Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học: 2010-2011

Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học: 2010-2011

Tập đọc - Tiết 16 + 17

MẨU GIẤY VỤN

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu ý nghĩa: Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp.

- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa (Câu hỏi; 1,2,3).

- Học sinh khá, giỏi trả lời được câu hoải 4.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng phụ viết nội dung hướng dẫn luyện đọc.

- Học sinh: Sách giáo khoa, vở, bút, .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

 

doc 17 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 455Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học: 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 6
Ngày soạn: 12 / 9 / 2010 
Ngày giảng: Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010
 Chào cờ
 Tập trung toàn trường 
Tập đọc - Tiết 16 + 17
Mẩu giấy vụn
I. Mục đích yêu cầu
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ý nghĩa: Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp.
- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa (Câu hỏi; 1,2,3).
- Học sinh khá, giỏi trả lời được câu hoải 4.
II. Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng phụ viết nội dung hướng dẫn luyện đọc.
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở, bút, ...
III. các hoạt động dạy học.
Tiết 1:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài mục lục sách
- 2 HS đọc
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: 
3.2 Luyện đọc 
- GV đọc mẫu toàn bài:
- HS theo dõi SGK
- Đọc từng câu:
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
+ Đọc đúng các từ ngữ.
- Rộng rãi, sáng sủa, lối ra vào, giữa cửa, lắng nghe, mẩu giấy, im lặng, xì xào hưởng ứng.
- Đọc từng đoạn trước lớp:
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp.
+ Hướng dẫn HS đọc trên bảng phụ
- HS đọc trên bảng phụ.
+ Giúp HS hiểu từ mới
- Sáng sủa, thích thú
- Đồng thanh
- Hưởng ứng
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc cá nhân.
Tiết 2:
3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài
Câu hỏi 1:
- 1 HS đọc
Mẩu giấy vụn nằm ở đâu có thấy dễ không ?
- Mẩu giấy vụn ở ngay giữa nơi ra vào, rất dễ thấy.
Câu hỏi 2:
- 1 em đọc câu hỏi.
- Yêu cầulắng nghe và cho cô biết mẩu giấy đang nói gì ?
Câu hỏi 3:
- 1 em đọc câu hỏi.
Có thật là tiếng nói của mẫu giấy không? Vì sao?
- Đó không phải là tiếng của mẩu giấy vụn và giấy không biết nói. Đó là ý nghĩa của bạn gái sọt giác.
Bạn nghe thấy mẩu giấy nói gì ?
- Các bạn ơi ! hãy bỏ tôi vào sọt rác.
Câu hỏi 4: 
Em Hiểu ý có giáo nhắc nhở học sinh điều gì ? (GV ghi bảng)
- 1 học sinh đọc.
*Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp 
Muốn trường sạch đẹpsạch.
4. Luyện đọc lại
- 1 HS dẫn chuyện
Bình chọn cá nhân, nhóm đọc tốt nhất.
- Học sinh đọc và bình chọn.
5. Củng cố dặn dò:
- Tại sao cả lớp lại cười rộ lên thích thú khi bạn gái nói ?
- Vì bạn gái đã tưởng tượng ra 1 ý rất bất ngờ và thú vị và bạn hiểu ý cô giáo.
- Em có thích bạn gái trong truyện này ? Vì sao ?
- Thích bạn vì bạn thông minh, hiểu ý cô
- Dặn dò: Chuẩn bị tiết kể chuyện
- Nhận xét giờ học.
Toán - Tiết 26
7 cộng với một số: 7 + 5
I. Mục tiêu
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 7 + 5, lập được bảng cộng 7 với một số.
- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: 20 que tính và bảng gài que tính.
- Học sinh: Bảng con, phấn, bộ đồ dùng học toán.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- 1 HS lên giải (tóm tắt)
 Mẹ 22 tuổi, bố hơn mẹ 3 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi ?
3. Bài mới
* Giới thiệu phép cộng 7+5
- GV nêu BT: Có 7 que tính thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính. 
- HS thao tác trên que tính.
Tìm ra kết quả 7+5=12
*Chú ý đặt tính: Các chữ số 7; 5 và 2 thẳng cột
- Ghi bảng:
+
7
 5
12
3. Lấy bảng 7 cộng với 1 số.
+ Cho HS đọc thuộc
7 + 4 = 11
7 + 5 = 12
7 + 6 = 13
7 + 7 = 14
7 + 8 = 15
7 + 9 = 16
4. Thực hành
Bài 1: Nêu miệng
- HS làm SGK
- Ghi bảng
- HS làm miệng
Bài 2: Tính
- HS làm bảng con.
