Giáo án Tiếng việt 2 tuần 14 - Trường TH Ngô Thất Sơn

Giáo án Tiếng việt 2 tuần 14 - Trường TH Ngô Thất Sơn

CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA.

I. Yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Đọc đúng rõ ràng toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy, đọc rõ lời nhân vật.

- Hiểu ND: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị, em phải đoàn kết, thương yêu nhau. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5.)

- HS đọc phân biệt được giọng kể và giọng nhân vật, TL được CH 04. (HS khá, giỏi.)

2. Kỹ năng:

- Đọc đúng rõ ràng toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy, đọc rõ lời nhân vật.

- Đọc đúng các từ ngữ: lần lượt, buồn phiền, bẻ gãy.

 

doc 14 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1025Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt 2 tuần 14 - Trường TH Ngô Thất Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14:
Ngày dạy: Thứ	
TẬP ĐỌC.
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA.
I. Yêu cầu:
1. Kiến thức:
Đọc đúng rõ ràng toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy, đọc rõ lời nhân vật.
Hiểu ND: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị, em phải đoàn kết, thương yêu nhau. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5.)
HS đọc phân biệt được giọng kể và giọng nhân vật, TL được CH 04. (HS khá, giỏi.)
2. Kỹ năng:
Đọc đúng rõ ràng toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy, đọc rõ lời nhân vật. 
 Đọc đúng các từ ngữ: lần lượt, buồn phiền, bẻ gãy. 
Hiểu ND: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị, em phải đoàn kết, thương yêu nhau. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5.)
HS đọc phân biệt được giọng kể và giọng nhân vật, TL được CH 04. (HS khá, giỏi.)
3. Thái độ:
GDHS yêu thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị:
GV: Một bó đũa. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
* Hình thức tổ chức: Trực quan, hỏi đáp, TLN.
III. Lên lớp:
1. Ổn định: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: Bông hoa Niềm Vui.
- Gọi HS đọc bài + TLCH
- Nhận xét.
3. Bài mới:
Giới thiệu: Có 1 ông cụ đã già đố các con mình ai bẻ được bó đũa thì thưởng cho 01 túi tiền. Nhưng tất cả các con của ông dù còn rất trẻ và khoẻ mạnh cũng không sao bẻ được bó đũa. Trong khi đó, ông cụ lại bẻ được. Oâng cụ đã làm thế nào để bẻ được bó đũa? Chúng ta cùng đọc bài “Câu chuyện bó đũa” để biết được điều đó nhé!
Nội dung:
Hoạt động 1: Luyện đọc: 
GV đọc mẫu.
* Đọc nối tếp câu lần 1.
Luyện đọc từ khó: lần lượt, buồn phiền, bẻ gãy.
* Đọc nối tiếp câu lần 2.
GV chia đoạn, đọc đoạn – HD giải nghĩa từ:
Đọc đoạn - HD đọc ngắt giọng một số câu:
Đoạn 2:
Một hôm, / ông đặt 1 bó đũa / và 1 túi tiền trên bàn, / rồi gọi các con, / cả trai, / dâu, / rể lại / và bảo: // 
Ai bẻ gãy được bó đũa này / thì cha thưởng cho túi tiền. // 
Người cha bèn cởi bó đũa ra, / rồi thong thả / bẻ gãy từng chiếc / một cách dễ dàng. //
Đoạn 3:
Như thế là / các con đều thấy rằng / chia lẻ ra thì yếu, / hợp lại thì mạnh. //
* Luyện đọc nhóm.
Thi đọc giữa các nhóm.
TIẾT 2:
Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài:
HS đọc mẫu. HS đọc đoạn 1. 
