Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần 9 - Năm 2010

Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần 9 - Năm 2010

Thứ 2 ngày 18 tháng 10 năm 2010

Tiếng Việt: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HKI (TIẾT 1)

I. Mục tiêu:

-Đọc đúng ro ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu.( phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/ phút).

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; trả lời được các câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn hoặc bài thơ đã học .

- Bước đầu thuộc bảng chữ cái (BT2). Nhận biết & tìm được một số từ chỉ sự vật( BT3, BT4)

II. Đồ dùng: GV: Phiếu ghi tên sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng bài đã học.

- Bút dạ và 3, 4 tờ giấy khổ to ghi bài bài tập 3, 4

III. Hoạt động dạy học:

 

doc 12 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 343Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần 9 - Năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ 2 ngày 18 tháng 10 năm 2010
Tiếng Việt: ÔN TậP và kiểm tra giữa Hki (TIếT 1)
I. Mục tiêu:
-Đọc đúng ro ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu.( phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/ phút).
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; trả lời được các câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn hoặc bài thơ đã học .
- Bước đầu thuộc bảng chữ cái (BT2). Nhận biết & tìm được một số từ chỉ sự vật( BT3, BT4) 
II. Đồ dùng: GV: Phiếu ghi tên sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng bài đã học.
Bút dạ và 3, 4 tờ giấy khổ to ghi bài bài tập 3, 4
III. Hoạt động dạy học:
- Giới thiệu bài :
HĐ1: Kiểm tra đọc. 
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn (bài) vừa đọc.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
- Ghi điểm cho từng HS.
- Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau.
H Đ2: Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 2: Đọc thuộc lòng bảng chữ cái
- Gọi 1 HS khá đọc thuộc.
- Ghi điểm HS.
- Y/c HS nối tiếp nhau đọc bảng chữ cái.
- Gọi 2 HS đọc lại.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp làm vào giấy nháp.
- Chữa bài, nhận xét, ghi điểm.
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Chia nhóm và phát giấy có sẵn bảng như BT3 cho từng nhóm.
- Gọi từng nhóm đọc nội dung từng cột trong bảng từ sau khi đã làm bài xong.
- Tuyên dương những nhóm hoạt động tích cực.
Ví dụ về lời giải.
Chỉ người
Chỉ đồ vật
Bạn bè, Hùng, bố, mẹ, anh, chị
Bàn, xe đạp, ghế, sách vở
3. Củng cố - Dặn dò 
Dặn HS về nhà luyện đọc các bài tập đọc trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị (2 phút).
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét
-1HS đọc bảng chữ cái, cả lớp theo dõi.
- 3 HS đọc nối tiếp từ đầu đến hết bảng 
- 2 HS đọc.
- Đọc yêu cầu.
- Làm bài.
- Đọc yêu cầu.
- 4 nhóm cùng hoạt động
- 1 nhóm đọc bài làm của nhóm, các nhóm khác bổ sung.
Chỉ con vật
Chỉ cây cối
Thỏ, mèo, chó, lợn, gà
Chuối, xoài, na, mít, nhãn
Tiếng Việt: ÔN TậP và kiểm tra giữa Hki (TIếT 2) 
I. Mục tiêu
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
-Biết đặt câu theo mẫu Ai - Là gì ? (BT2).Biết xếp tên riêng người theo thứ tự bảng chữ cái (BT3).
II. Đồ dùng:
GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Bảng phụ kẻ sẵn bảng ở BT2.
HS: vở BT
III. Hoạt động dạy học : 
1/. Bài mới 
- Giới thiệu: 
HĐ1: Kiểm tra đọc.
 - Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
Tiến hành tương tự tiết 1.
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Treo bảng phụ ghi sẵn BT2.
- Gọi 2 HS khá đặt câu theo mẫu.
- Gọi 5 đến 7 HS dưới lớp nói câu của mình. Chỉnh sửa cho các em.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập .
- Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu nhóm 1 tìm các nhân vật trong các bài tập đọc của tuần 7, nhóm 2 tìm các nhân vật trong các bài tập đọc tuần 8.
- Y/c từng nhóm đọc tên các nhân vật vừa tìm được, khi các nhóm đọc, GV ghi lên bảng.
- Tổ chức cho HS thi xếp tên theo thứ tự bảng chữ cái.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đáp án.
3. Củng cố - Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học lại bài và chuẩn bị bài 
- Đọc bảng phụ.
- Đọc bài: Bạn Lan là HS giỏi.
- Thực hiện yêu cầu.
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- Đọc yêu cầu.
- Thực hiện yêu cầu.
- Nhóm 1: Dũng, Khánh.
- Nhóm 2: Minh, Nam, An.
- Hai nhóm thi đua với nhau, sau 3 phút GV và các thư kí thu kết quả, nhóm nào có nhiều bạn làm đúng hơn là nhóm thắng cuộc.
- An - Dũng- Khánh- Minh- Nam.
Toán : Lít
 I. Mục tiêu
- Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu...
- Biết ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít.
- Biết thực hiện phép cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít, giải toán có liên quan đến đơn vị lít.
II.Đồ dùng dạy:
 - Một số vật dụng cốc can, bình, nước, xô; Can đựng có vạch chia . 
III. Hoạt động dạy học :
1. Bài cũ : -2 hs lên bảng đặt tính và tính : 
37 + 63 ; 18 + 82; 45 + 55; 34 + 64 .
- Nhận xét và cho điểm.
2. Dạy học bài mới :
- Giới thiệu bài mới. 
HĐ1: Giới thiệu nhiều hơn và ít hơn 
-GV đưa ra 2 cốc nước màu tovà nhỏ 
? Cốc nào đựng nước nhiều hơn ?
? Chiếc cốc nào đựng nước ít hơn ?
-GV đưa tiếp ca đựng nước và cốc 
? Cốc và ca chiếc nào đựng ít hơn ?
HĐ2: Giới thiệu chai 1 lít. Đơn vị lít.
-GV giới thiệu chai 1 lít. 
- GV: Để đo “sức chứa” của một cái chai, cái ca ta dùng đơn vị đo là lít, lít viết tắt là L. 
- Cho hs viết 2 l ,3l,..
- GV đưa ra túi sữa 1l yêu cầu hs đọc số ghi trên bao bì có bao nhiêu lít sữa? 
- GV đưa tiếp ca đựng 1l , đổ sữa trong túi vào ca .
? Ca chứa được mấy lít sữa ?
- Tương tự với chiếc can 
-HS đọc lại 
3.Thực hành : 
Bài 1: HS tự làm 
Bài 2 : 
? Bài toán yêu cầu làm gì ? 
- Yêu cầu hs nhận xét về các số trong bài 
- HS đọc 9 l + 8 l = 17 l
? Tại sao 9l +8l = 17l ? 
- HS tự làm 
Bài 4 :
- Gọi hs đọc đề toán 
? Bài toán cho ta biết gì ?
? Bài toán hỏi ta điều gì ?
- Yêu cầu hs tóm tắt và giải 
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 3 : ( dành cho HS khá , giỏi )
- HS nêu yêu cầu 
- GV dán tranh 
? Nhìn vào tranh nêu bài toán .
? Muốn biết trong can còn lại bao nhiêu l ta làm như thế nào ? 
- Tương tự hs làm các phần còn lại. 
- Nhận xét 
4. Củng cố dặn dò :
 - Nhận xét đánh giá tiết học
 - Về nhà chuẩn bị tiết luyện tập.
 - 2 HS làm bài. 
- HS quan sát và nhận xét 
- cốc to đựng nước nhiều hơn. 
- cốc nhỏ đựng nước ít hơn.
- Hs viết 
- HS đọc số ghi trên bao 
- Số sữa ở túi và ca như nhau 
- Ca chứa được 1 l sữa 
- HS đọc 
