Giáo án Tích hợp các môn học Khối 2 - Tuần thứ 15 - Năm học: 2011- 2012

Giáo án Tích hợp các môn học Khối 2 - Tuần thứ 15 - Năm học: 2011- 2012

Thứ hai ngày 6 thang 12 năm 2011

Tập đọc

 HAI ANH EM

 I.Mục tiêu:

 -Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời

diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài.

 -Hiểu nội dung bài: Sự quan tâm, lolắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em.

 -Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

II.Chuẩn bị:

 -Tranh minh họa trong SGK.

 -Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc

III.Hoạt động dạy học:

 

doc 27 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 267Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tích hợp các môn học Khối 2 - Tuần thứ 15 - Năm học: 2011- 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
MÔN
BÀI DẠY
Thứ 2
06/12
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Đạo đức
-Hai anh em
-Hai anh em
-100 trừ đi một số
-Giữ gìn trường lớp sạch đẹp(tiết 2)
Thứ 3
07/12
Kể chuyện
Toán
Chính tả
Thủ công
-Hai anh em
-Tìm số trừ
-Hai anh em
-Gấp,cắt,dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều
Thứ 4
08/12
Tập đọc
Toán
Luyện từ và câu
-Bé Hoa
-Đường thẳng
-Từ chỉ đặc điểm.Câu kiểu Ai thế nào?
Thứ 5
09/12
Tập viết
Toán
Tự nhiên và xã hội
-Chữ hoa N
-Luyện tập
-Trường học
Thứ 6
10/12
Chính tả
Toán
Tập làm văn
Sinh hoạt lớp
-Bé Hoa
-Luyện tập chung
-Chia vui.Kể về anh chị em
Thứ hai ngày 6 thang 12 năm 2011
Tập đọc
 HAI ANH EM
 I.Mục tiêu:
 -Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời 
diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài.
 -Hiểu nội dung bài: Sự quan tâm, lolắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em.
 -Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II.Chuẩn bị:
 -Tranh minh họa trong SGK.
 -Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc
III.Hoạt động dạy học: 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
 -Gọi HS đọc bài,trả lời câu hỏi:
 Chị Nga nhắn Linh những gì?
-Nhận xét ghi điểm
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài:
 -HS quan sát tranh minh họa trong SGK
 +Tranh vẽ những gì?
 -Tuần trước các em đã đọc truyện ngụ ngôn”câu chuyện bó đũa”, các em đã nhận được lời khuyên anh em phải sống đoàn kết,hòa thuận. Đã thấy tình thương của người anh đối với em trai của mình qua bài: Hai anh em
 -GV ghi tựa bài.Gọi HS nhắc lại tên bài.
b.Hoạt động 1: Luyện đọc
*Đọc mẫu:
GV đọc mẫu với giọng đọc chậm rãi tình cảm,nhấn giọng các từ ngữ:công bằng,ngạc nhiên,xúc động,ôm chầm lấy nhau.
*Đọc theo câu kết hợp giải nghĩa từ 
 -Đọc câu: HS tiếp nối nhau luyện đọc câu
 -Đọc từ khó: công bằng,nghĩ vậy,ngạc nhiên,kì lạ,xúc động,ôm chầm lấy nhau.Kết hợp giải nghĩa các từ ở mục chú giải.
 *Đọc theo đoạn: GV gọi HS tiếp nối nhau luyện đọc đoạn.
 -Đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng.
 Nghĩ vậy,/người em ra đồng lấy lúa của mình/bỏ thêm vào phần của anh.//
 Thế rồi,/anh ra đồng lấy lúa của mình/bỏ thêm vào phần của em.//
*Đọc đoạn theo nhóm
