Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần 19 - Năm 2010

Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần 19 - Năm 2010

Tập đọc: CHUYỆN BỐN MÙA

I.Mục tiêu :

-Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.

-Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. ( trả lời được CH 1, 2, 4). HS K-G trả lời được CH3

GDBVMT ( KTTTND): Mỗi mùa Xuân, Hạ, Thu Đông đếu có những vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ MT thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ.

- Rèn KNS: Tự nhận thức, lắng nghe tích cực.

II.Đồ dùng: - Tranh minh hoạ , bảng phụ

III. Hoạt động dạy học:

doc 18 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 488Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần 19 - Năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ 2 ngày 3 tháng 1 năm 2011
Tập đọc: Chuyện bốn mùa 
I.Mục tiêu :
-Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
-Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. ( trả lời được CH 1, 2, 4). HS K-G trả lời được CH3
GDBVMT ( KTTTND): Mỗi mùa Xuân, Hạ, Thu Đông đếu có những vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ MT thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ.
- Rèn KNS: Tự nhận thức, lắng nghe tích cực.
II.Đồ dùng: - Tranh minh hoạ , bảng phụ 
III. Hoạt động dạy học:
 Tiết 1
1. Giới thiệu chủ điểm và bài mới.
 2.Bài mới: 
HĐ1. Luyện đọc.
a. Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu bài và hướng dẫn đọc.
b. Hướng dẫn đọc đúng: 
- Gọi HS đọc nối tiếp từng câu, GV theo dõi hướng dẫn sửa sai cho HS.
- Luyện đọc các từ khó đọc và dễ sai.
c. Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ câu văn dài.
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn.
- Gọi HS đọc chú giải.
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- GV treo bảng phụ và hướng dẫn đọc.
 + Có em / mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn,/ có giấc ngủ ấm trong chăn.//
+ Cháu có công ấp ủ mầm sống/ để xuân về/ cây cối đâm chồi nảy lộc.//
- Luyện đọc. 
d. Đọc bài theo nhóm 
- Thi đọc giữa các nhóm. 
- Nhận xét và cho điểm.
 Tiết 2
HĐ2: Tìm hiểu bài
- Cho HS đọc thầm lại cả bài.
+Bốn nàng tiên trong chuyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm ? 
+ Cho HS q sát tranh, và thảo luận nhóm tìm các nàng tiên, xuân, hạ, thu, đông. 
- Cho đại diện nhóm trả lời
+ Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời nàng Đông?
+ Các em có biết vì sao khi xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc?
+ Mùa xuân có gì hay theo lời bà Đất?
+ Theo em, lời bà Đất và lời nàng đông nói về mùa xuân có gì khác nhau không ?
+ Và để biết được mùa đông, mùa thu, mùa hạ có gì hay,chia lớp thành 3 nhóm tìm hiểu theo những câu hỏi sau:
- Mùa Hạ có gì hay theo lời nàng Xuân?
- Mùa Thu có gì hay theo lời nàng Hạ ?
- Mùa Đông có gì hay theo lời nàng Thu?
- Cho đại diện nhóm trả lời.
+ Trong các mùa em thích nhất mùa nào? 
HĐ3: Luyện đọc lại truyện 
-GV hướng dẫn cách đọc
-Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp giữa các nhóm và đọc cá nhân. 
3. Củng cố - Dặn dò 
+ Qua bài này giúp em hiểu điều gì ?
-LH:nơi chúng ta đang sống có mấy mùa? Hiện tại là mùa gì?
-Dặn dò HS về nhà luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau
- HS lắng nghe. 
- Đọc nối tiếp câu. 
- Luyện đọc đúng: vườn bưởi, rước, tựu trường.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS đọc chú giải.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- Nghe phát hiện chỗ ngắt nghỉ. 
- Luyện đọc câu văn dài (cá nhân, đồng thanh). 
- Đọc cho nhau nghe theo nhóm.
- Thi đọc bài.
- Đọc thầm cả bài.
- Xuân, hạ, thu, đông
- Thảo luận nhóm đôi
Trả lời và chỉ ở tranh SGK.
- Xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc.
