Giáo án Tập viết lớp 2 - Học kì II

Giáo án Tập viết lớp 2 - Học kì II

NHÀ RỒNG

I. MỤC TIÊU:

Củng cố cách viết hoa N (Nh) thông qua BT ứng dụng.

1/ Viết tên riêng Nhà rồng bằng chữ cỡ nhỏ.

2/ Viết câu ứng dụng nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng.

Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà.

bằng chữ cỡ nhỏ.

II. CHUẨN BỊ:

GV:Mẫu chữ viết hoa N (Nh)

 Tên riêng Nhà rồng & câu thơ Tố Hữu trên dòng kẻ ô li

HS:Vở TV, bảng con, phấn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

1. Khởi động: hát

2. Bài cũ: KT vở tập viết các em.

3/ Bài mới:

a. Giới thiệu: GV nêu yeu cầu của tiết học.

b. Các hoạt động:

 

doc 32 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 824Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tập viết lớp 2 - Học kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19.Ngày soạn:	Ngày dạy: 
N
NHÀ RỒNG
I. MỤC TIÊU:
Củng cố cách viết hoa N (Nh) thông qua BT ứng dụng.
1/ Viết tên riêng Nhà rồng bằng chữ cỡ nhỏ.
2/ Viết câu ứng dụng nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng.
Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà.
bằng chữ cỡ nhỏ.
II. CHUẨN BỊ:
GV:Mẫu chữ viết hoa N (Nh)
 Tên riêng Nhà rồng & câu thơ Tố Hữu trên dòng kẻ ô li
HS:Vở TV, bảng con, phấn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1. Khởi động: hát 
2. Bài cũ: KT vở tập viết các em.
3/ Bài mới:
a. Giới thiệu: GV nêu yeu cầu của tiết học.
b. Các hoạt động:
Thời lượng
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 1: Luyện chữ viết hoa.
-H8 tìm các chữ viết hoa có trong bài:
N (Nh) R, L, T, H.
-GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết Nh, R.
-HS tập viết chữ Nh & chữ R trên bảng con.
- Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng).
 -H8 đọc từ ứng dụng(Nhà Rồng).
-Nhà Rồng là một bến cảng ở thành phố Hồ Chí Minh. Năm 1911 Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước.
c/ Luyện viết câu ứng dụng.
-Giáo viên giúp HS hiểu Sông Lô, Phố Ràng, Cao Lạng, Nhị Hà.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết vào vở TV.
-GV nêu yêu cầu.
-Viết chữ Nh.
-Viết chữ R, L
-Viết tên riêng ở Nhà Rồng 
-Viết câu thơ
-HS viết đúng độ cao khoảng cách.
+ Chấm chữa bài:
-GV chấm nhanh 5,7 bài.
-Nhận xét rút kinh nghiệm.
- HS theo dõi.
-Viết bảng con.
-Nhà Rồng
Nhớ Sông Lô, nhớ Phố Ràng.
Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà.
-HS tập viết bảng con Ràng, Nhị Hà.
1 dòng.
1 dòng.
2 dòng.
2 lần.
3/ Củng cố:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn những học sinh viết chậm chưa đẹp về nhà tập viết thêm.
4/ Hoạt động nối tiếp:
- Dặn dò HS về nhà tập viết bài tiếp theo.
- Rút kinh nghiệm:
Tuần 20. Ngày soạn:	Ngày dạy: 
N (Ng)
NGUYỄN VĂN TRỖI
I. MỤC TIÊU:
Củng cố cách viết chữ hoa N(Ng) thông qua bài tập ứng dụng.
1/ Viết tên riêng: Nguyễn Văn Trỗi bằng chữ cỡ nhỏ.
2/ Viết câu tục ngữ: 
“Nhiễu điều phủ lấy giá gương
 Người trong một nước phải thương nhau cùng”
II. CHUẨN BỊ:
GV:Mẫu chữ viết hoa N (Ng). 
HS:Vở TV, bảng con, phấn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1. Khởi động: hát 
2. Bài cũ:
GV kiểm tra HS viết bài ở nhà.
Một HS nhắc lại từ & câu ứng dụng
(Nhà Rồng, Nhớ Sông Lô, nhớ Phố Ràng 
Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà) 
2,3 HS viết bảng lớp 
Cả lớp viết bảng con: Nhà Rồng, Nhớ.
3/ Bài mới:
a. Giơí thiệu: GV nêu MĐ & YC tiết học.
b. Các hoạt động:
Thời lượng
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 1:HD HS viết bảng con.
a/ Luyện viết chữ hoa có trong bài. N (Ng, Nh), V, T (Tr)
-GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
b/ Luyện viết từ ứng dụng (Tên riêng)
-GV nói về tiểu sử anh Nguyễn Văn Trỗi.
c/ Luyện viết câu ứng dụng:
-GV giải thích câu ứng dụng:
-Nhiễu điều: là mảnh vải đỏ người xưa phủ lên giá gương đặt lên bàn thờ. Đây là hai vật không thể tách rời. Câu tục ngữ khuyên người trong một nước phải gắn bó thương yêu đoàn kết. 
-HS tập viết bảng con
* Hoạt động 2: HD HS viết vào vở TV.
-GV yêu cầu 
-Viết chữ V & T
-Tên riêng Nguyễn Văn Trỗi
-Viết câu tục ngữ
+ Chấm, chữa bài.
-GV chấm nhanh khoảng 5,7 bài. 
-Nhận xét rút KN
-HS tập viết chữ Ng & các chữ V,T (Tr) trên bảng con.
-HS đọc từ ứng dụng Nguyễn Văn Trỗi.
-HS đọc câu ứng dụng.
“Nhiễu điều  nhau cùng”
-Nguyễn, Nhiễu.
Viết chữ Ng: 1 dòng
1dòng 
2 dòng
2 lần 
-HS viết đúng nét, độ cao, khoảng cách các chữ.
3/ Củng cố:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn những học sinh viết chậm chưa đẹp về nhà tập viết thêm.
4/ Hoạt động nối tiếp:
- Dặn dò HS về nhà tập viết bài tiếp theo.
- Rút kinh nghiệm:
Tuần 21.Ngày soạn.	Ngày dạy: 	
O, Ô, Ơ
LÃN ÔNG
I. MỤC TIÊU:
Củng cố cách viết các chữ viết hoa O, Ô, Ơ thông qua BT ứng dụng.
1/ Viết tên riêng Lãn Ông bằng chữ cỡ nhỏ.
2/ Viết câu ca dao Ổi Quãng Bá, cá Hồ Tây.
Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người. 
Chữ cỡ nhỏ.
II. CHUẨN BỊ:
Mẫu chữ viết hoa O, Ô, Ơ.
Chữ Lãn Ông & câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1. Khởi động: hát 
2. Bài cũ:
GV kiểm tra HS viết bài ở nhà (vở TV).
Một HS nhắc lại từ & câu ứng dụng đã học ở bài trước.
Nguyễn Văn Trỗi.
Nhiễu điều  nhau cùng.
2,3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con.
Nguyễn, Nhiễu.
3/ Bài mới: 
a. Giơí thiệu: GV nêu MĐ & YC tiết học.
b. Các hoạt động:
Thời lượng
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 1: HD HS viết trên bảng con.
a/ Luyện viết chữ hoa.
-HS tìm các chữ hoa trong bài.
-GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết chữ.
-HS tập viết chữ.
b/ Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng)
-HS đọc từ ứng dụng
-GV giaiû thích: Lãn Ông 
Là Lê Hữu Trác (1720-1792) là một lương y nổi tiếng, sống vào cuối đời nhà Lê. Hiện nay là một phố cổ của thủ đô Hà Nội mang tên Lãn Ông.
c/ Luyện viết câu ứng dụng:
-HS đọc câu ứng dụng.
-GV giải thích:
-GV giúp HS hiểu ND ca dao
-Ca ngợi sản vật quý nổi tiếng ở Hà Nội & cá Hồ Tây rất ngon.
* Hoạt động 2: HD HS viết vào vở tập viết.	
-GV nêu yêu cầu:
-Viết chữ Ô: 1 dòng.
-Chữ L & Q: 1 dòng.
-Tên riêng Lãn Ông: 2 dòng.
-Viết câu ca dao 2 lần 
L, Ô, Q, B, H, T, Đ
O, Ô, Ơ, Q, T
O, Ô, Ơ, L, T trên bảng con.
Lãn Ông.
HS đọc
HS tập viết trên bảng con.
Ổi Quãng Bá, cá Hồ Tây
Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người.
Quãng Bá, Hồ Tây, Hàng Đào là những đại danh ở thủ đô Hà Nội.
HS tập viết bảng con các chữ.
