Giáo án Tích hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 13

Giáo án Tích hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 13

Tập đọc

Tiết (37, 38): BÔNG HOA NIỀM VUI.

I. Mục đích - Yêu cầu:

-Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài.

-Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện .

*GDMT:Giáo dục tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình.

II. Đồ dùng học tập:

- Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa.

- Học sinh: Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:

1. Kiểm tra bài cũ:

- Giáo viên gọi học sinh lên đọc thuộc lòng bài “Mẹ” và trả lời câu hỏi.

- Giáo viên nhận xét ghi điểm.

2. Bài mới:

 

doc 16 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 469Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tích hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13: 
Ngaøy soaïn :.................
Ngày dạy :...............	Tập đọc 
Tiết (37, 38): BÔNG HOA NIỀM VUI.
Mục đích - Yêu cầu: 
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
-Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện .
*GDMT:Giáo dục tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. 
- Học sinh: Bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên gọi học sinh lên đọc thuộc lòng bài “Mẹ” và trả lời câu hỏi. 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 1: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Luyện đọc. 
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài. 
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu, đoạn. 
- Đọc theo nhóm. 
- Thi đọc giữa các nhóm. 
- Giải nghĩa từ: lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn. 
- Đọc cả lớp. 
Tiết 2: 
* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài( Hs trung bình, yếu lặp lại câu trả lời đúng) 
a) Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì ?
b) Vì sao Chi không dám tự mình hái bông hoa niềm vui ?
c) Khi biết vì sao Chi cần bông hoa, cô giáo nói thế nào ?
d) Theo em bạn Chi có đức tính gì đáng quý?( HS khá, giỏi)
* Hoạt động 4: Luyện đọc lại. 
- Giáo viên cho học sinh các nhóm thi đọc theo vai. 
* Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. 
*GDMT:Giáo dục tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình.
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh lắng nghe. 
- Học sinh theo dõi. 
- Học sinh nối nhau đọc từng câu, từng đoạn. 
- Đọc trong nhóm. 
- Đại diện các nhóm, thi đọc từng đoạn rồi cả bài. 
- Học sinh đọc phần chú giải. 
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài một lần. 
- Tìm bông hoa niềm vui để đem vào bệnh viện cho bố để bố dịu cơn đau. 
- Theo nội quy của trường không ai được ngắt hoa trong vườn. 
- Học sinh nhắc lại lời của cô giáo. 
- Thương bố, tôn trọng nội quy, thật thà. 
- Học sinh các nhóm lên thi đọc. 
- Cả lớp nhận xét chọn nhóm đọc tốt nhất. 
Toán 
Tiết (61): 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 14- 8.
Mục tiêu:
-Biết thực hiện phép trừ dạng 14-8 ,lập được bảng 14 trừ đi một số.
- Biết giảI bài toán có một phép trừ dạng 14-8.
 II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: 1 bó một chục que tính và 4 que tính rời. 
- Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên gọi học sinh lên làm bài 4 / 60
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh lập bảng trừ. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 10 que tính và 4 que tính rời. 
- Yêu cầu học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả. 
- Giáo viên viết lên bảng: 14 – 8 = ?
- Hướng dẫn học sinh cách tính. 
 14
 - 8
 6
 Vậy 14 trừ 8 bằng mấy ?
 14 - 8 = 6
* Hoạt động 3: Thực hành. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm lần lượt từ bài 1 đến bài 4 .
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- Theo dõi Giáo viên làm
- Lấy 14 que tính rồi thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 6
- Học sinh nêu cách tính