- thời tiết ấm áp, có mưa xuân, rất thuận lợi cho cây cối ph.triển, đâm chồi nảy lộc
-Xuân làm cho cây tươi tốt.
-Không khác nhau, vì cả hai đều nói điều hay về mùa xuân.
-Theo dõi, thảo luận, trả lời:
- Nhưng phải có nắng của em Hạ.
- Thế mà thiếu nhi lại thích em Thu nhất.
-Có em mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn.
Trả lời, nhận xét.
Tự trả lời theo ý mình.
Các nhóm thi đọc, mỗi nhóm 5 HS.
Cá nhân thi đọc cả bài.
Bốn mùa trong năm mỗi mùa một vẻ.
Hai mùa: mùa nắng và mùa mưa.
 Toán: Tổng của nhiều số I .Mục tiêu :
-Nhận biết tổng của nhiều số.
-Biết cách tính tổng của nhiều số.
II. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ : 
- Nhận xét chung về bài thi của HS
2. Bài mới 
- Giới thiệu: 
 HĐ1: Giới thiệu tổng của nhiều số.
-Ghi phép tính 2 + 3 + 4 = ?
-Gọi HS nêu kết quả.
-Đây là tổng của nhiều số. “Tổng của 2,3,4” hay “ hai cộng ba cộng bốn”.
-Gọi HS nêu lại phép tính và kết quả.
- HD viết theo cột dọc: viết các số hạng thẳng cột và tổng cũng thẳng cột.
* HD cách tính và ghi kết quả của 
12 + 34 + 40 như SGK.
HĐ2. HD tính tổng của nhiều số, trong đó các số hạng là số có hai, một chữ số. 
15 + 46 + 29 + 8 = ?
 -Tính như SGK, lưu ý là phép tính có nhớ, ghi kết quả thẳng cột theo từng hàng và tính từ phải sang trái.
 HĐ2: Luyện tập 
Bài 1 
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-HD HS tính theo dãy phép tính từ trái sang phải.
-Cùng HS nhận xét. 
-Phép tính 6 + 6 + 6 + 6 có gì đặc biệt?
Bài 2
- Tiến hành tương tự bài 1.
Bài 3. 
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-HD quan sát hình vẽ, các số liệu để làm.
-Cho HS làm bài vào vở, bảng lớp.
-Cùng HS nhận xét. 
-Các phép tính ta vừa tính có gì đặc biệt?
3. Củng cố - Dặn dò : 
-Nhận xét giờ học
- Nghe.
- Nêu kết quả: 2 + 3 + 4 = 9
2 cộng 3 cộng 4 bằng 9
- Theo dõi.
- Trả lời.
- Theo dõi, nêu kết quả.
- Đọc yêu cầu.
- Theo dõi. Làm ở bảng con, bảng lớp.
KQ: 14 ; 20 ; 18 ; 24
- Nhận xét.
- Các số hạng đều bằng nhau.
- KQ: 68 ; 65 ; 50 ; 94.
- Đọc yêu cầu.
- Theo dõi.
- HS làm ở vở, bảng lớp.
KQ: 12kg + 12kg + 12kg = 36kg
 5 l + 5 l + 5 l + 5 l = 20 l
-Các số hạng trong mỗi phép tính đều bằng nhau.
 Thứ 3 ngày 4 tháng 01 năm 2011
Toán: Phép nhân 
I.Mục tiêu : 
- Nhận biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau.
- Chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân.
- Biết đọc viết kí hiệu của phép nhân.
- Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.
II. Đồ dùng dạy học : 
- 5 tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn.
- Các hình minh hoạ trong SGK.
III. Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ : 
- Cho HS làm phép tính tổng nhiều số.
- Cùng HS nhận xét,ghi điểm.
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
 HĐ1 : Giới thiệu phép nhân
- Tấm bìa có mấy chấm tròn?
- Cho HS quan sát có tất cả mấy tấm bìa?
- Có 5 tấm bìa, mỗi tấm bìa đều có 2 chấm tròn( hoặc 2 chấm tròn được lấy 5 lần), có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
- Muốn biết có bao nhiêu chấm tròn ta làm phép tính gì?