*Thi đọc nhóm(CN,từng đoạn).
 -Nhận xét tuyên dương
*Đọc đồng thanh.
*Giải lao
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
Câu 1: Lúc đầu hai anh em chia lúa như thế nào?
 -Người em nghĩ gì và làm gì?
Câu 2: Người anh nghĩ gì và đã làm gì?
Câu 3: Mỗi người cho thế nào là công bằng?
 -Vì yêu thương nhau quan tâm đến nhau nên hai anh em điều nghĩ ra lí do để giải thích sự công bằng, chia phần nhiều hơn cho người khác.
Câu 4: Hãy nói một câu về tình cảm của hai anh em?
*Luyện đọc lại
 -HS thi đọc lại câu chuyện
 -Nhận xét tuyên dương
4.Củng cố
 -HS nhắc lại tựa bài
 +Câu chuyện này muốn khuyên chúng ta điều gì?
 -GDHS: Nhường nhịn,yêu thương giúp đỡ anh chị em và các bạn của mình để cuộc sống gia đình hạnh phúc,lớp học vui vẻ và đoàn kết.
-Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài sau.
-Hát vui
-Đọc bài, trả lời câu hỏi
-Nơi để quà sang, các việc cần làm ở nhà, giờ chị Nga về.
-Quan sát tranh phóng to của bài.
-Phát biểu.
-HS lắng nghe.
-Nhắc lại tựa bài
-HS theo dõi và đọc thầm.
-HS đọc nối tiếp theo câu
-Luyện đọc từ khó mới tìm trên bảng. Nghe GV giải nghĩa một số từ.
-HS đọc nối tiếp theo đoạn.
-Luyện đọc đoạn các câu dài, tập ngắt nghỉ, nhấn giọng các câu tìm được.
-
-Các nhóm thi đọc
-Đọc đồng thanh.
-Hát và chơi trò chơi.
-Họ chia lúa thành hai đống bằng nhau để cả ở ngoài đồng.
-Người em nghĩ”anh mình còn phải nuôi vợ con..bỏ thêm vào phần của anh. 
-Người anh nghĩ:”em ta sống một mình vất vảlấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em
-Anh hiểu công bằng là chia cho em nhiều hơn vì em sống một mình vất vả.Em hiểu công bằng là chia cho anh nhiều hơn vì anh phải nuôi vợ con.
-Hai anh em rất yêu thương nhau,dám sống vì nhau.
-Thi đọc
-Nhắc tựa bài
-Câu chuyện khuyên anh em phải yêu thương nhau và giúp đỡ lẫn nhau.
-HS lắng nghe.
Toán
100 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I.Mục tiêu:
 -Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng:100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số.
 -Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục.
	-Vận dụng vào thực hành làm tính.
II.Chuẩn bị:
 -Que tính. Bảng nhóm. Bảng nhóm ghi sẵn bài tập 3
III.Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
 -HS lên bảng làm bài tập GV ghi trên bảng lớp
 72 81 94
 - 34 - 45 - 36
 38 36 58
-Nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới
a.Hoạt động 1:Giới thiệu phép trừ dạng 100–5, 10–35.
 -Ghi phép tính trừ 100 – 36 lên bảng
 -HS tìm kết quả
 -Hướng dẫn đặt tính
 100 (viết các số thẳng cột với nhau,thực
 - 36 hiện phép tính từ phải sang trái).
 -Tính
 100 +0 không trừ được 6,lấy 10 trừ 6
 - 36 bằng 4,viết 4 nhớ 1.
 064 +3 thêm 1 bằng 4,0 không trừ được 4 lấy 10 trừ 4 bằng 6,viết 6 nhớ 1.
 +1 trừ 1 bằng 0 viết 0.
 -HS nêu lại cách thực hiện phép tính
*Giới thiệu phép trừ 100 – 5
 -Ghi phép tính 100 – 5
 -Hướng dẫn đặt tính
 100 (Viết các số thẳng cột với nhau,thực
 - 5 hiện phép tính từ phải sang trái).
 -Tính
 100 +0 không trừ được 5,lấy 10 trừ 5
 - 5 bằng 5,viết 5 nhớ 1.
 095 +0 không trừ được 1,lấy 10 trừ 1