- Học sinh làm bảng con: 14 – 8 = 6
- 14 trừ 8 bằng 6. 
- Nhắc lại cá nhân, đồng thanh. 
Bài 1: làm miệng
Bài 2: làm bảng con( HS nêu lại cách tính)
 14 14 14 14 14
 - 6 - 9 - 7 - 5 - 8
 8 5 7 9 6
Bài 3: làm vào vở
 14 14 14 
 - 5 - 7 - 9 
 9 7 5 
Bài 4: giải vào vở
Bài giải
Số quạt điện cửa hàng đó có là
14- 6 = 8 (quạt điện)
Đáp số: 8 quạt điện
	Kể chuyện 
Tiết (13): BÔNG HOA NIỀM VUI.
Mục đích - Yêu cầu: 
-Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện theo 2 cách:theo trình tự và thay đổI trình tự câu chuyện(BT1).
-Dựa theo tranh ,kể lạI được nộI dung đoạn 2,3(BT2);kể được đoạn cuốI của câu chuyện(BT3).
*GDMT:Giáo dục tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn ý chính của từng đoạn. 
- Học sinh: Sách giáo khoa. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh lên bảng kể lại câu chuyện “Sự tích cây vú sữa”. 
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện. 
- Kể đoạn mở đầu theo hai cách. 
 + Hướng dẫn kể theo cách 1. 
 + Hướng dẫn kể theo cách 2. 
- Dựa theo tranh kể lại đoạn 2, 3 bằng lời của mình. 
 + Giáo viên nhắc học sinh chú ý kể bằng lời của mình. 
- Kể lại câu chuyện trước lớp, tưởng tượng thêm lời kể của bố Chi. 
- Cho học sinh đóng vai dựng lại câu chuyện. 
- Giáo viên nhận xét bổ sung. 
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
GDMT:Giáo dục tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình.
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh lắng nghe. 
- Học sinh kể trong nhóm. 
- Học sinh các nhóm nối nhau kể trước lớp. 
- Quan sát tranh kể trong nhóm. 
- Đại diện các nhóm kể. 
- Cả lớp cùng nhận xét. 
- Nối nhau kể theo sự tưởng tượng của mình. 
- Cả lớp cùng nhận xét bạn kể hay nhất. 
- Học sinh kể theo vai. 
- Đóng vai kể toàn bộ câu chuyện. 
- Cả lớp cùng nhận xét tìm nhóm kể hay nhất. 
- Một vài học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện. 
- 4 học sinh nối nhau kể
Đạo đức 
Tiết (13): QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN (Tiết 2).
Mục tiêu:
-Biết được bạn bè cần phải quan tâm,giúp đỡ lẫn nhau.
-Nêu được một vái đặc điểm cụ thể của việc quan tâm,giúp đỡ bạn bè trong học tập,lao động và sinh hoạt hằng ngày.
-Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
 II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Tranh vẽ trong sách giáo khoa. Phiếu thảo luận nhóm. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Đoán xem điều gì xảy ra) 
- Cho học sinh quan sát tranh trong sách giáo khoa. 
- Giáo viên kết luận: quan tâm giúp đỡ phải đúng lúc, đúng chỗ, không vi phạm nội quy của nhà trường. 
* Hoạt động 3: Tự liên hệ
- Giáo viên nêu yêu cầu học sinh trả lời. 
- Giáo viên kết luận: Cần quan tâm giúp đỡ bạn đặc biệt các bạn khó khăn. 
* Hoạt động 4: Trò chơi “Hái hoa dân chủ” hoặc tiểu phẩm trong giờ ra chơi. 
- Giáo viên hướng dẫn cách chơi. 
- Giáo viên kết luận: Cần cư xử tốt với bạn không phân biệt đối xử với các bạn nghèo khuyết tật đó là thực hiện tốt quyền không phân biệt đối xử của trẻ em. 
* Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- Quan sát tranh. 
- Thảo luận đoán cách ứng xử. 
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. 
- Cả lớp cùng nhận xét. 
- Các tổ lập kế hoạch giúp các bạn gặp khó khăn trong trường lớp để giúp đỡ
- Học sinh lên hái hoa và trả lời câu hỏi: 
+ Em làm gì khi bạn đau tay, tay lại đang xách nặng ?
+ Em làm gì khi trong tổ em có người bị ốm ?
- Học sinh nhắc lại kết luận. 
Toán
Tiết (62): 34- 8.
Mục tiêu: 
-Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 34-8
-Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng,tìm số bị trừ.
-Biết giảI bài toán về ít hơn.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: 3 bó một chục que tính và 4 que tính rời. 
- Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên gọi học sinh lên đọc bảng công thức 12 trừ đi một số. 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Giới thiệu phép trừ 34 – 8. 