GV: 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 5 số hạng, mỗi số hạng đều bằng 2, ta chuyển thành phép nhân, viết như sau:
 2 x 5= 10
- G.thiệu dấu nhân, gọi HS đọc phép tính.
*) 2 là một số hạng của tổng, 5 là số các số hạng của tổng, viết 2 x 5 để chỉ 2 được lấy 5 lần. Như vậy, chỉ có tổng các số hạng bằng nhau mới chuyển thành phép nhân.
HĐ2: Luyện tập 
Bài 1 : 
- Yêu cầu gì ?
- HD HS làm theo mẫu: 4 được lấy 2 lần. 
 4 + 4 = 8; 4 x 2 = 8
- 4 gọi là gì? 2 được gọi là gì?
GV: Muốn tính 4x2 ta tính tổng 4 + 4 = 8
-Tương tự cho HS làm ở bảng câu b,c.
-Cùng HS nhận xét. Chốt nội dung.
Bài 2 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HD mẫu. Các số hạng được lấy mấy lần( số các số hạng)
-Cho HS làm ở vở, bảng.
-Cùng HS nhận xét. 
3. Củng cố-Dặn dò: 
-Cho HS chơi T/C Nhẩm nhanh, nhẩm đúng một số phép tính như BT2.
-Nhận xét tiết học.Chuẩn bị bài sau.
HS làm bài.
Nhận xét.
- Tấm bìa có 2 chấm tròn.
- Có tất cả 5 tấm bìa.
- Có tất cả 10 chấm tròn.
- Phép tính cộng: 2 + 2 + 2 + 2 + 2= 10
- Nghe.
- Đọc.
- Đọc yêu cầu
- Theo dõi.
- 4 là một số hạng của tổng, 2 là số các số hạng của tổng.
Làm bài ở bảng.
Nhận xét.
- Đọc yêu cầu.
- Theo dõi, trả lời.
- Làm bài ở vở, bảng.
Cùng HS nậhn xét.
Theo dõi. Đại diện 3 dãy tham gia chơi.
Nhận xét. 
Nghe.
Chính tả: CHUYệN BốN MùA
I. Muùc tiêu: 
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2, 3, a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng: GV chép nội dung bài tập chép lên bảng.
III. Hoạt động dạy học:
1. Bài mới: Giới thiệu. 
 HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu nội dung.
- GV đọc đoạn văn cần chép 1 lượt
- HS khá đọc lại.
 - Đoạn chép này ghi lời của ai trong Chuyện bốn mùa?
- Bà Đất nói gì. 
 + Đoạn chép có những tên riêng nào? Những tên riêng ấy phải viết ntn?
- Y/c HS viết các từ khó vào bảng con theo dõi và chỉnh sửa cho các em.
HĐ2: Hướng dẫn viết chính tả.
- GV đọc bài cho HS viết. 
- GV đọc lại bài. 
- Chấm bài, chữa lỗi chính tả.
 HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2: 
- HS đọc yêu cầu.
- HD cho HS làm vở, bảng.
Bài 3: 
- Tiến hành tương tự bài 2.
3. Củng cố - Dặn dò: 	
- Tổng kết chung về giờ học.
- Dặn dò HS về nhà viết lại các lỗi sai trong bài chính tả.
- HS lắng nghe. 
- 2 hs đọc lại.
- Bà Đất.
- Khen các nàng tiên mỗi người một vẻ, đều có ích, đêù đáng yêu.
- Trả lời.
- Viết các từ ngữ: tựu trường, ấp ủ.
- HS viết bài.
- HS soát lỗi.
- 5 - 7 vở.
- HS đọc y/c.
- HS làm ở vở, bảng.
- Lưỡi, lá lúa, năm, nằm.
- Nhận xét. Nghe. Đọc lại câu vừa điền.
Kể chuyện: CHUYệN BốN MùA
I. Muùc tiêu: 
- Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được đoạn 1 (BT1); biết kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện (BT2).
- HS K-G thực hiện được BT3.
- Rèn KNS: lắng nghe tích cực, diễn xuất.
II. Đồ dùng: Tranh minh họa. 
III. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài.
2. Bài mới: 
HĐ1: Kể từng đoạn theo tranh.
- Y/c qsát tranh SGK, đọc lời dưới tranh.