3/ Củng cố:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn những học sinh viết chậm chưa đẹp về nhà tập viết thêm.
4/ Hoạt động nối tiếp:
- Dặn dò HS về nhà tập viết bài tiếp theo.
- Rút kinh nghiệm:
Tuần 22.Ngày soạn:	Ngày dạy: 
P (Ph)
PHAN BỘI CHÂU
I. MỤC TIÊU:
Củng cố, cách viết hoa P(Ph) thông qua bài tập ứng dụng:
1/ Viết tên riêng: Phan Bội Châu chữ cỡ nhỏ.
2/ Viết câu ca dao:
Phá Tam Giang nối đường ra Bắc 
Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam
Chữ cở nhỏ.
II. CHUẨN BỊ:
Mẫu chữ viết hoa P(Ph).
Các chữ Phan Bội Châu & câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1. Khởi động: hát 
2. Bài cũ:
GV kiểm tra HS viết bài ở nhà.(trong vở TV)
Một số HS nhắc lại câu và từ ứng dụng đã học ở bài trước.
Lãn Ông, Quãng Bá, cá Hồ Tây.
Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người.
2,3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con.
Lãn Ông, Ổi.
3/ Bài mới: 
a. Giơí thiệu: MĐ & YC tiết học.
b. Các hoạt động:
Thời lượng
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 1: HD HS viết bảng con.
a/ luyện viết chữ hoa có trong bài. 
-GV viết mẫu chữ Ph kết hợp nhắc lại cách viết.
b/ Luyện viết từ ứng dụng Phan Bội Châu.
-GV nói về Phan Bội Châu.
c/ Luyện viết câu ứng dụng.
-HS đọc câu ứng dụng. 
-GV giúp HS hiểu địa danh: Phá Tam Giang, đèo Hải Vân.
* Hoạt động 2: HD HS viết vào vở TV.	
-GV nêu yêu cầu.
-Viết chữ P
-Chữ Ph, B.
-Tên riêng Phan Bội Châu.
-Câu ca dao
-Phan Bội Châu.
+ Chấm chữa bài.
-P, (Ph) B, T,(Ch)
T, G, (Gi), Đ, H, V, N.
-HS tập viết chữ Ph, chữ T, V trên bảng con.
-HS chú ý nghe.
-Phá Tam Giang nối đường ra Bắc.
-Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam.
-HS tập viết bảng con chữ Phá, Bắc.
1 dòng 
1 dòng 
2 dòng
2 lần 
2 dòng 
3/ Củng cố:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn những học sinh viết chậm chưa đẹp về nhà tập viết thêm.
4/ Hoạt động nối tiếp:
- Dặn dò HS về nhà tập viết bài tiếp theo.
- Rút kinh nghiệm:
Tuần 23.Ngày soạn:	Ngày dạy: 
Q 
QUANG TRUNG
I. MỤC TIÊU:
Củng cố viết chữ hoa Q thông qua bài tâpạ ứng dụng
1/ Viết tên riêng Quang Trung bằng chữ cỡ nhỏ.
2/ Viết câu ứng dụng 
Quê em đồng lúa nương dâu.
Bên dòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang.
Chữ cỡ nhỏ.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Mẫu chữ viết hoa Q.Tên riêng Quang Trung & câu thơ trên dòng kẻ ôli vở TV.
HS: Vở tập viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1. Khởi động: hát 
2. Bài cũ: GV kiểm tra HS viết bài ở nhà.
Một HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước (Phan Bội Châu, Phá Tam Giang nối đường ra Bắc).2 HS viết bảng lớp.
3/ Bài mới:
a. GTB: MT & YC tiết học.
b. Các hoạt động:
Thời lượng
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 1: HD HS viết trên bảng con:
a/ Luyện viết chữ hoa.
-GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết chữ Q, T.
b/ Luyện viết từ ứng dụng:
-Quang Trung 
-GV giới thiệu về Quang Trung.
-Là tên hiệu của Nguyễn Huệ (1753-1792).
-Người anh hùng dân tộc có công lớn trong cuộc đại phá quân Thanh.
c/ Luyện viết câu ứng dụng: 
-HS đọc câu ứng dụng.
-GV giúp HS hiểu nội dung câu thơ.
* Hoạt động 2: HD HS viết vào vở TV.
-Viết chữ Q.
T và S
-Tên riêng Quang Trung.
-Câu thơ