 bằng 9,viết 9 nhớ 1.
 +1 trừ 1 bằng 0 viết 0.
 -Lưu ý HS:Khi viết phép tính ngang thì không viết số 0 ở bên trái kết quả tính.
 100 – 36=064 viết 100 – 36=64 
-Yêu cầu HS nhắc lại cách tính.
b.Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Tính
 -HS đọc yêu cầu
 +Viết các số như thế nào?
 +Thực hiện phép tính thế nào?
 -HS làm bài bảng con và bảng lớp
 -Nhận xét sửa sai.
 100 100 100 100 100
 - 4 - 9 - 22 - 3 - 69
 096 091 078 097 031
Bài 2:Tính nhẩm(theo mẫu).
 -HS đọc yêu cầu
 -Hướng dẫn:
 +100 bằng mấy chục?
 Vậy ta nhẩm:10 chục trừ 2 chục bằng 8 chục.
100 – 20 =80
 -HS nhẩm các phép tính
 -HS nêu miệng kết quả
 -Ghi bảng: 100 – 20=80 100 – 70=30
 100 – 40=60 100 – 10=90
4.Củng cố:
-Nhận xét tiết học
 -Về nhà xem lại bài
-Hát vui
-3HS lên làm bài tập bảng lớp. Cả lớp mở vở bài tập ra GV kiểm tra.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi.
-Tìm kết quả
-HS chú ý GV hướng dẫn cách đặt tính.
-HS nghe và theo dõi GV tính phép tính 100 -36
-Nêu lại cách thực hiện phép tính
-HS theo dõi GV hướng dẫn đặt tính.
-HS nghe GV tính.
-HS nghe và ghi nhớ.
-HS nhắc lại cách tính.
-Đọc yêu cầu
-Viết các số thẳng cột với nhau
-Thực hiện từ phải sang trái
-Làm bài tập bảng con+bảng lớp
-HS sửa nếu sai.
-Đọc yêu cầu
-100 bằng 10 chục
-HS chú ý nghe cách nhẩm.
-Nhẩm các phép tính
-Nêu miệng kết quả
-HS lắng nghe.
Đạo đức
GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP
I.Mục tiêu
 -Biết được bạn bè cần phải quan tâm,giúp đỡ lẫn nhau.
 -Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hàng ngày.
 -Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
II.Chuẩn bị:
 -Phiếu thảo luận nhóm HĐ1. Chổi, ki hốt rác. Phiếu trò chơi HĐ3.
III.Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
-Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp chúng ta cần phải làm gì?
-Nhận xét ghi điểm
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Hôm nay các em học đạo đức bài: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp
 Hoạt động 1: Xử lý tình huống
 -Chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
 -Nhóm 1: Mai và An cùng làm trực nhật, Mai đổ rác qua cửa sổ lớp học cho tiện, An sẽ.
 -Nhóm 2: Nam rủ Hà:”mình vẽ hình Đô-rê-mon lên tường đi!”Hà sẽ..
-Nhóm 3: Thứ bảy, nhà trường tổ chức trồng cây, trồng hoa trong sân trường mà bố lại hứa cho Long đi chơi công viên, Long sẽ.
 -HS thảo luận nhóm
 -Đại diện nhóm trình bày
 +Em thích nhân vật nào nhất?Vì sao?
-GV kết luận.
Hoạt động 2: Thực hành làm sạch, đẹp lớp học.
 -HS quan sát xung quanh lớp và nhận xét xem lớp mình đã sạch đẹp chưa?
 -HS quan sát lớp học sau khi thu dọn và phát biểu.
-Kết luận: Mỗi HS cần tham gia làm các việc cụ thể,vừa sức của mình để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Đó là quyền và bổn phận của mỗi HS.
Hoạt động 3: Trò chơi(tìm đôi).
 -Cách chơi: 6 HS tham gia chơi. Mỗi em sẽ bốc một phiếu. Mỗi phiếu là một câu hỏi 1câu trả lời về bài học.
 1. Nếu tổ em dọn dẹp vệ sinh lớp học.
 2.Nếu em lỡ tay làm dây mực lên bàn
 3.Nếu em thấy bạn vẽ bậy lên bàn