+
7
 4
11
+
7
 8
15
+
7
 9
16
+
7
 7
14
+
7
 3
10
Bài 3: Tính nhẩm
- HS làm SGK
(Nêu miệng)
7 + 5 = 12 
7 + 6 = 13
7 + 3 + 2 = 12
7 + 3 + 3 = 13
7 + 8 = 15
7 + 9 = 16
7 + 3 + 5 = 15
7 + 3 + 6 = 16
Bài 4: 
- 1 HS đọc đề bài
+ Nêu kế hoạch giải
+ Tóm tắt:
+ Giải:
1 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở
Tóm tắt:
Em : 7 tuổi
Anh hơn em : 5 tuổi
Anh :  tuổi ?
Bải giải:
- Giáo viên nhận xét chữ bài
Số tuổi của anh là:
7 + 5 = 12 (tuổi)
Đáp số: 12 (tuổi)
Bài 5: Điền dấu + hoặc dấu -vào chỗ chấm để được kết quả đúng:
a. 7 + 6 = 13
 7 - 3 + 7=14
5. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét giờ học.
Ngày soạn: 13 / 9 / 210
Ngày giảng: Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010
Toán - Tiết 27
47 + 5
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 47 + 5.
- Biết gải bài toán về nhiều hơn theo tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng.
II. Đồ dùng dạy học
- 12 que tính rời và 4 bó 1 chục que tính.
- Học sinh: Bnagr con, phấn, bộ đồ dùng học toán, ...
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bảng cộng 7 với một số
- HS làm bảng con
7 + 3 + 6
7 + 3 + 3
3. Bài mới
* Giới thiệu phép cộng 47+5
- GV nêu bài toán, dẫn tới phép tính 47 + 5 = ?
- HS thao tác trên que tính để tìm kết quả (7 que tính với 5 que tính được 12 que tính (bó thành 1 chục và 2 que tính) 4 chục que tính thêm 1 chục que tính được 5 chục que tính. Thêm 2 que tính nữa được 52 que tính.
Vậy 47 + 5 = 52 que tính
- Từ đó có phép tính.
+
47
 5
52
- 7 cộng 5 bằng 12, viết 2, nhớ 1.
- 4 thêm 1 bằng 5, viết 5.
4. Thực hành
Bài 1: Tính
*Lưu ý: Cộng qua 10 có nhớ sang hàng chục và ghi các số đơn vị cho thẳng cột.
- Gọi 2-4 học sinh lên bảng.
- Lớp làm bảng con.
+
17
 4
21
+
27
 5
32
+
37
 6
43
+
47
 7
54
+
57
 8
66
+
67
 9
76
+
17
 3
20
+
25
 7
32
+
47
 2
49
+
8
 27
35
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
- HS làm theo SGK
- 5 Học sinh lên bảng làm
Số hạng
7
24
19
47
7
Số hạng
8
7
7
6
13
Tổng:
15
34
26
53
20
Bài 3: Giải bài tập theo tóm tắt
- Nêu KH giải
Bài giải:
- 1 em tóm tắt
Đoạn thẳng A,B dài là:
- 1 em giải
17 + 8 = 25 (cm)
Đáp số: 25 cm.
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng
Số hình chữ nhật có trong hình vẽ là D9.
5. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
Chính tả: (Tập chép) - Tiết 11
Mẩu giấy vụn
I. Mục tiêu - yêu cầu
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nhân vật trong bài.
- Làm được bài tập 2, bài tập 3 ý a hoặc b.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Bảng phụ viết đoạn văn cần tập chép, bảng phụ bài tập 2, 3a.
- Học sinh: Bảng con, phấn, vở, bút, ...
III. hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng lớp.
- Lớp viết bảng con.
- Mỉm cười, long lanh, non nước, gõ kẻng.
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
3.2 Hướng dẫn tập chép
- GV đọc mẫu
- 2 HS đọc
- Câu đầu tiên trong bài chính tả có mấy dấu phẩy ?
- 2 dấu phẩy.
- Tìm thêm những dấu câu khác trong bài chính tả ?
- Dấu chấm, hai chấm, gạch ngang, ngoặc kép, chấm than.
*HS viết bảng con
- 1HS lên bảngviết , lớp viết bảng con.