+ Chấm chữa bài. 
-HS tìm chữ viết hoa có trong bài: 
Q, T, B.
-HS tập viết chữ Q & chữ T trên bảng con.
-HS tập viết bảng con.
-Quê em đồng lúa, nương dâu.
Bên dòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang.
-Tả cảnh đẹp bình dị của một miền quê.
-HS tập viết bảng con chữ. 
Quê, Bên.
1 dòng 
1 dòng
2 dòng
2 lần
3/ Củng cố:
- GV nhận xét tiết học.
- Khuyến khích HS sưu tầm 1,2 quảng cáo đẹp.Thú vị cho tiết học 
- TĐ chương trình xiếc đặc sắc.
4/ Hoạt động nối tiếp:
- Dặn dò HS về nhà tập vie ... o con.
* Hoạt động 2: HD HS viết vào vở TV chữ U 1dòng 
-Chữ B, D 1dòng 
-Tên riêng Uông Bí: 2 dòng 
-Câu ứng dụng: 2 lần 
+ Chấm, chữa bài:
-HS tìm các chữ viết hoa có trong bài: U, B, D
-HS tập viết chữ U trên bảng 
-HS đọc từ ứng dụng Uông Bí 
-HS tập viết trên bảng con 
-HS đọc câu ứng dụng
Uốn cây từ thuở còn non
Dạy con từ thuở con còn bi bô
-HS tập viết bảng con
-Uốn cây.
3/ Củng cố:
- GV nhận xét tiết học.
- HS về nhà tập viết lại cho đẹp
-Khen HS viết chữ đẹp đúng mẫu
4/ Hoạt động nối tiếp:
- Dặn dò HS về nhà tập viết bài tiếp theo.
- Rút kinh nghiệm:......
..............
Tuần 31.Ngày soạn:	Ngày dạy: 
V
VĂN LANG
I/ Mục tiêu:
Củng cố cách viết hoa chữ V thông qua BT ứng dụng
1/ Viết tên riêng Văn Lang bằng chữ cỡ nhỏ 
2/ Viết câu ứng dụng 
Vỗ tay cần nhiều ngón 
Bàn kỹ cần nhiều người (chữ cỡ nhỏ)
II. CHUẨN BỊ:
GV: Mẫu chữ viết hoa: V
HS: VTV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1. Khởi động: hát 
2. Bài cũ: GV kiểm tra HS viết bài ở nhà
HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước (Uông Bí, uốn cây từ thuở còn non, 
Dạy con từ thuở con còn bi bô)
2,3 HS viết bảng lớp: Uông bí, 
3/ Bài mới:
a. GTB: MĐ & YC tiết học
b. Các hoạt động:
Thời lượng
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 1: HD HS viết trên bảng con:
a/ Luyện viết chữ hoa
-HS tìm các chữ viết hoa có trong bài: V, L, B.
-GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết 
b/ Luyện viết từ ứng dụng(tên riêng)
-GV GT: Văn Lang là tên nước Việt Nam thời các vua Hùng 
-Thời kì đầu tiên của nước VN
c/ Luyện viết câu ứng dụng:
-HS đọc câu ứng dụng
-GV giúp HS hiểu lời khuyên của câu ứng dụng vỗ tay cần nhiều ngón mới vang 
-Muốn có ý kiến hay, đúng cần nhiều người bàn bạc 
* Hoạt động 2: HD HS viết vào vở TV
-Viết chữ V: 1 dòng
-Viết chữ L,B
-Tên: Văn Lang 
-Câu ứng dụng
+Chấm chữa bài:
-HS tập viết chữ V trên bảng con
-HS đọc cụm từ ứng dụng: 
Văn Lang
-HS tập viết bảng con
Vổ tay cần nhiều ngón
Bàn kĩ cần nhiều người
-HS tập viết trên bảng con: Vỗ Tay
1 dòng
2 dòng 
2 lần 
3/ Củng cố:
- GV nhận xét tiết học.
- HS về nhà tập viết lại cho đẹp
-Khen HS viết chữ đẹp đúng mẫu
4/ Hoạt động nối tiếp:
- Dặn dò HS về nhà tập viết bài tiếp theo.
- Rút kinh nghiệm:......
..............
Tuần 32.Ngày soạn:	Ngày dạy: 
X
ĐỒNG XUÂN
I/ Mục tiêu:
Củng cố cách viết chữ hoa X thông qua bài tập ứng dụng.
1/ Viết tên riêng Đồng Xuân bằng chữ cỡ nhỏ
2/ Viết câu ứng dụng:
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người 
Bằng chữ cỡ nhỏ
II. CHUẨN BỊ:
Mẫu chữ viết hoa X
Tên riêng Đồng Xuân và câu tục ngữ:
Tốt người hơn tốt nước sơn
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người.