-HS bốc phiếu và đọc nội dung phiếu để cho các bạn khác tìm đôi.Đôi nào tìm được nhau đúng và nhanh đôi đó sẽ thắng.
 -HS chơi
 -Nhận xét đánh giá
-Kết luận chung: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là quyền và bổn phận của mỗi HS để các em được sinh hoạt, học tập trong môi trường trong lành.
 Trường em, em quý, em yêu
 Giữ cho sạch đẹp sớm chiều không quên. 
4.Củng cố
 -HS kể một số việc đã làm để giữ cho trường lớp sạch đẹp.
 -GDHS: Giữ vệ sinh chung quanh trường lớp để trường lớp sạch sẽ và thoáng mát.
-Nhận xét tiết học
-Hát vui
-Giữ gìn trường lớp sạch đẹp
-Không vứt rác bừa bãi,làm trực nhật hàng ngày,không bôi bẩn,vẽ bậy lên bàn ghế. Là bổn phận của mỗi HS
-HS nghe và nhắc lại tên bài.
-Lớp chia làm 3 nhóm và mỗi nhóm nhận 1 nhiệm vụ.
- An sẽ ngăn bạn lại và nói phải đổ rác đúng nơi quy định.
- Hà khuyên bạn không nên vẽ lên tường.
-Long sẽ lên trường trồng hoa cùng các bạn và hẹn bố đi vào dịp khác.
-Đại diện nhóm trình bày.
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-HS hát và nhận xét lớp học.
-HS thu dọn rác nếu có.
-HS lắng nghe.
-6 em một đội và tham gia chơi
-Thì tổ em sẽ quét lớp, quét mạng nhện, xóa các vết bẩn trên tường và bàn ghế.
-Thì em sẽ lấy khăn lau sạch.
-Thì em sẽ nhắc bạn không nên vẽ bậy lên tường, để giữ cho trường lớp sạch đẹp.
-HS chơi
-HS lắng nghe.
-HS đọc lại câu GV ghi bảng.
-Một số HS kể.
-HS lắng nghe.
Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2011
Kể chuyện
HAI ANH EM
I.Mục tiêu:
 -Kể lại được từng phần câu chuyện theo gợi ý(BT1); nói lại được ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng.(BT2)
-Nghe và nhận xét được lời kể của bạn
II.Chuẩn bị:
 	-Tranh minh họa trong SGK
 	-Bảng phụ ghi sẵn ý a,b,c,d(diễn biến câu chuyện).
III.Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
 -HS nhắc lại tựa bài
 -HS nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện
 -Nhận xét, ghi điểm
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Để các em  ...  - 27 - 23
 38 45 56 29 37 57
 *Bài 3:Tìm x
 -HS đọc yêu cầu
 -HS nêu tên gọi các số trong phép tính. 
 -HS nhắc lại cách tìm số trừ,số bị trừ
-HS làm bài vào vở+bảng lớp
 -Nhận xét sửa sai
a)32-x=18 b)20-x=2 c)x-17=25
 x=32-18 x=20-2 x=25+17
 x=14 x=18 x=42
4)Củng cố
 -HS nhắc lại tựa bài
 -HS thi tính nhanh
 -Nhận xét tuyên dương
 66 80
 - 8 - 23
 58 57
 -GDHS:Nắm vững cách tìm số bị trừ,số trừ và các bảng trừ để làm toán nhanh và đúng.
-Nhận xét tiết học
 -Về nhà xem lại bài. Xem bài mới
-Hát vui
-Đường thẳng
-Làm bài tập bảng lớp
-Nhắc lại
-Đọc yêu cầu
-Nhẩm 
-Nêu miệng kết quả
-Nhận xét sửa sai
-Đọc yêu cầu
-Viết các số thẳng cột với nhau.
-Thực hiện từ phải sang trái.
-Làm bài bảng con+bảng lớp
-Đọc yêu cầu
-Nêu tên gọi 
-Nhắc lại cách tìm số trừ,số bị trừ.
-Làm bài vào vở+bảng lớp
-Nhắc lại tựa bài
-Thi tính nhanh
Tự nhiên và xã hội
 TRƯỜNG HỌC
I.Mục tiêu
 -Nói được tên, địa chỉ và kể được một số phòng học, phòng làm việc, sân chơi, vườn trường của trường em.
II.Chuẩn bị:
 -Tranh minh họa trong SGK
III.Hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