- Bỗng, mẩu giấy, nhặt lên, sọt rác.
*HS chép bài trên bảng
*Chấm, chữa bài:
4. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống ai hay ay ?
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
Mái nhà, máy cày, thính tai, giơ tay, chải tóc, nước chảy.
Bài tập 3:
- 1 HS đọc yêu cầu.
a. Điền vào chỗ trống s/x
- Xa xôi, sa xuống, phố xá, đường xá.
5. Củng cố dặn dò:
- Khen những em viết tốt.
- Những em viết chưa được về nhà viết lại.
- GV nhận xét tiết học.
Ngày soạn: 13 / 9 / 2010
Ngày giảng: Thứ tư ngày 15 tháng 9 năm 2010
Tập đọc - Tiết 18
Ngôi trường mới
I. Mục đích - yêu cầu
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu nội dung ngôi trường mới rất đẹp; các bạn học sinh tự hào về ngôi trường và yêu quý thầy cô, bạn bè.
- Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ viết nội dung hướng dẫn luyện đọc.
- Học sinh: Scahs giáo khoa, vở, bút, ...
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
- Hát, nền nếp lớp.
2. Kiểm tra bài cũ
- 2 học sinh đọc bài.
Em hiểu ý cô giáo nhắc nhở học sinh điều gì?
- HS trả lời.
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài (Giáo viên treo tranh, giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng)
3.2 Luyện đọc
- GV mẫu toàn bài.
a. Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
Hướng dẫn HS đọc từ có vần khó
- Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh: Tường vàng, ngói đỏ, cánh hoa lấp ló, bỡ ngỡ, quen thân, trắng, xanh, nổi vân, sáng lên, rung động, trang nghiêm, thân thương đến thế.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS tiếp nối nhau đọc 
- Hướng dẫn HS đọc (bảng phụ)
(Mỗi lần xuống dòng được xem là hết một đoạn).
- Giảng từ chú giải
+ Lấp ló, rung động
+ Bỡ ngỡ, vân SGK
+ Thân thương 
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm bàn
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc
e. Cả lớp đọc ĐT
3.3 Tìm hiểu bài
Câu hỏi 1: 
- 1 HS đọc
- Tìm đoạn văn tương ứng với từng nội dung ?
- Tả ngôi trường từ xa
+ Đoạn 1+2: Câu đầu – Cả lớp học.
+ Đoạn 2+3: Câu tiếp – Tả cảm xúc của HS dưới mái trường mới.
+ Đoạn 3: Còn lại
* Bài văn tả ngôi trường theo cách tả từ xa đến gần.
Câu hỏi 2: (1 HS đọc)
- HS đọc thầm đoạn 1 + 2
- Tìm những từ ngữ tả vẻ đẹp của ngôi trường 
- Ngói đỏ ( như những cánh hoa lấp ló trong cây ).
- Bàn ghế gỗ xoan đào nổi vân như hoa.
Câu hỏi 3: (1 HS đọc)
- Tiếng trống vang động kéo dài. Tiếng cô giáo trang nghiêm ấm áp. Tiếng đọc bài của chính mình cũng vang vang đến lạ nhìn ai cũng thấy thân thương. Cả chiếc thước kẻ, chiếc bút chì cũng đáng yêu hơn.
Bài văn cho em thấy tình cảm của bạn HS với ngôi trường mới như thế nào ?
- Bạn HS rất yêu ngôi trường mới.
4. Luyện đọc lại
- Tổ chức cho HS thi đọc lại bài
- HS thi đọc lại bài
- Lớp nhận xét bình chọn người đọc hay nhất.
5. Củng cố dặn dò
- Ngồi trường em đang học cũ hay mới ? Em có yêu mái trường của mình không 
- HS phát biểu (Dù trường mới hay cũ, ai cũng yêu mến, gắn bó với trường của mình.
- Nhận xét tiết học.
Toán - Tiết 28
47 + 25
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 47 + 25.
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng một phép cộng.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viê: 6 bó 1 chục que tính và 12 que tính rời.
- Học sinh: Bảng con, phấn, bộ đồ dùng học toán.
III. Các hoạ ...  que tính là 6 chục que tính thêm một chục được 7 chục que tính, thêm 2 que tính nữa được 72 que tính. 
- Ngoài cách tính trên còn có cách tính nào khác?
- GV hướng dẫn học sinh cách đặt tính và tính.