Viết trên dòng kẻ ôli (cỡ nhỏ)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1. Khởi động: hát 
2. Bài cũ:
2 HS nhắc lại tên riêng Văn Lang & câu tục ngữ 
Vỗ tay cần nhiều ngón
Bàn kĩ cần nhiều người 
Ở tiết TV tuần trước.
Giải thích tên riêng và câu tục ngữ.
2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào giấy nháp hoặc bảng con: Văn Lang, Vỗ Tay.
3/ Bài mới:
a. GT: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
b. Các hoạt động:
Thời lượng
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết bảng con.
A/ Luyện viết chữ hoa. HS tìm các chữ viết hoa có trong bài tập ứng dụng.
-GV viết mẫu chữ X
B/ Luyện viết tên riêng.
-HS đọc cụm từ 
-GV giải thích: Đồng Xuân.
-Là tên một chợ có từ lâu đời ở Hà Nội đây là nơi buôn bán sầm uất nổi tiếng.
C/ Luyện viết câu ứng dụng:
-GV giải thích câu tục ngữ. Đèo cao vẻ đẹp của tính nết con người so với vẻ đẹp hình thức.
-HS tập viết chữ Tốt Xấu trên bảng con.
* Hoạt động 2: HD HS viết vào vở TV
-Chữ X
-Chữ Đ, T
-Tên riêng : Đồng Xuân
-Câu tục ngữ 
-GV chấm, chữa bài:
-Đ, X, T. HS trên bảng con
-Đồng Xuân.
-HS viết từ ứng dụng trên bảng con
-HS đọc câu ứng dụng
1 dòng
2 dòng 
2 dòng 
2 lần
3/ Củng cố:
- GV nhận xét tiết học.
- HS về nhà tập viết lại cho đẹp
-Khen HS viết chữ đẹp đúng mẫu
4/ Hoạt động nối tiếp:
- Dặn dò HS về nhà tập viết bài tiếp theo.
- Rút kinh nghiệm:......
..............
Tuần 33.Ngày soạn:	Ngày dạy: 
Y
PHÚ YÊN
I/ Mục tiêu:
Củng cố cách viết hoa Y thông qua bài tập ứng dụng.
1/ Viết tên riêng Phú Yên bằng chữ cỡ nhỏ.
2/ Viết câu ứng dụng:
Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà.
Kính già, già để tuổi cho.
(chữ cỡ nhỏ)
II. CHUẨN BỊ:
Mẫu chữ hoa Y
Tên riêng Phú Yên & câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ôli.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1. Khởi động: hát 
2. Bài cũ:
2 HS nhắc lại tên riêng Đồng Xuân & câu tục ngữ 
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người.
2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp hoặc bảng con: Đồng Xuân, Tốt, xấu.
3/ Bài mới:
a. GT: Nêu MĐ & YC tiết dạy
b. Các hoạt động:
Thời lượng
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 1:HD HS viết bảng con
a/ Luyện viết chữ hoa 
-HS tìm các chữ viết hoa có trong Bài tập ứng dụng
-GV viết mẫu chữ Y
-HS viết chữ Y trên bảng con
b/ Luyện viết tên riêng
-GV giải thích 
-Phú Yên là tên một tỉnh ở ven biển miền Trung 
c/ Luyện đọc câu ứng dụng
-Giáo viên giải thích câu tục ngữ khuyên ta yêu trẻ em, kính trọng người già & nói rộng ra là sống tốt với mọi người.
-Yêu trẻ thì trẻ sẽ yêu lại
* Hoạt động 2:Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
Chữ Y 1 dòng 
Chữ P, K 1 dòng
Tên riêng Phú Yên: 2 dòng 
Câu tục ngữ : 2 lần
+Chấm, chữa bài:
-P, Y, K
-HS thực hành viết 
-HS đọc từ ứng dụng
-HS viết từ ứng dụng trên bảng con
-HS viết vào vở.
3/ Củng cố:
- GV nhận xét tiết học.
- HS về nhà tập viết lại cho đẹp
-Khen HS viết chữ đẹp đúng mẫu
4/ Hoạt động nối tiếp:
- Dặn dò HS về nhà tập viết bài tiếp theo.
- Rút kinh nghiệm:......
..............
Tuần 34.Ngày soạn:	Ngày dạy: 
A, M, N, V
AN DƯƠNG VƯƠNG
I/ Mục tiêu:
Củng cố cách viết các chữ hoa A, M, N, V thông qua BT ứng dụng.
1/ Viết tên riêng An Dương Vương bằng chữ cỡ nhỏ.