- Giáo viên nêu bài toán để dẫn đến phép tính 34- 8. 
- Hướng dẫn thực hiện trên que tính. 
- Hướng dẫn thực hiện phép tính 34- 8 = ?
 34 
 - 8
 26
 * 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết 6, nhớ 1. 
 * 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. 
 * Vậy 34 – 8 = 26
* Hoạt động 3: Thực hành. 
Bài 1: Tính( HS trung bình, yếu làm được câu a)
Yêu cầu học sinh làm bảng con
Bài 2: Đặt tính rồi tính. 
- Yêu cầu học sinh làm bảng con. 
Bài 3: Cho học sinh tự tóm tắt rồi giải vào vở
Bài 4: Tìm x. 
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 26
- Học sinh thực hiện phép tính vào bảng con. 
- Học sinh nêu cách thực hiện: Đặt tính, rồi tính. 
- Học sinh nhắc lại: 
- Đọc cá nhân, đồng thanh. 
- Hs nhắc lại cách làm
- Làm bảng con
 64
 - 6
 58
 84
 - 8
 76
 94
 - 9
 85
 24
 - 7
 17
- Giải vào vở
Bài giải
Nhà bạn Ly nuôi được số con gà là
34- 9 = 25 (Xe đạp)
Đáp số: 25 xe đạp
-Làm bài vào vở.
x+7=34 x-14=36
x =34-7 x =36+14
x =27 x =50
Chính tả 
Tiết (25) Tập chép: BÔNG HOA NIỀM VUI
I.Mục đích - Yêu cầu
-Chép chính xác bài chính tả,trình bày đúng đoạn lời nói của nhân vật.
-Làm được BT2;BT(3) a/b 
II.Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng nhóm. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
1.Ổn định lớp: Bông hồng tặng cô
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh lên bảng làm viết: lặng yên, tiếng nói, đêm khuya, lời ru.. 
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết. 
- Giáo viên đọc mẫu bài viết. 
- Cô giáo cho phép Chi hái thêm 2 bông hoa nữa cho những ai ? Vì sao ?
- Những chữ nào trong bài chính tả phải viết Hoa ?
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ khó: 
Hái, trái tim, nhân hậu, dạy dỗ, 
- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở. 
- Giáo viên quan sát, theo dõi, uốn nắn học sinh
- Chấm chữa: Giáo viên thu chấm 7, 8 bài có nhận xét cụ thể. 
* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 1: Tìm những từ chứa tiếng có iê hoặc yê. 
- Cho học sinh lên thi tìm nhanh. 
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài (2)a: ( HS khá, giỏi).Đặt câu để phân biệt các từ trong mỗi cặp: 
- Cho học sinh làm vào vở. 
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. 
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
Bông hoa Niềm Vui
- 2, 3 học sinh đọc lại. 
- Một bông cho mẹ một bông cho Chi vì em là cô bé hiếu thảo. 
- Tên riêng và những ch ... bài chấm rồi nhận xét cụ thể. 
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- Học sinh về viết phần còn lại. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh lắng nghe. 
- Học sinh quan sát mẫu. 
- Học sinh theo dõi. 
- Học sinh viết bảng con chữ L từ 2, 3 lần. 
- Học sinh đọc cụm từ. 
- Giải nghĩa từ. 
- Luyện viết chữ Lá vào bảng con. 
- Học sinh viết vào vở theo yêu cầu của giáo viên. 
- Tự sửa lỗi. 
Toán
Tiết (64): LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
-Thuộc bảng 14 trừ đi một số.
-Thực hiện được phép trừ dang54-18
-Tìm số bị trừ hoặc tìm số hạng chưa biết.
Biết giảI bài toán có một phép trừ dạng 54-18. 
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: 5 bó mỗi bó một chục que tính và 3 que tính rời. 
- Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên gọi học sinh lên đọc bảng công thức 13 trừ đi một số. 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:( HS TB,Y) 
-Gọi một vài học sinh lên đọc lại bảng công thức 11, 12, 13, 14 trừ đi một số. 
- Cho học sinh làm miệng. 
Bài 2: Yêu cầu học sinh làm bảng con. 
- Nhận xét bảng con. 
Bài 3: Yêu cầu học sinh nêu lại cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết. 
Bài 5: Cho học sinh lên thi vẽ hình nhanh. 
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
Bài 1: Làm miệng. 
Bài 2: Làm bảng con. HS nhắc lại cách trừ
 84
 - 47
 37
 30
 - 6
 24
 62
 - 28
 34
 83
 - 45
 38
74
49
 25
60
12
 48
Bài 3: Học sinh nêu cách tìm số bị tìm, số hạng chưa biết. 
- Làm vào vở. 