- Đặt tính rồi tính
+
47
 25
72
 - 7 cộng 5 bằng 12 viết 2, nhớ 1.
 - 4 cộng 2 bằng 6 thêm 1 bằng 7, viết 7
- Cho HS nhắc lại cách tính.
4. Thực hành
- 3 số HS nhắc lại
Bài 1: Tính
 - HS làm bảng con
+
17
 24
41
+
37
 36
73
+
47
 27
74
+
57
 18
75
+
67
 29
96
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
+
77
 3
80
+
28
 17
45
+
39
 7
46
+
47
 9
56
+
29
 7
36
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S 
- HS nêu yêu cầu.
- Cho HS tự kiểm tra kết quả 
- HS làm SGK
 - GV chốt lại kết quả: a, d (Đ)
 b, c, e (S)
- 5 HS lên bảng
- Chữa bài
Bài 3: HS đọc, đề bài 
- 1 HS đọc đề toán.
- Nêu kế hoạch giải
- 1 em tóm tắt
- 1 em giải
Tóm tắt:
Nữ : 27 người 
Nam : 18 người 
Tất cả:người
Bài giải:
- GV nhận xét chốt lại bài giải đúng.
Số người trong đội là:
27+18=45 (người)
Đáp số: 45 người 
Bài 4: Điền số thích hợp vào ô trống
 - HS tính nhẩm ghi kết quả vào SGK.
- 1 HS Làm trên bảng, lớp làm bảng con; hai tổ, mỗi tổ một phép tính.
+
3 7
+
2 7
 5
 16
4 2
43
- GV nhận xét kết quả đúng.
5. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học.
Tập viết - Tiết 6
Chữ hoa Đ
I. Mục tiêu, yêu cầu
- Viết đúng chữ hoa Đ một dòng cỡ vừa và một dòng cỡ nhỏ.
- Biết viết chữ và câu ứng dụng: 
+ Đẹp một dòng cỡ vừa và một dòng cỡ nhỏ.
+ Đẹp trường, đẹp lớp 3 lần.
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu chữ cái viết hoa Đ đặt trong khung chữ, bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ trên dòng kẻ li
- Học sinh: Vở, bảng con, phấn, ...
III. hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra vở tập viết ở nhà.
- 1 HS nhắc cụm từ ứng dụng Dân giầu nước mạnh.
- 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con: Dân
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu.
3.2 Hướng dẫn viết chữ hoa.
a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ Đ
- GV giới thiệu chữ mẫu
- HS quan sát
- Chữ Đ cao mấy li ?
- 5 li
- So sánh chữ D và chữ Đ có gì giống và khác nhau.
- Chữ Đ được cấu tạo giống như chữ D thêm một nét thẳng ngang ngắn.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
b. HS viết bảng con
- HS viết chữ Đ 2 lượt
3.3 Viết cụm từ ứng dụng
a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng:
- HS đọc cụm từ ứng dụng: Đẹp trường, đẹp lớp.
- Em hiểu cụm từ trên như thế nào ?
- Đưa ra lời khuyên giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- GV viết mẫu cụm từ ứng dụng
b. Quan sát bảng phụ nhận xét:
- HS quan sát nhận xét.
- Chữ cao 2,5 li là những chữ nào?
+ Các chữ cao 2,5 li: g, l
- Chữ nào có độ cao 2 li ?
+ Các chữ cao 2 li: đ, p
- Chữ nào có độ cao 1,5 li ?
+ Các chữ cao 1,5 li: t
- Chữ nào có độ cao 1 li ?
+ Các chữ cao 1 li: e, ư, ơ, n
- Chữ nào có độ cao 1,25 li ?
+ Các chữ cao 1 li: r
- Nêu cách viết, khoảng cách giữa các chữ, tiếng.
- Nét khuyết của chữ e chạm vào nét cong phải của chữ Đ
- HS viết bảng con
- Cả lớp viết bảng con
4. Hướng dẫn HS viết vở tập viết.
+ 1 dòng chữ đẹp cỡ vừa, 1 dòng chữ cỡ nhỏ.
- HS viết bài VTV
+ 2 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ: Đẹp trường, đẹp lớp.
- GV theo dõi giúp đỡ học sinh 
5. Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài nhận xét.
6. Củng cố dặn dò
- Nhắc HS hoàn thành BT tập viết.
- Nhận xét chung tiết học.
Ngày soạn: 13 / 9 /2010
Ngày giảng: Thứ năm ngày 16 tháng 9 năm 2010
Toán - Tiết 29
Luyện tập
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng cộng 7 với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47+5, 47+25.
- Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Bảng phụ ghi tóm tắt BT3 và ND BT5.
- Học sinh: Bản con, phấn, ...
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
- Hát, nền nếp lớp học
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng làm 
47 + 9
27 + 7
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Hướng dẫn HS làm BT
Bài 1: Tính nhẩm
- HS đọc yêu cầu bài
+ Dựa vào bảng 7 cộng với 1 số hoặc giao hoán của phép cộng để đọc ngay kết quả.
- Học sinh làm miệng theo hình thức chơi trò chơi; đố bạn. Một bạn trả lời được 1 phép tính lại đố bạn phép tính tiếp theo cho tới hết bài.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
 - 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Nêu cách đặt tính và cách tính
- HS làm bảng con
- GV nhận xét kết quả đúng.
+
37
 15
52
+
47
 18
65
+
24
 17
41
+
67
 9
76
Bài 3: Giải bài tập theo tóm tắt
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
 - 2 HS dựa tóm tắt nêu đề toán
- Cho HS nêu kế hoạch giải
- HS giải vào vở
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài giải:
Cả hai thùng có:
28 + 37 = 65 (quả)
Đáp số: 65 quả
Bài 4: > < =
- Nhẩm kết quả rồi ghi dấu thích hợp khi so sánh tổng 2 số hoặc hiệu số.
- GV nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- 2 HS lên bảng
- Lớp làm bảng con; mỗi tổ một cột.
19 + 7 = 17 + 92 ; 3 + 7 = 38 - 8
17 + 9 > 17 + 7; 16 + 8 < 28 - 3
Bài 5: GV gắn nội dung bài đã chuẩn bị lên bảng gọi hs nêu yêu cầu và hướng dẫn làm bài.
- 1 HS đọc yêu cầu đề.
- 1 HS lên bảng làm, lớp tính kết quả và nhận xét.
- Gọi vài hs nêu miệng.
- Kết quả phép tính nào có thể điền vào ô trống.
*Ví dụ: 27-5=22 (22 điền được vào ô trống
- HS tự nhẩm kết quả tính tổng hoặc hiệu. 
Kết quả: 27 - 5
19 + 4
17 + 4
3. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Ngày soạn: 13 / 9 / 2010
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010
Toán - Tiết 30
Bài toán về ít hơn
I. Mục tiêu
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn.
II. đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Bảng gài mô hình các quả cam bằng giấy bìa.
- Học sinh: SGK, bảng con, phấn, ...
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
Hát, nền nếp
2. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lên bảng làm
- GV nhận xét ghi điểm.
24 + 17
47 + 15
3. Bài mới
Giới thiệu về bài toán ít hơn.
- HS quan sát 
- GV gắn mô hình các quả cam lên bảng và giwowisi thiệu. Hàng trên có 7 quả cam 
? quả
7 quả
2 quả
- Hàng dưới có ít hơn hàng trên 2 quả (tách 2 quả ít rồi chỉ vào đoạn thẳng biểu thị số cam hàng dưới).
- Hỏi hàng dưới có mấy quả cam?
- Giới thiệu qua sơ đồ đoạn thẳng.
- GV hướng dẫn HS tìm ra phép tính và câu trả lời.
- HS nêu
Bài giải:
Số cam ở hàng dưới là:
7 – 2 = 5 (quả cam)
Đáp số: 5 quả cam
4. Thực hành
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Nêu kế hoạch giải
- 1 em lên bảng
- Lớp làm vào vở.
Bài giải:
 Số cây cam vườn nhà Hoa có là:
17 – 7 = 10 (cây)
Đáp số: 10 cây
Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu bài
- 1 em tóm tắt
- Nêu kế hoạch giải
- 1 em lên bảng
- Lớp giải vào vở
Tóm tắt:
An cao : 95 m
Bình thấp hơn An: 5 m
Bình cao : m?
Bài giải
Chiều cao của Bình là:
95 – 5 = 90 (cm)
 Đáp số: 90 cm
- HS nêu đề toán dựa vào tóm tắt
Tóm tắt:
HS gái : 15 bạn
HS trai ít hơn HS gái: 3 bạn
HS trai : m?
Bài giải:
Số học sinh trai lớp 2A là:
15 – 3 = 12 (HS trai)
 Đáp số: 12 HS trai
- Phần tham khảo (GV nói thêm HS hiểu)
- Tìm số lớn:
Số lớn = Số bé + phần "Nhiều hơn"
- Tìm số bé:
Số bé = Số lớn - phần "ít hơn"
4. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét giờ.