 -HS nhắc lại tựa bài
+Chúng ta cần phải làm gì để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà?
 +Nếu bị ngộ độc cần phải làm gì?
 -Nhận xét ghi điểm
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài:
 +Các em học ở trường nào?
 -Hôm nay các em cùng tìm hiểu về trường học của mình qua bài:Trường học
 -Ghi tựa bài
*Hoạt động 1:Quan sát trường học
 -HS quan sát trường học của mình.
 +Hãy nói tên trường và địa chỉ của trường em?
 -HS quan sát sân trường và phòng học.
 +Hãy nói về quang cảnh của trường em?
=>Kết luận:Trường học thường có:sân,vườn và nhiều phòng như:phòng làm việc của BGH,phòng thư viện và phòng học.
*Hoạt động 2:Làm việc với SGK
 -HS làm việc theo cặp
 -HS quan sát các tranh SGK và hỏi:
 +Ngoài các phòng học trường em còn có những phòng nào?
 +Nói về hoạt động diễn ra ở lớp học,thư viện,phòng truyền thống và phòng y tế trong các hình?
 +Em thích phòng nào?Vì sao?
=>Kết luận:Ở trường HS học tập trong lớp học,hay ngoài sân trường,vườn trường.Ngoài ra các em có thể đến thư viện để đọc và mượn sách,đến phòng y tế để khám bệnh khi cần thiết.
*Hoạt động 3:Trò chơi
 -HS vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu trường học của mình.
 -HS làm nhân viên thư viện giới thiệu hoạt động diễn ra ở thư viện.
 -HS làm bác sĩ ở phòng y tế:giới thiệu hoạt động diễn ra ở phòng y tế.
 -HS làm nhân viên ở phòng truyền thống giới thiệu hoạt động diễn ra ở phòng truyền thống.
 -Một số HS làm khách tham quan trường hỏi vài câu hỏi.
 -HS chơi
 -Nhận xét đánh giá trò chơi
=>Kết luận chung:Trường học thường có sân,vườn và nhiều phòng như:phòng làm việc của ban giám hiệu,phòng thư viện,các phòng học. 
4. Củng cố
 -HS nhắc lại tựa bài
 +Ngoài các phòng học trường em còn có những phòng nào?
 -GDHS:Yêu quý trường lớp của mình,giữ gìn trường,bàn ghế sạch sẽ,gọn gàng
-Nhận xét tiết học
 -Về nhà xem lại bài. Xem bài mới
-Hát vui
-Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.
-Sắp xếp gọn gàng,ngăn nắp các thứ có độc và không độc.
-Báo cho người lớn biết và gọi cấp cứu nhớ mang theo nhãn thuốc bị ngộ độc
-Phát biểu
-Nhắc lại
-Quan sát
-Phát biểu
-Quan sát
-Phát biểu
-Quan sát
-Phòng BGH,phòng thư viện,phòng y tế.
-Phòng học tập trong lớp.
-Thư viện:mượn và đọc sách
-y tế:Khám bệnh.
-Phát biểu
-Chơi trò chơi
-Nhắc tựa bài
-Phát biểu
Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2011
Chính tả(Nghe viết)
BÉ HOA
I.Mục tiêu
 -Nghe viết chính xác bài chính tả,trình bày đúng bài chính tả đoạn văn xuôi.
 -Làm được bài tập(3)a/b hoặc BT CT phương ngữ do gv soạn.
II.Chuẩn bị:
 -Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3b
III.Hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
 -HS nhắc lại tựa bài
 -HS lên bảng lớp viết các từ,lớp viết vào nháp:nuôi vợ,công bằng,ra đồng.
 -Nhận xét ghi điểm
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài:Để các em nghe viết đúng một đoạn chính tả,làm đúng các bài tập.Hôm nay các em học chính tả bài:Bé Hoa
 -Ghi tựa bài
b.Hướng dẫn nghe viết
*Hướng dẫn chuẩn bị
 -Đọc bài chính tả