Câu 1: Câu chuyện có những nhân vật nào? ( Câu chuyện có người cha, các con cả trai, gái, dâu, rể.)
Các con của ông cụ có yêu thương nhau không? Từ ngữ nào cho em biết điều đó? (Các con của ông cụ không yêu thương nhau. Từ ngữ cho thấy điều đó là họ thường hay va chạm với nhau.)
HS đọc đoạn 2:
Người cha đã bảo các con mình làm gì? (Người cha bảo các con: “Nếu ai bẻ gãy được bó đũa ông sẽ thưởng cho 1 túi tiền.)
Câu 2: Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy được bó đũa? (Vì họ đã cầm cả bó đũa mà bẻ.)
Câu 3: Người cha đã bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? (Người cha đã bẻ gãy bó đũa bằng cách tháo bó đũa ra rồi bẻ từng chiếc một cách dể dàng.)
Câu 4 : 01 chiếc đũa được ngầm so sánh với gì? Cả bó đũa được ngầm so sánh với gì? (01 chiếc đũa được ngầm so sánh với 01 người con. Cả bó đũa được ngầm so sánh với cả bốn người con.)
HS thảo luận:
Câu 5: Người cha muốn khuyên các con điều gì? (Người cha khuyên các con phải yêu lao động, phải đoàn kết, yêu thương nhau.)
Luyện đọc lại:
HS đóng vai: người dẫn chuyện, ông cụ, bốn người con (cùng nói).
4. Củng cố:
Người cha đã dùng câu chuyện rất nhẹ nhàng dễ hiểu về bó đũa để khuyên các con mình phải biết yêu thương đoàn kết với nhau.
Nhận xét.
5. Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Nhắn tin.
HS: SGK, vở.
Rút kinh nghiệm:	
Ngày dạy: Thứ	
CHÍNH TẢ.
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA.
I. Yêu cầu:
1. Kiến thức:
Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói nhân vật.
Làm được các BT(2) c, BT (3) a.
Làm được BT(3) b. (HS khá, giỏi.)
2. Kỹ năng:
Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói nhân vật từ: “Người cha liền bảo đến hết”.
Làm được các BT(2) c, BT (3) a, phân biệt l/n, ăt/ăc.
Làm được BT(3) b. (HS khá, giỏi.)
3. Thái độ:
GDHS chăm viết bài để ít sai lỗi chính tả hơn, viết đúng nhanh, rèn viết nắn nót.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ ghi nội dung các bài tập đọc.
Hình thức tổ chức: Trực quan, hỏi đáp, thực hành, TLN. 
III. Lên lớp:
1. Ổn định: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
Viết từ còn sai tiết học trước: niềng niễng, quẫy.
Nhận xét.
3. Bài mới:
Giới thiệu: Trong giờ chính tả này, các con sẽ nghe và viết lại chính xác đoạn cuối trong bài Câu chuyện bó đũa. Sau đó làm các bài tập chính tả phân biệt l/n, ăt / ăc.
Nội dung:
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
a/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết.
GV đọc đoạn văn.
02 HS đọc lại.
Đoạn văn, chúng ta sẽ viết có mấy câu? (4 câu)
Em tìm lời nói của người cha?
b/ Hướng dẫn trình bày.
Lời nói của người cha được đặt sau dấu câu gì? (Lời nói của người cha được đặt sau dấu hai chấm, dấu gạch ngang.)
c/ Hướng dẫn viết từ khó.
Viết đúng: hợp lại, đùm bọc, đoàn kết.
d/ HD viết chính tả vào vở.
GV đọc bài + HS lắng nghe.
GV đọc bài + HS chép bài vào vở.
GV đọc bài + HS soát lỗi.
GV đọc cho HS chữa lỗi. GV chấm bài. 
Hoạt động 2: HD luyện tập.
Bài (2): c. HS làm bài vào vở bài tập.
Bài (3): a. HS đố vui.
4. Củng cố:
GDTT:
Nhận xét.
5. Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Tiếng võng kêu.
HS: SGK, vở, bảng. 
Rút kinh nghiệm: 	
Ngày dạy: Thứ	
KỂ CHUYỆN.
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA.
I. Yêu cầu:
1. Kiến thức:
Dựa theo tranh minh họa và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
Kể được toàn bộ câu chuyện Câu chuyện bó đũa. (HS khá, giỏi.)
2. Kỹ năng:
Dựa theo tranh minh họa và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, ngôn ngữ phù hợp.
Kể được toàn bộ câu chuyện. (HS khá, giỏi.)
Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
3. Thái độ:
Yêu thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh minh họa, 01 bó đũa, 01 túi đựng như túi tiền trong truyện. Bảng ghi tóm tắt ý chính từng đoạn câu truyện.
* Hình thức tổ chức: Trực quan, hỏi đáp, TLN.
III. Lên lớp:
1. Ổn định: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: Bông hoa Niềm Vui.
Gọi 4 HS lên bảng yêu cầu kể nối tiếp câu chuyện Bông hoa Niềm Vui.
Nhận xét.
3. Bài mới:
Giới thiệu: Câu chuyện bó đũa.
Nội dung:
Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện.
Treo tranh minh họa, gọi 1 HS nêu yêu cầu 1.
Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh (tranh vẽ cảnh gì?)
Nêu nội dung từng tranh.
Tranh 1: Các con cãi nhau khiến người cha rất buồn và đau đầu.
Tranh 2: Người cha gọi các con đến và đố các con, ai bẻ gãy được bó đũa sẽ thưởng .
Tranh 3: Từng người cố gắng hết sức để bẻ bó đũa mà không bẻ được.
Tranh 4: Người cha tháo bó đũa và bẽ từng chiếc 1 cách dễ dàng.
Tranh 5: Những người con hiểu ra lời khuyên của cha.
Yêu cầu kể trong nhóm. HS TLN (5)
Yêu cầu kể trước lớp.
Đại diện các nhóm kể truyện theo tranh. Mỗi em chỉ kể lại nội dung của 1 tranh.
Yêu cầu nhận xét sau mỗi lần bạn kể.
Hoạt động 2: Kể lại nội dung cả câu chuyện.
Yêu cầu HS kể theo vai theo từng tranh. 
Lưu ý: Khi kể nội dung tranh 1 các em có thể thêm vài câu cãi nhau khi kể nội dung tranh 5 thì thêm lời có con hứa với cha.
Nhận vai, 2 HS nam đóng 2 con trai, 2 HS nữ đóng vai 2 con gái. 1 HS đóng vai người cha. 1 HS làm người dẫn chuyện.
Kể lần 1: GV làm người dẫn truyện.
Kể lần 2: HS tự đóng kịch.
Nhận xét sau mỗi lần kể.
4. Củng cố:
GDTT:
Nhận xét.
5. Dặn dò:
Dặn dò HS kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Chuẩn bị bài: Hai anh em.
HS: SGK, vở. 
Rút kinh nghiệm: 	
Ngày dạy: Thứ	
TẬP ĐỌC.
NHẮN TIN.
I. Yêu cầu:
1. Kiến thức:
Đọc đúng rõ ràng toàn bài, đọc rành mạch hai mẫu tin nhắn, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
– Nắm được cách viết tin nhắn (ngắn gọn, đủ ý). Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
Hiểu nội dung 2 tin nhắn trong bài. (HS khá, giỏi.)
2. Kỹ năng:
Đọc đúng rõ ràng toàn bài, đọc rành mạch hai mẫu tin nhắn, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Đọc đúng các từ ngữ: lồng bàn, quét nhà, que chuyền, quyển,
– Nắm được cách viết tin nhắn (ngắn gọn, đủ ý). Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
Hiểu nội dung 2 tin nhắn trong bài. (HS khá, giỏi.)
3. Thái độ:
Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh. Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.
* Hình thức tổ chức: Trực quan, hỏi đáp, TLN.
III. Lên lớp:
1. Ổn định: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: Câu chuyện bó đũa.
Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
Nhận xét.
3. Bài mới:
Giới thiệu: Trong bài tập đọc này, các em sẽ đọc được 2 mẩu tin nhắn. Qua đó, các em sẽ hiểu tác dụng của tin nhắn và biết cách viết một mẩu tin nhắn.