- HS tự làm và chữa 
- HS nêu y/c và nhận xét về số trong bài 
- Hs đọc. 
- Vì 9+8=17 ta thực hiện phép tính với các số tự nhiên rồi ghi tên đơn vị vào sau kết quả 
- 1 hs đọc đề toán 
- HS tự tóm tắt
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm vào bảng.
- HS quan sát tranh rồi nêu đề bài toán 
- Ta làm phép tính 18- 5 = 13 l
- HS làm tương tự với phần còn lại. 
 Thứ 3 ngày 19 tháng 10 năm 2010
Toán: Luyện tập 
I. Mục tiêu:
 - Biết thực hiện phép tính và giải toán với các số đo theo đơn vị lít.
 - Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít đển đong, đo nước, dầu...
 - Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít
II. Đồ dùng:
GV: SGK, bảng cài, bộ thực hành Toán, Chai 1l, các cốc nhỏ
HS: Vở bài tập, bảng con.
III. Hoạt động dạy học :
1/. Bài cũ Lít 
-GV cho HS giải bài 4 trên bảng lớp, bảng con.
GV nhận xét ghi điểm. 
2/.Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Tính
Yêu cầu HS làm từng bài tính điền kết quả vào chỗ chấm
Bài 2:
- GV cho HS nhìn hình vẽ và nêu phép tính giải bài toán.
- Có 3 cái ca lần lượt chứa 1l , 2l , 3l . Hỏi cả 3 ca chứa bao nhiêu l?
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề.
- Xác định dạng bài toán thuộc dạng gì?
- Để biết thùng nào chứa nhiều hơn ta làm sao? 
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học. 
Chuẩn bị : Luyện tập chung 
- Tính nhẩm rồi ghi từng bước tính 
2l + 1l =3l 15l - 5l = 10l
16l + 5l = 21l 35l - 12l = 23l
3l + 2l -1l = 4l 16l - 4l + 15l = 27l
a) 1l + 2l + 3l = 6l ( Viết 6 vào ô trống )
 - HS làm tương tự với 2 câu còn lại.
	b)	3 l + 5 l = 8 l
 c) 10l + 20l = 30l
- HS đọc đề 
- Bài toán thuộc dạng toán ít hơn.
-Lấy số lít thùng 1 trừ số lít thùng 2 ít hơn
 HS giải vào vở
 Giải
 Thùng thứ hai đựng được là: 
	 16 – 2 = 14( l ) 
 Đáp số : 14 l
Tiếng Việt: ÔN TậP và kiểm tra giữa Hki (TIếT 3) 
I. Mục tiêu: 
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Biết tìm từ chỉ hoạt động của vật, của người và đặt câu nói về sự vật ( BT2, BT3)
II. Đồ dùng:
 - Bảng phụ chép sẵn bài tập đọc Làm việc thật là vui.
Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học.
III.Hoạt động dạy học :
1/. Bài mới : 
- Giới thiệu bài: 
HĐ1:Kiểm tra đọc.
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
Ghi điểm cho từng HS.
H Đ2: Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu Bài 2.
- Treo bảng phụ có chép sẵn bài Làm việc thật là vui.
- Yêu cầu HS làm bài trong vở bài tập.
Từ chỉ sự vật, chỉ người
Từ chỉ hoạt động
- đồng hồ
-gà trống.
- tu hú
- chim.
-cành đào.
- bé.
Báo phút, báo giờ.
Gáy ò!ó!o!, báo trời sáng
Kêu tu hú, tu hú, báo mùa vải chín
Bắt sâu, bảo vệ mùa màng.
Nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ.
Đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi
 với em đỡ mẹ.
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét, ghi điểm HS.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 3.
Yêu cầu học sinh độc lập làm bài.
Gọi HS lần lượt nói câu của mình. HS nối tiếp nhau trình bày bài làm.
3. Củng cố - Dặn dò 
Nhận xét tiết học, tuyên dương những 
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
-Theo dõi và nhận xét
- HS đọc.
- 2 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập.
- Nhận xét bài trên bảng, đối chiếu với bài làm của mình.
- Đọc yêu cầu.