 -HS đọc lại bài
*Hướng dẫn nắm nội dung bài
 -Em Nụ đáng yêu như thế nào?
*Hướng dẫn nhận xét
 -Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa?Vì sao?
*Hướng dẫn viết từ khó
 -HS viết bảng con từ khó,kết hợp phân tích tiếng các từ:đỏ hồng,em Nụ,bé Hoa,đen láy,rất thích,đưa võng.
*Viết chính tả
 -Lưu ý HS:Cách trình bày bài viết,cầm bút,để vở,ngồi viết ngay ngắn.
 -Đọc bài cho HS viết bài vào vở
*Chấm,chữa bài
 -Đọc bài cho HS soát lại
 -HS tự chữa lỗi
 -Chấm 4 vở của HS nhận xét
c)Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 2:Tìm từ có tiếng chứa vần ai hay ay.
 -HS đọc yêu cầu
 -Hướng dẫn:Tìm các từ có tiếng chứa vần ai hay ay theo gợi ý.
 -HS làm bài bảng con
 a)Chỉ sự di chuyển trên không
 b)Chỉ nước tuôn thành dòng
 c)Trái nghĩa với đúng
 -Nhận xét sửa sai
*Bài 3b:Điền vào chỗ trống ât hay ấc?
 -HS đọc yêu cầu
 -Hướng dẫn:Các em chọn vần ât hay âc để điền vào các chỗ trống
 -HS làm bài vào vở+bảng lớp
 -Nhận xét sửa sai
 b)ât hay âc?
 giấc ngủ,thật thà,chủ nhật,nhấc lên.
4.Củng cố
 -HS nhắc lại tựa bài
-GDHS:Viết cẩn thận,trình bày đúng sạch,đẹp,yêu thương cha mẹ và anh chị em của mình.
-Nhận xét tiết học
-Hát vui
-Hai anh em
-Viết bảng lớp+nháp
-Nhắc lại
-Đọc bài chính tả
-Em Nụ môi đỏ hồng,mắt mở to,tròn và đen láy.
-Nụ,Hoa vì đó là tên riêng
-Viết bảng con từ khó
-Viết chính tả
-Chữa lỗi
-Đọc yêu cầu
-Làm bài tập bảng con
-máy bay
-nước chảy
-sai
-Đọc yêu cầu
-Làm bài vào vở+bảng lớp
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu
 	-Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm.
 	-Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
 	-Biết tính giá trị của biểu thức số có đến hai dấu phép tính.
 	-Biết giải toán với các số có kèm đơn vị cm
II.Chuẩn bị:
 	-Que tính
 	-Bảng nhóm
 	-Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1,5
III.Hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
 -HS nhắc lại tựa bài
 -HS lên bảng làm bài tập
 -Nhận xét sửa sai
 56 64 71 66
- 27 - 38 - 19 - 18
 29 26 52 48
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài:Hôm nay các em học toán bài:Luyện tập chung.
 -Ghi tựa bài
b.Thực hành
*Bài 1:Tính nhẩm
 -HS đọc yêu cầu
 -HS nhẩm các phép tính
 -HS nêu miệng kết quả
 -Ghi bảng
 -HS nhận xét sửa sai
16-7=9 12-6=6 10-8=2 13-6=7
11-7=4 13-7=6 17-8=9 15-7=8
14-8=6 15-6=9 11-4=7 12-3=9
*Bài 2:Đặt tính rồi tính
 -HS đọc yêu cầu
 +Đặt tính viết các số thế nào với nhau?
 +Thực hiện phép tính theo thứ tự nào?
 -HS làm bài tập bảng con+nêu miệng kết quả
 -Nhận xét sửa sai
a)32-25 44-8 b)53-29 30-6
 32 44 53 30
 - 25 - 8 - 29 - 6
 07 36 24 24
*Bài 3:Tính
 -HS đọc yêu cầu
 -Hướng dẫn:Thực hiện phép tính từ trái sang phải.
 -Làm mẫu
 42 – 12 – 8=30 – 8 
 =22
 -HS làm bài tập bảng con+bảng lớp
 -Nhận xét sửa sai
58-24-6=34-6 36+14-28=50-28
 =28 =22
72-36+24=36+24
	 =60	
*Bài 5:Bài toán
 -HS đọc bài toán
 -Hướng dẫn:
 +Bài toán cho biết gì?
 +Bài toán hỏi gì?
 +Bài toán yêu cầu tìm gì?
 -HS làm bài vào vở+bảng lớp
 -HS trình bày
 -Nhận xét sửa sai
Tóm tắt:
 Băng giấy màu đỏ: | | |
 17cm 