- Cho HS suy nghĩ, kể trong nhóm.
- Gọi lần lượt một số HS kể nội dung từng tranh. 
- Cùng HS nhận xét.
- Giáo viên theo dõi, đặt câu hỏi gợi ý khi thấy HS lúng túng. 
 HĐ2: Kể toàn bộ câu chuyện.
- Y/c 5 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. 
- Mời 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét ghi điểm từng em.
HĐ3: Dựng lại câu chuyện.
- BT yêu cầu gì?
- Dựng lại chuyện theo vai là kể lại câu chuyện bằng cách để mỗi nhân vật tự nói lời của mình.
- HD phân vai, kể trong nhóm.
- Từng nhóm HS phân vai thi kể trước lớp. 
-Cùng HS nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò: 
- Câu chuyện cho ta biết điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Kể lại câu chuyện. Cbị bài sau.
- Quan sát. Đọc. 
- Nhóm 5: Lần lượt từng em trong nhóm kể. Các bạn trong nhóm nghe chỉnh sửa.
- Đại diện các nhóm lên kể. Mỗi em chỉ kể 1 tranh.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- 5 em kể tiếp nhau đến hết câu chuyện .
- Nhận xét theo yêu cầu .
- 1 em kể lại câu chuyện .
- Dựng lại câu chuyện.
- Theo dõi.
- Phân vai kể trong nhóm.
- Từng nhóm kể trước lớp.
- Bốn mùa đều có một vẻ đẹp riêng.
Luyện toán: Dạy bù thứ 2
 Thứ 4 ngày 5 tháng 1 năm 2010
Tập đọc: THƯ TRUNG THU
I. Mục tiêu: 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn trong bài, đọc ngắt nhịp các câu thơ hợp lí.
- Hiểu nội dung: Tình yêu thương của Bac Hồ dành cho thiếu nhi Việt Nam (trả lời được các CH và học thuộc đoạn thơ trong bài).
- Rèn KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị của bản thân.
II. Đồ dùng: Tranh minh họa và bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: Chuy ... mới kết luận các ý đúng là: a,c, còn các ý kiến khác là sai. 
HĐ3 : Kết thúc.
 Cho HS hát bài “Bà Còng”.
- Trong bài hát Bạn Tôm, bạn Tép có ngoan không? Vì sao? Vậy bạn Tôm và Tép là người có đức tính gì?
- Cho HS liên hệ: Em đã bao giờ nhặt được của rơi chưa? Khi nhặt được em đã làm gì? ...
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Tại sao lượm được của rơi trả laị cho người bị mất? Trả lại cho người bị mất còn thể hiện một đức tính gì?
- Theo dõi.
- 4 nhóm, thảo luận, nói trước lớp.
- Nói theo ý của mình.
- Nghe. Trả lời.
- Nghe.
- Đọc yêu cầu BT2
- cả lớp giơ thẻ và giải thích cách chọn.
- Nhận xét, ý kiến.
- Hát bài Bà còng.
- Trả lời. 
- Trả lời.
Luyện tiếng Việt: Từ ngữ về các mùa
 Đặt và trả lời câu hỏi khi nào?
I. Muùc tiêu: Luyện tập về các từ ngữ ngày tháng và đặt trả lời câu hỏi Khi nào?
II. Đồ dùng: - Nội dung bài luyện tập. 
III. Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu sau. 
- Một năm có 4 mùa:..., ...., ...., .... Mỗi mùa có ... tháng.
- Mùa xuân có ba tháng. Đó là tháng ...., tháng ..., tháng ...
- Tháng 7, tháng 8, tháng 9 là các tháng của mùa ...
- Mùa hạ từ tháng .... đến hết tháng ...
- Các tháng 10, 11, 12 là các tháng của mùa ...
Bài 2: Nối tên mùa với đặc điểm của từng mùa
Mùa xuân nắng chói chang, có hoa thơm 
 trái ngọt
Mùa hạ bầu trời trong xanh, vườn bưởi 
 chín vàng
Mùa thu cây cối đâm chồi nảy lộc, vườn
 cây tươi tốt 
Mùa đông lạnh giá, cây ấp ủ mầm sống
Bài 3: a, Trả lời các câu hỏi sau:
- Khi nào vườn cây đâm chồi nảy lộc?