- Làm bài vào vở bài tập.
 VD: HS 1: Con chó nhà em trông nhà rất tốt./ HS 2: Bóng đèn chiếu sáng suốt đêm./ HS 3: Cây mít đang nở hoa./ 
 HS 4: Bông hoa cúc bắt đầu tàn
Tiếng Việt: ÔN TậP và kiểm tra giữa Hki (TIếT 4) 
I. Mục tiêu 
 - Mức đô yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Cân voi (BT2); tốc độ viết khoảng 35 chữ / 15 phút.
- Rèn kĩ năng nghe - viết chính tả.
- HS thích luyện viết đẹp.
II. Đồ dùng:
Phiếu ghi tên các bài tập đọc.
Bảng phụ chép sẵn đoạn văn Cân voi.
III. Hoạt động dạy học :
 1/. Bài mới 
- Giới thiệu bài: 
HĐ1: Kiểm tra đọc.
 - Thực hiện như tiết 1.
HĐ2: Hướng dẫn viết chính tả.
a, Tìm hiểu nội dung bài viết.
GV đọc bài viết.
Gọi HS đọc lại bài viết
Đoạn văn kể về ai?
Lương Thế Vinh đã làm gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày.
Đoạn văn có mấy câu?
Những từ nào được viết hoa? Vì sao phải viết hoa?
 c) Hướng dẫn viết từ khó.
 - Y/c HS viết từ khó vào bảng con, 1 em viết bảng lớp. 
 d) Viết chính tả.
 - GV đọc 
e) Soát lỗi.
3. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà Chuẩn bị tiết 5.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi.
- 3 HS đọc đoạn văn.
- Trạng nguyên Lương Thế Vinh.
- Dùng trí thông minh để cân voi.
- 4 câu.
- Các từ: Một, Sau, Khi viết hoa vì là chữ đầu câu. Lương Thế Vinh, Trung Hoa viết hoa vì là tên riêng.
- viết các từ: Trung Hoa, Lương, xuống thuyền, nặng, mức.
- HS viết bài vào vở.
 Thứ 4 ngày 20 tháng 10 năm 2010
Tiếng Việt: ÔN TậP và kiểm tra giữa Hki (TIếT 5) 
I. Mục tiêu
Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
Trả lời được câu hỏi về nội dung tranh (BT2). 
 Ham thích kể chuyện theo tranh.
II. Đồ dùng:
Phiếu ghi tên bài tập đọc.
Tranh minh hoạ trong SGK.
III. Hoạt động dạy học : 
1/. Bài mới :
- Giới thiệu bài: 
H Đ1: Kiểm tra đọc.
Thực hiện như tiết 1.
H Đ2: Hướng dẫn kể chuyện:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Treo 4 bức tranh có ghi gợi ý.
Để làm tốt bài này các em cần chú ý điều gì?
GV nêu câu hỏi như SGK.
 - GV nhận xét, sửa lỗi.
Cho HS thảo luận nhóm 4 để kể lại câu chuyện.
 - Các nhóm thi kể chuyện.
3. Củng cố - Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà Chuẩn bị bài sau.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Dựa theo tranh trả lời câu hỏi.
- HS quan sát.
- Quan sát kĩ từng bức tranh, đọc câu hỏi và trả lời. Các câu trả lời phải tạo thành một câu chuyện.
- HS trả lời miệng.
- Thảo luận nhóm.
- VD: Hằng ngày, mẹ vẫn đưa Tuấn đi học. Hôm nay, chẳng may mẹ bị ốm phải nằm ở nhà. Tuấn rót nước mời mẹ uống. Tuấn tự đi bộ một mình đến trường.
Đạo đức: Chăm chỉ học tập ( tiết 1)
I. Mục tiêu
 - Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập.
Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập.
Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của HS.
 - Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày.
- Thực hiện các hành vi thể hiện chăm chỉ học tập như: Chuẩn bị đầy đủ các bài tập về nhà, học thuộc bài trước khi đến lớp
- Tự giác học tập.
II. Đồ dùng:
GV: Giấy khổ to, bút viết bảng, phần thưởng, bảng phụ, phiếu luyện tập.
HS: SGK.
III. Hoạt động dạy học :
1/. Bài cũ Chăm làm việc nhà
- ở nhà em tham gia làm những việc gì?
- Bố mẹ tỏ thái độ thế nào về những việc làm của em?
Đọc ghi nhớ.
GV nhận xét.
2/. Bài mới 