Nội dung:
Hoạt động 1: Luyện đọc: 
GV đọc mẫu.
* Đọc nối tếp câu lần 1.
Luyện đọc từ khó: lồng bàn, quét nhà, que chuyền, quyển,
* Đọc nối tiếp câu lần 2.
GV chia đoạn, đọc đoạn – HD giải nghĩa từ:
Đọc đoạn - HD đọc ngắt giọng một số câu:
Em nhớ quét nhà, / học thuộc 2 khổ thơ / và làm 3 bài tập toán / chị đã đánh dấu. //
Mai đi học/ bạn nhớ mang quyển bài hát cho tớ mượn nhé.//
* Luyện đọc nhóm.
Thi đọc giữa các nho ... h.
Nội dung:
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài. (HS làm miệng.)
Yêu cầu HS suy nghĩ và lần lượt phát biểu. Nghe HS phát biểu và ghi các từ không trùng nhau lên bảng.
Mỗi HS nói 3 từ. VD: Giúp đỡ, chăm sóc, chăm lo, chăm chút, nhường nhịn, yêu thương, quý mến,
Bài 2 : Gọi HS đọc đề bài sau đó đọc câu mẫu.
Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
Yêu cầu HS bổ sung các câu mà các bạn trên bảng chưa sắp xếp được.
Cho cả lớp đọc các câu sắp xếp được.
Lời giải:
Anh thương yêu em. Chị chăm sóc em. Em thương yêu anh. Em giúp đỡ chị. Chị em nhường nhịn nhau. Chị em giúp đỡ nhau.
Anh em thương yêu nhau. Chị em giúp đỡ nhau. Chị nhường nhịn em. Anh nhường nhịn em,
Lưu ý: Các câu: Anh em nhường nhịn anh, chị em nhường nhịn em, là những câu không đúng.
Bài 3 : HS TLN 4.
Lời giải:
Điền dấu chấm vào ô trống thứ 1 và thứ 3. Điền dấu chấm hỏi vào ô trống thứ 2.
Tại sao lại điền dấu chấm hỏi vào ô trống thứ 2? (Vì đây là câu hỏi)
4. Củng cố:
GDTT:
Nhận xét.
5. Dặn dò:
Dặn dò HS luyện tập đặt câu theo mẫu Ai làm gì?
Chuẩn bị bài: Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào?
HS: SGK, vở.
Rút kinh nghiệm: 	
Ngày dạy: Thứ	
TẬP VIẾT.
CHỮ HOA: M.
I. Yêu cầu:
1. Kiến thức:
Viết đúng chữ hoa M (01 dòng cỡ vừa, 01 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Miệng (01 dòng cỡ vừa, 01 dòng cỡ nhỏ), Miệng nói tay làm. (03 lần).
HS viết chữ đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định. (HS khá, giỏi.)
2. Kỹ năng:
Viết đúng chữ hoa M (01 dòng cỡ vừa, 01 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Miệng (01 dòng cỡ vừa, 01 dòng cỡ nhỏ), Miệng nói tay làm. (03 lần).
HS viết chữ đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định. (HS khá, giỏi.)
3. Thái độ:
GDHS viết chữ cẩn thận, tỉ mĩ, sạch, đẹp.
II. Chuẩn bị:
GV: Chữ mẫu M. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
* Hình thức tổ chức: Trực quan, hỏi đáp, trực quan, TLN. 
III. Lên lớp:
1. Ổn định: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: Chữ hoa: L.
Kiểm tra vở viết.
Lớp viết chữ : L (cở vừa), L (cở nhỏ)
Lớp viết tiếng : Láù (cở nhỏ)
GV nhận xét.
3. Bài mới:
Giới thiệu: Chữ hoa : M
Nội dung:
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa.
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
Gắn mẫu chữ M. 
Đây là chữ hoa gì ? (Chữ hoa M. )
Chữ hoa M cao mấy ô li? (5 ô li.)
Gồm mấy đường kẻ ngang? (6 đường kẻ ngang.)
Viết bởi mấy nét? (4 nét.)
GV chỉ vào chữ M và miêu tả: 
Gồm 4 nét : móc ngược trái, thẳng đứng, thẳng xiên và móc ngược phải.
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết.
Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 2, viết nét móc từ dưới lên, lượn sang phải, dừng bút ở đường kẽ 6.
Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 01, đổi chiều bút, viết 01 nét thẳng đứng xuống đường kẽ 01.
Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 02, đổi chiều bút, viết 01 nét thẳng xiên (hơi lượn ở 2 đầu) lên đường kẽ 6.
Nét 4: Từ điểm dừng bút của nét 03, đổi chiều bút, viết nét móc ngược phải, dừng bút trên đường kẽ 02.
GV viết bảng lớp chữ hoa M cở vừa. (GV vừa viết ,vừa nhắc cách viết.)
GV yêu cầu HS viết chữ M (cở vừa).
GV nhận xét uốn nắn.
GV viết bảng lớp chữ hoa M cở nhỏ (vừa viết ,vừa nhắc cách viết.)
GV yêu cầu HS viết chữ M (cở nhỏ).
GV nhận xét uốn nắn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết tiếng.
GV viết tiếng: Miệngù (cở vừa, cở nhỏ.)
Đây là tiếng gì?
Tiếng Miệng gồm mấy con chữ ?
Con chữ nào cao (5 hoặc 2,5 ) dòng ly ?
Dấu nặng đặt ở con chữ nào ?
Vừa viết vừa nói: Nét 1: ĐB
GV yêu cầu HS viết tiếng: Miệng (cở vừa, cở nhỏ.)
GV nhận xét uốn nắn.
Hoạt động 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
Treo bảng phụ: Miệng nói tay làm.
Đây là cụm từ gì ?
Giải nghĩa cụm từ: nói đi đôi với làm.
Cụm từ gồm mấy tiếng?
Tiếng nào có chứa chữ hoa mới học?
Có con chữ nào chúng ta mới học?
Các tiếng Gồm có con chữ nào ghép với vần nào và thanh gì ?
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
M:5 li
g, y, l: 2,5 li
t: 2 li
i, e, n, o, a, m: 1 li
Thanh nặng(.) dưới ê.
Thanh sắc (/) trên o.
Thanh huyền (`) trên a.
Khoảng cách tiếng cách tiếng bằng con chữ cái o.
– Hướng dẫn viết bảng: Miệng nói.
Vừa viết vừa nói  Cách viết liền nét, khoảng cách giữa các tiếng
Viết từ 
Hoạt động 4: Hướng dẫn viết vào vở. 
GV yêu cầu học sinh viết theo ký hiệu.
Chấm 5 - 7 tập. 
4. Củng cố:
GDTT:
Nhận xét.
5. Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Chữ hoa: N.
HS: SGK, vở, bảng.
Rút kinh nghiệm: 	
Ngày dạy: Thứ	
CHÍNH TẢ.
TIẾNG VÕNG KÊU.
I. Yêu cầu:
1. Kiến thức:
Chép lại chính xác bài CT, trình bày đúng hai khổ thơ đầu, của bài Tiếng võng kêu.
Làm được các BT (2) b.
Làm được BT(2) c. (HS khá, giỏi.)
2. Kỹ năng:
Chép lại chính xác bài CT, trình bày đúng hai khổ thơ đầu, của bài Tiếng võng kêu.
Làm được các BT (2) b.
Làm được BT(2) c. (HS khá, giỏi.)
3. Thái độ:
GDHS chăm viết bài để ít sai lỗi chính tả hơn, viết đúng nhanh.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2b trên bảng.
Hình thức tổ chức: Trực quan, hỏi đáp, thực hành, TLN. 
III. Lên lớp:
1. Ổn định: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: Câu chuyện bó đũa
GV đọc cho HS viết các từ ngữ sau: chia lẻ, lẫn nhau,
Nhận xét.
3. Bài mới:
Giới thiệu:Trong giờ học chính tả này, các em sẽ nhìn bảng, chép khổ thơ 2 trong bài Tiếng võng kêu. Sau đó sẽ làm các bài tập chính tả phân biệt n/l; i/iê; ăt/ăc.
Nội dung:
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn thơ.
GV đọc khổ thơ.
02 HS đọc lại.
Bài thơ cho ta biết điều gì? (Bài thơ cho ta biết bạn nhỏ đang ngắm em ngủ và đoán giấc mơ của em.)
b) Hướng dẫn trình bày.
Mỗi dòng thơ có mấy tiếng? (Mỗi dòng thơ có 4 tiếng.)
Để trình bày khổ thơ đẹp, ta phải viết ntn, viết khổ thơ vào giữa trang giấy, viết sát lề phải hay viết sát lề trái?(Viết khổ thơ vào giữa trang giấy)
Các chữ đầu dòng viết thế nào?(Viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng thơ.)
c) Hướng dẫn viết từ khó: vấn vương, kẽo kẹt, ngủ, phất phơ.