Chính tả: (Nghe viết) - Tiết 12 
Ngôi trường mới
I. Mục đích yêu cầu
1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Ngôi trường mới.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt đúng các vần, âm, thanh dễ lẫn ai/ay, x/s.
II. đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Bảng phụ bài tập 2 + 3.
- Học sinh: Vở, phấn, bảng con, ...
III. các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- HS viết bảng lớp những tiếng có vần ai , vần ay.
- 2 HS lên bảng
- Lớp viết bảng con
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu
3.2 Hướng dẫn nghe - viết.
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc toàn bài chính tả
- 2 HS đọc lại
- Dưới mái trường mới bạn HS cảm thấy có những gì mới?
- Tiếng trống rung động kéo dài, tiếng cô giáo giảng bài ấm áp, tiếng của mình cũng vang vang đến lạ, nhìn ai cũng thấy thân thương, mọi vật đều trở lên đáng yêu hơn.
- Có những dấu câu nào được dùng trong bài chính tả ?
- Dấu phẩy, dấu chấm than, dấu chấm.
- Viết từ khó bảng con
- HS viết bảng con.
- Mái trường, rung động, trang nghiêm, thân thương
b. GV đọc bài cho HS viết vào vở.
- GV gọi HS nêu cách viết của bài.
- 1 HS nêu
c. Chấm chữa bài: Chấm 5 – 7 bài.
- HS nghe GV đọc viết bài vào vở.
- GV đọc bài cho HS soát lỗi
- HS đổi vở soát lỗi.
- GV Nhận xét.
4. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: Thi tìm nhanh các tiếng có vần ai/ay
- HS đọc yêu cầu
- Chia bảng lớp 3 phần
- 3 nhóm (tiếp sức)
Ví dụ: 
- Tai (mai, bán, sai, chai, trái,
- Thi nhóm nào tìm đúng, (nhanh nhiều từ thắng)
- Tay, may, bay, bày, cay, cày, cháy, say
Bài 3: Thi tìm nhanh các tiếng bắt đầu bằng s/x (3a).
- 1 HS đọc yêu cầu
Ví dụ: Sẻ, sáo, sò, sung, si, sông, sao; xôi xào, xen, xinh, xanh
- Làm như bài 2
5. Củng cố dặn dò.
- Những em viết chính tả c
hưa đạt viết lại.
- Nhận xét chung giờ học.
Sinh hoạt lớp
Sơ kết tuần 6
I. Mục đích yêu cầu
- Nhận xét ưu, nhược điểm của lớp.
- Nâng cao ý thức phê và tự phê giữa các tổ.
- Đề ra phương hướng tuần tới.
II. Chuẩn bị
Nội dung sinh hoạt
III. Lên lớp
Lần lượt các tổ sinh hoạt, chỉ ra ưu, nhược điểm của tổ mình trong tuần qua.
Giáo viên nhận xét chung
* Ưu điểm:
- Về đạo đức: Nhìn chung trong tuần qua các em đi học đều, đúng giờ, thực hiện nghiêm túc giờ truy bài, các nội quy của trường, lớp.
- Trong tuần có Khánh Linh, Thủy nghỉ học 1 buổi do ốm.
- Về học tập: Các em có ý thức trong học tập, học bài và làm bài trước khi đến lớp. Trong lớp chú ý nghe giảng, tích cực xây dựng bài.
* Tồn tại: Vẫn còn một số em lười học, chưa có ý thức tự giác trong học tập. Nhiều em thiếu đồ dùng học tập như em Hiếu thường xuyên quên vở và đồ dùng học tập.
3. Tuyên dương
 Quỳnh, Khánh Linh, Hương, Ly (có ý thức học tập tốt).
Doãn Anh, Vũ đã có cố gắng trong học tập.
4. Nhắc nhở
Vũ, Chung, chưa chú ý trong giờ học.
Hiếu thường xuyên quên vở và đồ dùng học tập.
5. Điểm 10: 13
6, Phương hướng tuần tới
- Duy trì tốt các nền nếp của lớp, các quy định của nhà trường.
- Thi đua đạt nhiều điểm cao trong học tập.
- Rèn chữ viết, giữ vở sạch.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tich_hop_cac_mon_lop_2_tuan_6_nam_hoc_2010_2011.doc