x – 24 = 34
x = 34 + 24
x = 58
x + 18 = 60
x = 60 – 18
x= 42
25 + x = 84
 x = 84 – 25
 x = 59
Bài 4: Cho học sinh lên thi vẽ hình nhanh. 
Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. 
Bài giải
Số máy bay cửa hàng đó có là:
84 - 45 = 39 (máy bay)
Đáp số: 39 máy bay
Tự nhiên và xã hội 
Tiết (13): GIỮ SẠCH MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH NHÀ Ở.
Mục đích - Yêu cầu: 
-Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở.
-Biết tham gia làm vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở.
*GDMT
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa. Phiếu bài tập. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh lên bảng kể tên một số đồ dùng trong gia đình và cách bảo quản. 
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo khoa. 
- Khởi động: Trò chơi “Bắt muỗi”. 
- Giáo viên hướng dẫn rồi cho học sinh chơi. 
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh. 
- Bạn đã làm gì để môi trường xung quanh nhà bạn sạch sẽ ?
- Giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở có lợi gì ?
- GDMT: Để đảm bảo sức khỏe và phòng tránh được bệnh tật, mỗi người trong gia đình cần góp sức mình để giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ. 
* Hoạt động 3: Học sinh đóng vai
- Giáo viên nêu một số tình huống yêu cầu học sinh xử lý. 
- Giáo viên kết luận. 
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh lắng nghe. 
- Quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa. 
- Thảo luận nhóm đôi. 
- Đại diện các nhóm trình bày
- Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. 
T1: Quét dọn xung quanh nhà ở. 
T2: Phát quang bụi rậm xung quanh nhà. 
T3: Dọn rửa chuồng gia súc. 
T4: Dọn rửa nhà vệ sinh. 
T5: Khai thông cống rãnh. 
T5: Rửa cốc, ly. 
- Nhắc lại kết luận. 
- Nối nhau phát biểu ý kiến. 
- Giữ vệ sinh xung quanh nhà ở có lợi cho sức khỏe, phòng tránh được bệnh tật, 
- Nhắc lại kết luận. 
- Thảo luận để đóng vai. 
- Học sinh lên đóng vai. 
- Cả lớp cùng nhận xét. 
Thủ công 
Tiết (13): GẤP, CẮT, DÁN HÌNH TRÒN (Tiết 1)
I.Mục đích - Yêu cầu:
 -Biết cách gấp ,cắt dán hình tròn.
-Gấp cắt, dán được hình tròn.Hình có thể chưa tròn đềuvà có kích thước to,nhỏtuỳ thích. Đường cắt có thể mấp mô.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Mẫu hình tròn bằng giấy. 
- Học sinh: Giấy màu, kéo, hồ dán, 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh gấp, cắt, dán hình tròn. 
- Cho học sinh quan sát mẫu sẵn. 
- Yêu cầu học sinh quan sát qui trình gấp. 
- Hướng dẫn học sinh làm từng bước như sách giáo khoa. 
- Cho học sinh nêu lại các bước thực hiện. 
* Hoạt động 3: Thực hành. 
- Cho học sinh làm theo nhóm. 
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm. 
- Giáo viên chấm điểm các sản phẩm của học sinh. 
- Nhận xét chung. 
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.
- GD học sinh thu dọn giấy cắt 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh theo dõi. 
- Quan sát mẫu. 
- Quan sát và nêu các bước làm. 
 Bước 1: Gấp hình. 
 Bước 2: Cắt hình. 
 Bước 3: Dán hình. 
- Theo dõi và làm theo. 
- Học sinh thực hành. theo nhóm. 
- Học sinh trưng bày sản phẩm. 
- Tự nhận xét sản phẩm của bạn. 
Ngày soạn :.....................
Ngày dạy :........................ Chính tả 
Tiết (26) Nghe viết: QUÀ CỦA BỐ.
Mục đích - Yêu cầu:
-Nghe -viết chính xác bài CT,trình bày đúng đoạn văn xuôi có nhiều dấu câu.
- Làm được BT2,BT3a/b	
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng nhóm. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh lên bảng viết: Con nghé, người cha, suy nghĩ con trai, cái chai. 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết. 
- Giáo viên đọc mẫu bài viết. 
- Bố đi câu về có những con vật gì ?
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ khó: 
Niềng niễng, nhộn nhạo, tỏa hương, cá sộp, quẫy, tóe nước, thao láo, 
- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở. 
- Đọc cho học sinh viết