 - Giới thiệu bài. 
 H Đ1 : Xử lý tình huống
- GV treo tranh bài tập 1 
- GV nêu tình huống: Sáng ngày nghỉ Dung đang làm bài tập bố mẹ giao thì các bạn đến rủ đi chơi. Dung phải làm gì bây giờ ?
- Y/C các HS thảo luận để đưa ra cách ứng xử, sau đó thể hiện qua trò chơi sắm vai. ? 
-Theo cách xử lí nào là phù hợp nhất ? 
- Kết luận: Khi đang học, đang làm bài tập, các em cần cố gắng hoàn thành công việc, không nên bỏ dở, như thế mới là chăm chỉ học tập.
HĐ2: Tìm hiểu các biểu hiện của việc chăm chỉ học tập.
- Y/c các nhóm thảo luận và ghi ra giấy khổ lớn các biểu hiện của chăm chỉ theo sự hiểu biết của bản thân.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- GV tổng hợp, nhận xét các ý kiến của các nhóm HS 
HĐ3: ích lợi của việc chăm chỉ học tập 
? Chăm chỉ học tập có lợi ích gì ? 
? ở lớp mình các em đã chăm chỉ học tập chưa ? 
? Em hãy kể lại các việc của mình ?
3. Củng cố , dặn dò : 
? Giờ đạo đức hôm nay ta học bài gì ?
? Học xong bài này ta cần ghi nhớ điều gi?
- HS trả lời.
- Các nhóm HS thảo luận đưa ra cách giải quyết và Chuẩn bị sắm vai.
- Dung từ chối các bạn và tiếp tục làm nốt bài tập mẹ giao cho.
- Dung xin phép mẹ để bài tập đến chiều và đi chơi với các bạn.
- Dung không cần xin phép mẹ mà chạy đi chơi với các bạn.
- Một vài nhóm HS lên diễn vai
- Các nhóm HS thảo luận, ghi ra giấy các biểu hiện của chăm chỉ học tập. 
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận và dán giấy lên bảng. Chẳng hạn:
- Tự giác học không cần nhắc nhở.
- Luôn hoàn thành các bài tập được giao.
- Luôn học thuộc bài trước khi đến lớp.
- Đi học đúng giờ.
Chăm chỉ học tập sẽ đem nhiều ích lợi như: giúp cho việc học tập đạt được kết quả tốt hơn; được thầy cô, bạn bè yêu mến; thực hiện tốt quyền được học tập 
- Trả lời tự do.
Tiếng Việt: ÔN TậP và kiểm tra giữa Hki (TIếT 6) 
I. Mục tiêu
Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
Biết cách nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp tình huống cụ thể(BT2); đặt được dấu chấm hay dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong mẩu chuyện.
 - Ôn luyện kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu phẩy.
- Biết ứng xử ph hợp trong mọi hồn cảnh.
II. Đồ dùng:
Phiếu ghi tên các bài tập đọc và các bài học thuộc lòng.
Bảng phụ chép sẵn bài tập 3.
III. Hoạt động dạy học : 
1/. Bài mới 
Giới thiệu: 
HĐ1: Kiểm tra đọc:
 - Thực hiện như tiết 1
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập .
- Cho HS suy nghĩ và làm việc theo nhóm đôi.
- Chú ý: Gọi nhiều cặp HS nói.
- Ghi điểm từng cặp HS.
- GV ghi các câu hay lên bảng.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Gọi HS nhận xét.
Kết luận về lời giải đúng.
3. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà tiếp tục ôn tập.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Mở sách và đọc yêu cầu.
- HS 1: Cậu sẽ nói gì khi bạn hướng dẫn cậu gấp thuyền?
- HS 2: Tớ sẽ nói: Cảm ơn cậu đã giúp mình biết gấp thuyền.
- HS 2: Cậu sẽ nói gì khi cậu làm rơi chiếc bút của mình?
- HS 1: Tớ sẽ nói: Xin lỗi cậu, tớ vô ý.
- HS luyện nói theo cặp. Chú ý HS sau không nói giống HS trước.
- Cả lớp đọc đồng thanh các câu hay.
- Chọn dấu chấm hay dấy phẩy để điền vào mỗi ô trống dưới đây.
- Đọc bài trên bảng phụ.
- 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vở.