Băng giấy màu xanh:| |
 ?cm
4.Củng cố
 -HS nhắc lại tựa bài
 -GDHS: Nắm và thuộc các bảng trừ để làm toán nhanh và đúng,làm toán cẩn thận.
-Nhận xét tiết học
 -Về nhà ôn lại các bảng trừ
-Hát vui
-Luyện tập
-Làm bài tập bảng lớp
-Nhắc lại
-Đọc yêu cầu
-Nhẩm các phép tính
-Nêu miệng kết quả
-Nhận xét sửa sai
-Đọc yêu cầu
-Viết các số thẳng cột với nhau
-Thực hiện từ phải sang trái
-Làm bài tập bảng con
-Đọc yêu cầu
-Làm bài tập bảng con+bảng lớp.
-Đọc bài toán
-Băng giấy màu đỏ dài 65 cm,băng giấy màu xanh ngắn hơn băng giấy màu đỏ 17 cm.
-Băng giấy màu xanh dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
-Phát biểu
-Làm bài vào vở+bảng nhóm
-Trình bày
Bài giải
Băng giấy màu xanh dài là:
65 – 17=48(cm)
Đáp số:48 cm
-Nhắc tựa bài
-Thi tính nhanh
Tập làm văn
CHIA VUI.KỂ VỀ ANH,CHỊ,EM
I. Mục tiêu
 	-Biết nói lời chia vui(chúc mừng)hợp với tình huống giao tiếp.(BT2,BT3)
 	-Viết được đoạn văn ngắn kể về anh,chị,em.(BT3)
II.Chuẩn bị:
 	-Tranh minh họa trong SGK
III.Hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
 -HS nhắc lại tựa bài
 -HS quan sát tranh trả lời câu hỏi(tiết TLV tuần 14).
 -HS đọc mẫu nhắn tin đã viết
 -Nhận xét ghi điểm
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài:Hôm nay các em học tập làm văn bài mới.
 -Ghi tựa bài
b.Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 1:miệng
 -HS đọc yêu cầu
 -HS quan sát tranh trong SGK
 +Tranh vẽ gì?
 -Hướng dẫn:Các em nói lời chia vui một cách tự nhiên,thể hiện thái độ vui mừng.
 -HS nói lời chúc mừng của bạn Nam
 -Nhận xét tuyên dương.
*Bài 2:miệng
 -HS đọc yêu cầu
 -Giải thích:Các em cần nói lời của em chúc mừng chị Liên(không nhắc lại lời của bạn Nam).
 -HS nói lời chúc mừng chị Liên(bằng lời của mình). 
*Bài 3:Viết
 -HS đọc yêu cầu
 -Hướng dẫn:các em chọn một người là(anh hay chị,em)của mình,em giới thiệu tên người đó,đặc điểm hình dáng,tính tình và tình cảm của em với người đó.
 -Nêu câu hỏi gợi ý:
 +Anh(chị,em)của em tên gì?
 +Da,mắt,nụ cười của anh(chị,em)thế nào?
 +Anh(chị,em)của em đang học ở trường nào?Lớp mấy?
 +Tình cảm của em đối với anh(chị,em)của em như thế nào?
 -HS làm bài vào vở
 -HS đọc bài vừa viết
 -Nhận xét tuyên dương
 Chị của em tên là Ngọc.Da chị trắng,đôi mắt sáng,chị có nụ cười rất tươi.Chị là HS lớp 5 trường tiểu học Hưng Phú B.Em rất yêu quý chị của em.
4.Củng cố
 -HS nhắc lại tựa bài
 -HS nói lời chia vui theo tình huống:Vừa qua bố em mua bán được lời nhiều.Em hãy nói lời chúc mừng bố của em. 
 -GDHS:Nói lời chia vui phải vui và yêu mến anh,chị,em của mình.
-Nhận xét tiết học. Xem bài mới
-Hát vui
-Quan sát tranh trả lời câu hỏi.Viết nhắn tin.
-Quan sát tranh trả lời câu hỏi
-Đọc mẫu tin nhắn
-Nhắc lại
-Đọc yêu cầu
-Quan sát
-Tranh vẽ bạn HS tặng hoa cho chị của mình
-thực hành
-Đọc yêu cầu
-Em xin chúc mừng chị đạt giải nhì.Năm sau đạt giải nhất.
-Đọc yêu cầu
-Làm bài vào vở
-Đọc bài vừa viết
-Nhắc lại tựa bài
-Nói lời chia vui:Con chúc mừng buôn bán được lời nhiều

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tich_hop_cac_mon_hoc_khoi_2_tuan_thu_15_nam_hoc_2011.doc