- Giáo viên quan sát, theo dõi, uốn nắn học sinh. 
- Đọc lại cho học sinh soát lỗi. 
- Chấm chữa: Giáo viên thu chấm 7, 8 bài có nhận xét cụ thể. 
* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 12 Điền vào chỗ trống iê hay yê.
- Giáo viên cho học sinh các nhóm thi làm bài nhanh. 
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 3a: Điền vào chỗ trống d hay gi. 
- Giáo viên cho học sinh vào vở. 
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. 
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- 2, 3 học sinh đọc lại. 
- Cà cuống, niềng niễng, cá sộp, cá chuối. 
- Học sinh luyện viết bảng con. 
- Học sinh nghe đọc chép bài vào vở. 
- Soát lỗi. 
- Đại diện học sinh các nhóm lên thi làm nhanh. 
- Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. 
Câu chuyện, yên lặng, viên gạch, luyện tập. 
- Học sinh làm vào vở. 
- Học sinh lên chữa bài. 
Dung dăng dung dẻ.
Dắt trẻ đi chơi.
Đến ngõ nhà giời.
Lạy cậu lạy mợ.
Cho cháu về quê.
Cho dê đi học.
Tập làm văn 
Tiết (13): KỂ VỀ GIA ĐÌNH.
Mục tiêu: 
-Biết kể về gia đình của đình của mình theo gợI ý cho trước (BT1)
-Viết được đoạn văn ngắn(từ 3 đến 5 câu)theo nộI dung BT1.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng phụ. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Một vài học sinh lên nhắc lại các việc làm khi gọi điện thọai. 
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. 
Bài 1: Giáo viên nhắc học sinh kể về gia đình của mình theo gợi ý chứ không phải trả lời câu hỏi. 
Bài 2: ( HS trung bình, yếu có thể làm 3 câu)Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. 
- Gọi một số học sinh đọc bài vừa làm của mình. 
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- Kể trong nhóm. 
- Nối nhau kể. 
- Mỗi lần học sinh kể xong Giáo viên cùng học sinh cả lớp nhận xét đánh giá luôn. 
- Học sinh làm bài vào vở. 
- Một số học sinh đọc bài của mình. 
- Cả lớp cùng nhận xét. 
Gia đình em có bốn người. Bố, mẹ, Anh trai và em. Bố em là bộ đội đóng quân ở ngoài hải đảo. Mẹ em là Giáo viên dạy ở trường làng. Anh trai em đang học lớp sáu trường trung học cơ sở Nguyễn Văn Trỗi. Còn em học lớp 2a trường tiểu học Nguyễn Đình Chiểu. Gia đình em sống rất vui vẻ và hạnh phúc. 
Toán 
Tiết (65): 15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ.
I. Mục tiêu: 
-Biết cách thực hiện phép trừ để lập các bảng trừ :15,16,17,18 trừ đi một số.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: 1 bó 1 chục que tính và 8 que tính rời. 
- Học sinh: Bảng phụ; vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh lên đọc bảng công thức 12, 13, 14 trừ đi một số. 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn lập bảng công thức trừ. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thao tác trên que tính lần lượt tìm ra kết quả của phép trừ trong bảng 15 trừ đi một số. 
- Giáo viên viết lên bảng: 15 – 6 = 9. 
- Giáo viên hướng dẫn tương tự để có các phép tính 16 –7, 17 – 8, 18 – 9. 
- Cho học sinh tự lập bảng trừ 15, 16, 17, 18. 
- Học sinh tự học thuộc bảng công thức trừ
* Hoạt động 3: Thực hành. 
Bài 1: ( HS trung bình, yếu làm câu a,b)
- Yêu cầu học sinh làm bảng con. 
- Nhận xét bảng con. 
Bài 2: Cho học sinh thi tiếp sức. 
- Cùng cả lớp nhận xét. 
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà học bài và làm bài. 
- Học sinh lắng nghe. 
- Học sinh thao tác trên que tính để tìm kết quả bằng 9. 
- Tự lập bảng trừ. 
15- 6 = 9
15- 7 = 8
15- 8 = 7
15- 9 = 6
16- 7 = 9
16- 8 = 8
16- 9 = 7
17- 8 = 9
17- 9 = 8
18- 9 = 8
- Học sinh tự học thuộc. 
- Đọc cá nhân, đồng thanh. 
Bài 1: làm bảng con câu a, câu b,c làm vào vở
 15
 - 8
 7
 15
 - 9
 6
 16
 - 9
 7
 16
 - 7
 9
 17
 - 8
 9
 18
 - 9
 9
-HS thi làm tiếp sức nối kết quả đúng.
15 - 6 = 9 17 - 8 = 9 18 - 9 = 9
15 - 8 = 7 16 - 9 =7 17 - 9 = 8
16 - 8 = 8 15 - 7 = 8

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tich_hop_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_13.doc