- Khi nào em về quê thăm ông bà ?
b, Đặt câu hỏi có từ Khi nào? để có các câu trả lời sau:
- ...........................................................
 Học sinh kết thúc năm học vào cuối tháng 5.
- ...........................................................
Vào sáng thứ ba hàng tuần, em học tiết kể chuyện.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- Một năm có 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông. Mỗi mùa có 3 tháng.
- Mùa xuân có ba tháng. Đó là tháng giêng, tháng 2, tháng 3.
- Tháng 7, tháng 8, tháng 9 là các tháng của mùa thu.
- Mùa hạ từ tháng tư đến hết tháng sáu.
- Các tháng 10, 11, 12 là các tháng của mùa đông.
Bài 2:
- Hs tham gia trò chơi: Ai nhanh, ai đúng để tìm đặc điểm của từng mùa.
Bài 3:
a, - Mùa xuân về, vườn cây đâm chồi nảy lộc.
- Nghỉ hè, em về quê thăm ông bà. 
b, Khi nào học sinh kết thúc năm học?
Em học tiết kể chuyện khi nào?
Chính tả: THƯ TRUNG THU
I. Muùc tiêu: 
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
- Làm được bài tập 2b, 3b. 
II. Đồ dùng: - Bảng phụ ghi nội dung bài 3 
III. Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: 
- Giáo viên đọc, HS viết.
- Nhận xét.
2. Bài mới: 
- Giới thiệu bài.
HĐ1: Tìm hiểu nội dung.
- Giáo viên đọc lần 1.
+ Nội dung bài thơ nói điều gì?
+ Bài thơ của Bác có những từ xưng hô nào? 
+ Những từ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? 
- GV đọc cho HS viết bảng các từ khó.
HĐ2: Hướng dẫn nghe viết.
- GV đọc từng câu, từng cụm từ. 
- GV đọc lại cả bài.
- Chấm vở, nhận xét, sửa sai.
HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 2b: 
- Yêu cầu gì?
- GV HD sau đó y/c làm vở.
- Chấm, nhận xét chốt lại ý đúng.
Bài 3b: 
- Yêu cầu gì?
- Y/C thảo luận cặp sau đó trình bày.
- Nhận xét, chốt từ đúng 
4.Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch.
- Xem lại bài, cbị bài sau.
- 2 em lên bảng viết: tựu trường, nảy lộc.
- Lớp viết bảng con.
- 2 em đọc lại.
- Bác Hồ rất yêu thiếu nhi.
- Bác, các cháu. 
- Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa.
- Hs nêu.
- ngoan ngoãn, tuổi, tuỳ, gìn giữ.
- HS viết bài vào vở.
- HS soát lỗi.
- Nêu yêu cầu b
- Theo dõi
- Làm bài ở vở, 1HS làm ở bảng lớp.
5. cái tủ. 6. khúc gỗ. 
7. cửa sổ. 8. con muỗi.
 Đọc yêu cầu b.
- Theo dõi, thảo luận, trình bày.
- Thi đỗ, đổ rác. 
- Giả vờ (đò), giã gạo.
- Nhận xét bài trên bảng.
Luyện Tiếng Việt: Dạy bù thứ 2
Luyện toán: Luyện tập
I. Muùc tiêu: - Luyện tập về cách tính tổng của nhiều số và chuyển tổng của nhiều số thành phép nhân. Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng. 
II. Đồ dùng: - Nội dung bài luyện tập. 
III.Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính. 
 37 + 35 + 18 4 + 4 + 4 + 4
 18 + 2 + 29 18 + 28 + 38 
 Bài 2: Tính tổng rồi chuyển thành phép nhân. 
3 + 3 + 3 + 3 = ... =>3 x ... =.... 5 + 5 + 5 = ... = > 5 x ... = ...
7 + 7 + 7 = ... = > 7 x ...= ... 6 + 6 = ... => 6 x ...= ....
 Bài 3: Mỗi bàn đều có 2 HS . Hỏi 10 bàn có tất cả bao nhiêu học sinh ?