2/ Viết câu ứng dụng
Tháp mười đẹp nhất bông sen.
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ.
II. CHUẨN BỊ:
Mẫu các chữ viết hoa A, M, N, V.
Gv viết sẵn lên bảng tên riêng An Dương Vương và câu thơ
Tháp mười đẹp nhất bông sen
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ
(trên dòng kẻ ôli)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1. Khởi động: hát 
2. Bài cũ: GV kiểm tra 2 HS
Một HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học
2,3 HS viết bảng lớp: Phú yên, Yêu trẻ.
3/ Bài mới:
a. GT: GV nêu MĐ & YC tiết dạy
b. Các hoạt động:
Thời lượng
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 1:HD HS viết bảng con
a/ Luyện viết chứ hoa 
-HS tìm các chữ viết hoa có trong bài.
-GV viết mẫu các chữ viết hoa kết hợp nhắc lại cách viết.
-HS tập viết các chữ.
b/ luyện viết từ ứng dụng (tên riêng)
-GV nhắc lại: An Dương Vương là tên hiệu của Thục Phán, vua nước Aâu Lạc sống cách đây 2000 năm.
-Ông là người đã cho xây thành Cổ Loa.
-HS tập viết trên bảng con.
c/ Luyện viết câu ứng dụng:
-Giáo viên giúp HS hiểu:
-Câu thơ ca ngợi Bác Hồ là người VN đẹp nhất 
-HS tập viết bảng con các chữ: Tháp Mười, Việt Nam.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết:
-Viết các chữ A, M
-Các chữ:N, V
-Viết tên riêng: An Dương Vương
-Viết câu thơ
+Chấm, chữa bài:
A, D, V,T, M
N, B, H
A, M, N, V trên bảng con.
-HS đọc câu ứng dụng: An Dương Vương 
-HS đọc câu ứng dụng
Tháp Mười đẹp nhất bông sen
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ
1 dòng
1 dòng 
2 dòng
2 lần
3/ Củng cố:
- GV nhận xét tiết học.
- HS về nhà tập viết lại cho đẹp
-Khen HS viết chữ đẹp đúng mẫu
4/ Hoạt động nối tiếp:
- Dặn dò HS về nhà tập viết bài tiếp theo.
- Rút kinh nghiệm:......
..............
Tuần 35.Ngày soạn:	Ngày dạy: 
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ 2
I. MỤC TIÊU:
	- Tiếp tục KT lấy điểm HTL
	- Rèn luyện kỹ năng viết chính tả: viết chính xác, trình bày đúng bài thơ: sao mai ( thơ 4 chữ)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
	- 14 phiếu, mỗi phiếu ghi tên 1 bài TĐ có yêu cầu HTL
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Khởi động:
2. KT: nhận xét qua kiểm tra
3. Bài mới
a/. Giới thiệu: GV nêu yêu cầu tiết học.
b/ Các hoạt động:
Thời lượng
Hoạt động dạy
Hoạt động học
+ Phát triển
- BT 2:
- GV đọc một lần bài chính tả Sao mai
- GV nói: với HS về sao mai. Tức là sao kim có màu vàng xanh thường có vào lúc sáng sớm có tên là sao mai, mọc vào chiều tối được gọi là sao hôm.
- Ngôi sao mai trong bài thơ chăm chỉ như thế nào?
- GV đọc cho Hs viết
- Chấm và chữa bài 
GV thu bài, chấm điểm
- Nghe - viết bài sao mai
- Hai, ba HS đọc lại
- KHi bé ngủ dậy thì thấy sao mai đã mọc, gà gáy canh tư, mẹ xay lúa, sao nhòm qua cửa, mặt trời dậy, bạn bè đi chơi hết sao vẫn làm bài mải miết.
- Hs nói về cách trình bày thơ 4 chữ.
- Đọc thầm bài thơ, ghi nhớ những chữ cần viết hoa, viết ra nháp những chữ mình dễ mắc lỗi
- HS viết
4/ Củng cố:
- GV nhận xét tiết học cuối năm.
- HS về nhà tập viết lại cho đẹp
-Khen HS viết chữ đẹp đúng mẫu
5/ Hoạt động nối tiếp:
- Rút kinh nghiệm:......
..............

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L2 Tap viet HK23cot.doc