- Nhận xét bạn.
 Thứ 5 ngày 22 tháng 10 năm 2010
Toán: Luyện tập chung
 ( Sinh viên dạy)
Tiếng Việt: ÔN TậP và kiểm tra giữa Hki (TIếT 7) 
 ( Sinh viên dạy)
Luyện toán: Dạy bù thứ 4
Luyện tiếng Việt: Dạy bù thứ 4 
 Thứ 6 ngày 23 tháng 10 năm 2010 
Toán: Kiểm tra định kì lần I
Tiếng việt: Kiểm tra định kì lần I
Toán: Tìm một số hạng trong một tổng
I. Mục tiêu: 
Biết cách tìm số hạng trong một tổng.
Ap dụng để giải các bài toán có liên quan đến tìm số hạng trong 1 tỏng 
II. Đồ dùng:
GV: Các hình vẽ trong phần bài học. Bảng phụ, bút dạ.
HS: Bảng con, vở bài tập.
III. Hoạt động dạy học: 
1. Giới thiệu bài.
2/. Bài mới: 
H Đ1: Giới thiệu cách tìm 1 số hạng trong 1 tổng.
-Treo lên bảng hình 1 trong phần bài học.
-Hỏi: Có tất cả bao nhiêu ô vuông? Được chia làm mấy phần? Mỗi phần có mấy ô vuông?
4 + 6 bằng mấy?
6 bằng 10 trừ mấy?
6 là ô vuông của phần nào?
4 là ô vuông của phần nào?
KL:Vậy khi lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô vuông của phần thứ hai ta được số ô vuông của phần thứ nhất.
-Tiến hành tương tự để HS rút ra kết luận.
KL: Lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô vuông của phần thứ nhất ta được ô vuông của phần hai.
GV: Treo hình 2 lên bảng và nêu bài toán. Có tất cả 10 ô vuông. Chia làm 2 phần. Phần thứ nhất chưa biết ta gọi là x. ta có x ô vuông cộng 4 ô vuông bằng 10 ô vuông. 
Viết lên bảng x + 4 = 10
Hãy nêu cách tính số ô vuông chưa biết.
Vậy ta có: Số ô vuông chưa biết bằng 10 trừ 4.
Viết lên bảng x = 10 - 4
Phần cần tìm có mấy ô vuông?
Viết lên bảng: x = 6
Yêu cầu HS đọc bài trên bảng.
Hỏi tương tự để có:
6 + x = 10
 x = 10 - 6
 x = 4
GV yêu cầu HS gọi tên các thành phần trong phép cộng của bài để rút ra kết luận.
Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh từng bàn, tổ, cá nhân đọc.
H Đ2: Luyện tập
Bài 1 :
Yêu cầu HS đọc đề bài
Yêu cầu HS đọc bài mẫu
Yêu cầu HS làm bài. Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
Gọi 2 HS nhận xét bài của bạn.
GV nhận xét và cho điểm.
Bài 2 :
Gọi HS đọc đề bài
Các số cần điền vào ô trống là những số nào trong phép cộng?
Y/c HS nêu cách tính tổng, cách tìm số hạng còn thiếu trong phép cộng.
Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 2 HS lên bảng làm bài.
Bài 3 :
Gọi 1 HS đọc đề bài
Yêu cầu HS tóm tắt và dựa vào cách tìm số hạng trong 1 tổng để giải bài toán.
4. Củng cố - Dặn dò 
Nêu cách tìm số hạng trong 1 tổng.
- 2 HS lên bảng làm.
- HS quan sát tranh
- Có tất cả có 10 vuông, chia thành 2 phần. Phần thứ nhất có 6 ô vuông. Phần thứ hai có 4 ô vuông.
	 	4 + 6 = 10
	 	6 = 10 - 4
- Phần thứ nhất.
- Phần thứ hai.
- HS nhắc lại kết luận.
- Lấy 10 trừ 4 (vì 10 là tổng số ô vuông trong hình. 4 ô vuông là phần đã biết)
- 6 ô vuông
	x + 4= 10
	 x = 10 - 4
	 x 	= 6
- Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- HS đọc kết luận và ghi nhớ.
- Tìm x 
- Đọc bài mẫu
- Làm bài
- HS nhận xét bài của bạn. Kiểm tra bài của mình.
- Viết số thích hợp vào ô trống
- Là tổng hoặc số hạng còn thiếu trong phép cộng
- Trả lời.
- Làm bài. Nhận xét bài của bạn trên bảng. Tự kiểm tra bài của mình.
- Đọc và phân tích đề.
	Bài giải
 Số học sinh gái có là:
 35 – 20 = 15 (học sinh)
 	Đáp số: 15 học sinh

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tich_hop_cac_mon_lop_2_tuan_9_nam_2010.doc