GV đọc bài + HS lắng nghe.
GV đọc bài + HS chép bài vào vở.
GV đọc bài + HS soát lỗi.
GV đọc cho HS chữa lỗi. GV chấm bài. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập.
Bài tập 2: b/118. HS làm vào vở.
Lời giải:
b) Tin cậy, tìm tòi, khiêm tốn, miệt mài.
4. Củng cố: 
GDTT:
Nhận xét.
5. Dặn dò:
Dặn dò HS viết lại các lỗi sai trong bài viết và bài tập chính tả.
Chuẩn bị bài: Hai anh em.
HS: SGK, vở, bảng.
Rút kinh nghiệm: 	
Ngày dạy: Thứ	
TẬP LÀM VĂN:
QUAN SÁT TRANH, TRẢ LỜI CÂU HỎI. VIẾT TIN NHẮN.
I. Yêu cầu:
1. Kiến thức:
Biết quan sát tranh và trả lời đúng các câu hỏi về nội dung tranh. (BT1) 
Viết được 01 mẩu nhắn tin ngắn gọn, đủ ý. (BT2)
HS viết đúng ngữ pháp câu. (HS khá, giỏi.)
2. Kỹ năng:
Biết quan sát tranh và trả lời đúng các câu hỏi về nội dung tranh. (BT1) 
Viết được 01 mẩu nhắn tin ngắn gọn, đủ ý. (BT2)
HS viết đúng ngữ pháp câu. (HS khá, giỏi.)
3. Thái độ:
GDHS viết các câu theo đúng ngữ pháp. Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
Hình thức tổ chức: Trực quan, hỏi đáp, thực hành, TLN. 
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh minh họa bài tập 1. Bảng phụ ghi các câu hỏi bài tập 1.
Hình thức tổ chức: Trực quan, hỏi đáp, thực hành, TLN. 
III. Lên lớp:
1. Ổn định: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: “Kể về gia đình.”
Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu đọc đoạn văn kể về gia đình của em.
Nhận xét.
3. Bài mới:
Giới thiệu: Trong giờ học Tập làm văn tuần này các em sẽ cùng quan sát tranh và trả lời các câu hỏi về hình dáng hoạt động của bạn nhỏ được vẽ trong tranh sau đó các em sẽ thực hành viết 1 mẩu tin ngắn cho bố mẹ.
Nội dung:
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: Treo tranh minh họa.
Tranh vẽ những gì? (Tranh vẽ 1 bạn nhỏ, búp bê, mèo con.)
Bạn nhỏ đang làm gì? (Bạn nhỏ đang cho búp bê ăn (3 HS trả lời).
Mắt bạn nhìn búp bê thế nào? (Mắt bạn nhìn búp bê rất tình cảm/ rất trìu mến.)
Tóc bạn nhỏ ntn? (Tóc bạn nhỏ buộc 2 chiếc nơ rất đẹp. / Bạn buộc tóc thành 2 bím xinh xinh.)
Bạn nhỏ mặc áo màu gì?(Bạn mặc bộ quần áo rất sạch sẽ,/ rất mát mẻ,/ rất dễ thương )
Yêu cầu HS nói liền mạch các câu nói về hoạt động, hình dáng của bạn nhỏ trong tranh. (2HS ngồi cạnh nhau, nói cho nhau nghe sau đó đại diện nhóm trình bày trước lớp.)
Theo dõi và nhận xét HS.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết tin nhắn.
Bài 2: HS làm vào vở.
– Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
Vì sao em phải viết tin nhắn? (Vì bà đến nhà đón em đi chơi nhưng bố mẹ không có nhà, em cần viết tin nhắn cho bố mẹ để bố mẹ không lo lắng.)
Nội dung tin nhắn cần viết những gì? (Em cần viết rõ em đi chơi với bà.)
Yêu cầu HS viết tin nhắn.
Yêu cầu HS đọc và sửa chữa tin nhắn.
VD về lời giải: 
Mẹyêu! Bà đến đón con đi chơi. Bà đợi mãi mà mẹ chưa về. Bao giờ mẹ về thì gọi điện sang cho ông bà, mẹ nhé. 
Con của mẹ: Thu Hương.
Mẹ ơi! Chiều nay bà sang nhà nhưng chờ mãi mà mẹ chưa về. Bà đưa con đi chơi với bà. Đến tối, hai bà cháu sẽ về.
Con của mẹ: Ngọc Mai.
4. Củng cố:
GDTT:
Nhận xét.
5. Dặn dò:
Dặn dò HS nhớ thực hành viết tin nhắn khi cần thiết.
Chuẩn bị bài: Chia vui, kể về anh chị em.
HS: SGK, vở. 
Rút kinh nghiệm: 	

Tài liệu đính kèm:

  • docT14.doc