Bài 4( K, G) : Viết mỗi số sau thành tổng của nhiều số hạng bằng nhau.
 a. 6 = 2 + ... 14 = 7 + ... 
 = 3 + ... = 2 + ... 
b. 8 = 2 + ... 15 = 5 + ... 
 = 4 + ... = 3 + ... 
Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- Về nhà xem lại bài. 
- HS đọc y/ c của bài và suy nghĩ làm.
- Lớp chữa bài và nhận xét. 
Bài 2: 
3 + 3 + 3 + 3 = 12 => 3 x 4 = 12 5 + 5 + 5 = 15 = > 5 x 3 = 15
7 + 7 + 7 = 21 = > 7 x 3 = 21 6 + 6 = 12 => 6 x 2 = 12
 Bài 3: Bài giải:
 Mười bàn có số học sinh là:
 2 x 10 = 20 ( học sinh)
 Đ/S: 20 học sinh.
Bài 4( K, G) : Viết mỗi số sau thành tổng của nhiều số hạng bằng nhau.
 a. 6 = 2 + 2 + 2 18 = 6 + 6 + 6 
 = 3 + 3 = 9 + 9 
b. 8 = 2 + 2 + 2 + 2 12 = 4 + 4 + 4 
 = 4 + 4 = 3 + 3 + 3 + 3 
 Thứ 6 ngày 7 tháng 01 năm 2011
Tập làm văn: ĐáP LờI CHàO, LờI Tự GIớI THIệU
I. Muùc tiêu: 
- Biết nghe và đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2).
- Điền đúng lời đáp vào ô trống trong đoạn đối thoại (BT3).
- Rèn KNS: Giao tiếp, lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng:
III. Hoạt động dạy học:
Giới thiệu bài.
Bài mới.
 HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: 
- Yêu cầu gì? 
- HS cho HS đọc lời chị phụ trách, nói trong nhóm đôi, nói trước lớp. Lưu ý: cần nói lời đối đáp với thái độ lịch sự, lễ độ, vui vẻ.
- Nhận xét.
Bài 2: 
- Nêu yêu cầu của bài?
HD kĩ yêu cầu để HS nắm.
Cho HS tự giới thiệu. Nhận xét.
GV: Nếu có bạn niềm nở mời người lạ vào nhà khi bố mẹ đi vắng làm như vậy là thiếu thận trọng vì người lạ có thể là người xấu, giả vờ là bạn của bố, lợi dụng sự ngây thơ của trẻ em để vào nhà lấy trộm tài sản. Nếu có bố mẹ ở nhà thì mời bố mẹ ra gặp người lạ, xem có đúng không?
- Nhận xét góp ý, cho điểm.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu gì ?
- Cho 1HS nói trước lớp. n/x 
GV: cần nói lời đối đáp với thái độ lịch sự, lễ độ, vui vẻ.
- Cho HS làm bài vào vở, nộp, 1HS làm ở bảng lớp.
- Cùng HS nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Nói lời đối đáp với thái độ ntn?
- Nhận xét tiết học.
Nghe.
- HS đọc và nêu yêu cầu.
- Theo dõi, thảo luận, trả lời.
Một số HS nói.
VD: Chị phụ trách: Chào các em.
Các bạn nhỏ: Chúng em chào chị ạ. / Chào chị ạ.
Chị phụ trách : Chị tên là Hương. Chị được cử phụ trách sao của các em.
Các bạn nhỏ : Ôi, thích quá! Chúng em mời chị vào lớp (Thế thì hay quá! Mời chị vào lớp chúng em ạ.)
Nhận xét.
- Đọc yêu cầu.
Theo dõi.
Một số HS nói trước lớp.
Nhận xét.
Nghe.
- Đọc yêu cầu.
- Nói. Theo dõi.
Viết bài. Nộp vở. 1HS lên bảng viết.
. Cháu chào cô ạ.
. Dạ, đúng ạ! Cháu là Nam đây ạ	
. Thế ạ? Cháu mời cô vào nhà ạ
Toán: Luyện tập 
I. Muùc tiêu: 
-Thuộc bảng nhân 2.
- Biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân có kèm đơn vị đo với một số.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 2).
