ô li.
Thanh ngã (~) trên i.
Thanh sắc (/) trên ơ.
Khoảng chữ cái o.
Hướng dẫn viết bảng: Nghĩ trước.
Vừa viết vừa nói  Cách viết liền nét, khoảng cách giữa các tiếng
Viết từ 
Giơ bảng con trước lớp.
Hoạt động 4: Hướng dẫn viết tập. 
GV yêu cầu học sinh viết theo ký hiệu.
Chấm 5-7 tập. 
4. Củng cố: 
Chữ hoa N cấu tạo mấy nét ?
GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
Nhận xét tuyên dương.
5. Dặn dò: 
Nhận xét.
Chuẩn bị bài: Chữ hoa: O.
HS: SGK, vở, bảng.
Rút kinh nghiệm:	
Ngày dạy: Thứ	
CHÍNH TẢ.
BÉ HOA.
I. Yêu cầu:
1. Kiến thức:
Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
Làm được các BT(2) , BT (3) b.
Làm được BT(3) a. (HS khá, giỏi.)
2. Kỹ năng:
Nghe – viết đúng đoạn đầu trong bài Bé Hoa.
Làm được các BT(2) , BT (3) b. Củng cố quy tắc chính tả: ai/ây; ât/âc.
Làm được BT(3) a. (HS khá, giỏi.) Củng cố quy tắc chính tả: s/x.
3. Thái độ:
GDHS chăm viết bài để ít sai lỗi chính tả hơn, viết đúng nhanh, rèn viết nắn nót.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng ghi các quy tắc chính tả ai/ây; ât/âc.
Hình thức tổ chức: Trực quan, hỏi đáp, thực hành, TLN. 
III. Lên lớp:
1. Ổn định: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: Hai anh em.
Cho HS viết một số từ: mái nhà, máy cày.
Nhận xét.
3. Bài mới:
Giới thiệu: Trong giờ Chính tả hôm nay các em sẽ nghe và viết đoạn đầu trong bài Bé Hoa và làm một số bài tập chính tả.
Nội dung:
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết.
Bé Nụ có những nét nào đáng yêu? (Môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy.)
b) Hướng dẫn cách trình bày.
Đoạn trích có mấy câu? (8 câu)
Trong đoạn trích có những từ nào viết hoa? Vì sao phải viết hoa?( Bây, Hòa, Mẹ, Nụ, Em, Có là những tiếng đầu câu và tên riêng.)
c) Hướng dẫn viết từ khó: Hoa, đen láy, võng.
d/ HD viết chính tả vào vở.
GV đọc bài + HS lắng nghe.
GV đọc bài + HS chép bài vào vở.
GV đọc bài + HS soát lỗi.
GV đọc cho HS chữa lỗi. GV chấm bài. 
Hoạt động 2: HD luyện tập.
Bài tập 2: HS đố vui.
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
HS hoạt động theo cặp.
Tìm những từ có tiếng chứa vần ai hoặc ay.
HS 1: Từ chỉ sự di chuyển trên không?
HS 2: Bay.
HS 3: Từ chỉ nước tuôn thành dòng?
HS 4: Chảy.
HS 5: Từ trái nghĩa với đúng?
HS 6: Sai.
Bài tập 3: HS làm bài vào vở bài tập.
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Đáp án.
Sắp xếp; xếp hàng; sáng sủa; xôn xao.
Giấc ngủ; thật thà; chủ nhật; nhấc lên.
4. Củng cố:
GDTT:
Nhận xét.
5. Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Con chó nhà hàng xóm.
HS: SGK, vở, bảng. 
Rút kinh nghiệm:	
Ngày dạy: Thứ	
TẬP LÀM VĂN.
CHIA VUI. KỂ VỀ ANH CHỊ EM.
I. Yêu cầu:
1. Kiến thức:
Biết cách nói lời chia vui (chúc mừng) hợp tình huống giao tiếp (BT1, BT2).
Viết được 1 đoạn ngắn kể về anh (chị, em) của em. (BT3)
HS viết đúng ngữ pháp câu. (HS khá, giỏi.)
2. Kỹ năng:
Biết cách nói lời chia vui (chúc mừng) hợp tình huống giao tiếp (BT1, BT2).
Viết được 1 đoạn ngắn kể về anh (chị, em) của em. (BT3)
HS viết đúng ngữ pháp câu. (HS khá, giỏi.)
3. Thái độ:
GDHS viết các câu theo đúng ngữ pháp. Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh. Bảng phụ, bút dạ. Một số tình huống để HS nói lời chia vui.
Hình thức tổ chức: Trực quan, hỏi đáp, thực hành, TLN. 
III. Lên lớp:
1. Ổn định: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: QST_ TLCH. Viết nhắn tin.
Gọi HS đọc bài tập 2 của mình.
Nhận xét.
3. Bài mới:
Giới thiệu: Khi ai đó gặp chuyện buồn, chúng ta phải làm gì?( Nói lời chia buồn hay an ủi.) Vậy khi người khác hạnh phúc, chúng ta sẽ nói gì? Bài học hôm nay, cô sẽ giúp các em biết cách nói lời chia vui (chúc mừng) hợp tình huống giao tiếp (BT1, BT2).Viết được 1 đoạn ngắn kể về anh (chị, em) của em. (BT3)
Nội dung:
Hoạt động 1: Biết cách nói lời chia vui.
Bài 1 và 2: HS TLN.
Treo bức tranh và hỏi bức tranh vẽ cảnh gì? Bé trai ôm hoa tặng chị.
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Chị Liên có niềm vui gì? (Chị Liên đạt giải nhì trong kì thi học sinh giỏi của tỉnh.)
Nam chúc mừng chị Liên ntn? (Nam tặng hoa và nói: Em chúc mừng chị. Chúc chị sang năm được giải nhất.)
Nếu là em, em sẽ nói gì với chị Liên để chúc mừng chị?
HS nói lời của mình:
Em xin chúc mừng chị./ Chúc chị học giỏi hơn nữa./ Mong chị đạt thành tích cao hơn./ Em rất khâm phục chị./
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 3 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu HS tự làm.(2 dãy HS thi đua thực hiện.)
Đáp án:
Em rất yêu bé Nam năm nay hai tuổi. Môi bé Nam đỏ hồng, da trắng. Nam luôn tươi cười ngộ nghĩnh. / Anh trai em tên là Minh. Anh Minh cao và gầy. Năm nay anh học lớp 4 Trường Tiểu học Ngô Thì Nhậm. Anh Nam học rất giỏi.
Nhận xét.
4. Củng cố:
Yêu cầu HS nói lời chia vui trong một số tình huống nếu còn thời gian.
Bạn em được cô giáo khen.
GDTT:
Nhận xét.
5. Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Khen ngợi. Kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu.
HS: SGK, vở. 
Rút kinh nghiệm:	

Tài liệu đính kèm:

  • docT15.doc