- Biết thừa số, tích.
II. Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: 
- Gọi HS đọc thuộc bảng nhân 2.
2.Bài mới: 
a. Giới thiệu bài.
b. Luyện tập. 
Bài 1 : 
- HS đọc y/c
- HD HS vận dụng bảng nhân ghi kết quả vào ô trống trong dãy phép tính, dùng kết quả phép nhân tính tiếp phép tính còn lại.
-Cùng HS nhận xét.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HD tính ghi kết quả phép nhân và kèm theo đơn vị.
- Cho HS làm bài vào vở, bảng lớp.
- Cùng HS nhận xét.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc bài toán.
- Bài toán cho biết - hỏi gì? 
- Cho HS làm vào vở, bảng lớp.
- Cùng HS nhận xét.
Bài 5:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HD mẫu:
- Bài toán cho ta biết gì? Tính gì? 
- Khi tính tích là ta làm phép tính gì? 
- Cho HS làm bài vào vở, bảng lớp.
- Cùng HS nhận xét.
4.Củng cố- Dặn dò: 
- Gọi HS đọc lại bảng nhân 2.
- Nhận xét tiết học.
- Tuyên dương, nhắc nhở. 
Ôn phép cộng trừ có nhớ. Cbị bài sau.
- Bảng nhân 2. 
- Một số HS đọc thuộc bảng nhân.
- Nhắc lại tựa.
- Đọc y/c.
- Theo dõi. 
- HS báo cáo kết quả.
- Nhận xét.
- HS đọc.
- Theo dõi.
- Làm bài, nộp,1HS làm ở bảng.
- HS N/xét.
- Đọc yêu cầu.
- Theo dõi, trả lời.
- Làm bài.
 Bài giải:
Số bánh xe của 8 xe đạp:
 2 x 8 = 16 (bánh xe)
 Đáp số: 16 bánh xe.
- Đọc yêu cầu.
- Theo dõi.
- Thực hiện phép tính nhân.
- Làm bài vào vở, 1HS làm ở bảng lớp.
- Nhận xét.
Tập viết: Chữ hoa P
I. Muùc tiêu: 
- Viết đúng chữ hoa P (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng:
Phong (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ), Phong cảnh hấp dẫn (3 lần).
II. Đồ dùng: 
- Mẫu chữ P hoa. 
III. Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: 
-Cho viết chữ Ô, Ơ, Ơn vào bảng con.
-Nhận xét.
2. Bài mới : 
- Giới thiệu bài
HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa.
- Chữ P hoa cao mấy li?
- Chữ P hoa gồm có những nét nào?
GV: Chữ P cỡ vừa cao 5 li, 2 nét: nét 1 giống nét 1 của chữ B, nét 2 là nét cong trên có hai đầu uốn vào trong không đều nhau.
* HD viết: GV vừa viết vừa nêu cách viết. 
- Yêu cầu HS viết 2 chữ P vào bảng.
HĐ2: HD viết câu ứng dụng.
a. Giới thiệu câu ứng dụng.
- HS đọc .
- Cụm từ này ý muốn nói phong cảnh đẹp, làm mọi người muốn đến thăm.
- Cụm từ này gồm có mấy tiếng? Gồm những tiếng nào? Y/C HS phân tích.
- GV viết mẫu Phong.
- HS viết bảng.
HĐ3: Hướng dẫn viết vở.
- Yêu cầu hs viết bài vào vở.
- GV chấm, nhận xét.
3.Củng cố- Dặn dò : 
- Khen ngợi những em có tiến bộ. 
- Nhận xét tiết học.
Dặn dò: Hoàn thành bài viết còn lại và cbị bài sau.
- 2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- Cao 5 li.
- Chữ P gồm 2 nét.
- 3 - 5 em nhắc lại.
- Viết vào bảng con P.
- Phong cảnh hấp dẫn
- 2-3 em đọc 
- Nghe.
- Quan sát.
- 4 tiếng: Phong, cảnh, hấp, dẫn,...
- HS theo dõi.
- Bảng con: Phong.
- HS viết bài.
- 5-7 bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tich_hop_cac_mon_lop_2_tuan_19_nam_2010.doc