Giáo án Tập viết khối 2 cả năm

Giáo án Tập viết khối 2 cả năm

 TUẦN :1

 KẾ HOẠCH BÀI HỌC.

Tên bài dạy: CHỮ HOA “A”.

 (CKTKN : 7 ; SGK: 9 ).

A.MỤC TIÊU:( giúp học sinh ).

-biết viết chữ hoa “A” cỡ vừa và nhỏ.Mỗi loại 1 dòng.

-biết viết từ ứng dụng “ anh em thuận hòa”.(3 lần) .

-Chữ Anh. 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.

-Chữ viết rõ ràng tương đối đều nét, thẳng hàng bước đầu biết nối nét giữa chữ hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.

B.CHUẨN BỊ:

 -Chữ mẫu , vở tập viết , bảng con.

 

doc 69 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1677Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tập viết khối 2 cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN :1 
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC.
 Ngày 13 tháng 8 năm 2010
Tên bài dạy: CHỮ HOA “A”. 
 (CKTKN : 7 ; SGK: 9 ).
A.MỤC TIÊU:( giúp học sinh ).
-biết viết chữ hoa “A” cỡ vừa và nhỏ.Mỗi loại 1 dòng.
-biết viết từ ứng dụng “ anh em thuận hòa”.(3 lần) .
-Chữ Anh. 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.
-Chữ viết rõ ràng tương đối đều nét, thẳng hàng bước đầu biết nối nét giữa chữ hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
B.CHUẨN BỊ:
 -Chữ mẫu , vở tập viết , bảng con.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
ĐT
I.KIỂM TRA:
Kiểm tra vở –bảng con của học sinh.
-nhận xét.
II.BÀI MỚI:
Giới thiệu:
 Nêu mục đích yêu cầu của bài học. Và ghi tên bài.
2.Hướng dẫn viết hoa:
 -treo chữ mẫu.
 +chữ hoa A cao mấy li ?
 + gồm mấy đường kẻ ngang ?
 +được viết bởi mấy nét?
*nét một gần giống nét móc ngược trái nhưng hơi lượn ở phía trên, và ngiêng về phía phải. Nét hai là nét móc phải, nét ba là nét lượn ngang.
b. chỉ dẫn cách viết:
 -chỉ trên chữ mẫu.
 *nét 1:đặt bút ở ĐKN3 viết nét móc ngược trái từ dưới lên ngiêng về phải, và lượn ở phía trên DB ở D9K.
*Nét 2:từ điểm DB ở nét 1 chuyển bút viết nét móc ngược phải DB ở D9K.
 *Nét 3: lia bút lên khoảng giữa thân chữ từ trái qua phải.
* vừa viết mẫu vừa nói lại cách viết.
c. viết bảng con:
-nhận xét –sửa chữa uốn nắn để học sinh viết đúng.
 Thư 
hướng dẫn viết từ ứng dụng:
_viết từ ứng dụng lên bảng.
 +từ có nghĩa là gì?
 +những chữ nào cao 2,5 li?
 +chữ nào cao 1,5 li?
 +những chữ nào cao 1 li?
 +dấu thanh đặt ở đâu ?
 + các chữ cách nau như thế nào?
*viết mẫu chữ “Anh” lên bảng.
 -điểm cuối chữ A nối liền điểm bắt đầu chữ n.
 - nhận xét – uốn nắn để học sinh viết đúng.
3.hướng dẫn viết vở tập viết:
3.chấm – chữa bài:
 chấm 5 -7 bài . nhận xét- tuyên dương.
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 -từ ứng dụng muốn khuyên ta điều gì?
 -khi viết bài chữ A hoa viết thế nào?
 -nhận xét tiết học.
 -viết bài phần viết ở nhà. 
 -học sinh yếu nhắc lại.
 -quan sát.
 -5 li.
 -6 đường kẻ ngang.
 -3 nét.
 -hoạt động cả lớp.
 -viết bảng con chữ A (2-3 lượt).
Giãn.
 -học sinh yếu đọc từ ứng dụng.
 -anh em trong nhà phải biết thương yêu nhau.
 -A, h.
 -t.
 -n,m, o, a.
 -nặng dưới â. Huyền trên o.
 -khoảng cách các chữ bằng viết một chữ cái o.
 - viết bảng con chữ “Anh” –(2-3 lượt).
 -học sinh viết bài vào vở.( học sinh yếu không yêu cầu viết chữ hoa “ A “ cỡ vừa, và chữ “Anh” cỡ vừa.
-Viết cả bài.
 -anh em trong nhà phải biết thương yêu lẫn nhau.
 -cao 2,5 li.
y
y
y
G
 DUYỆT(Yùkiến gớp ý)
 	Ngày tháng năm 
TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG.
TUẦN 2 KẾ HOẠCH BÀI HỌC.
 Ngày tháng 8 năm 2010
Tên bài dạy: CHỮ HOA “Ă” 
 (CKT:8 ; SGK: 17 ).
A.MỤC TIÊU:( giúp học sinh ).
-Biết viết chữ hoa “Ă ,” cỡ vừa và nhỏ.Mỗi loại 1 dòng.
-“Ăn “mỗi loại 1 dòng.
-biết viết từ ứng dụng “ ăn chậm nhai kĩ”. ( 3 lần).Theo cỡ nhỏ, yêu cầu chữ đúng mẫu , tương đối đều nét , và nối nét đúng quy định.
B.CHUẨN BỊ:
 -Chữ mẫu , vở tập viết , bảng con.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
ĐT
I.KIỂM TRA:
-nhận xét- tuyên dương.
II.BÀI MỚI:
1.giới thiệu:
 nêu mục đích yêu cầu của bài học. Và ghi tên bài.
2.hướng dẫn viết hoa:
 -treo chữ mẫu.
 -chữ Ă và Â có điểm gì giống và khác chữ A?
 -các dấu phụ thế nào?
b. chỉ dẫn cách viết:
 -chỉ trên chữ mẫu.
 *nét 1:đặt bút ở ĐKN3 viết nét móc ngược trái từ dưới lên ngiêng về phải, và lượn ở phía trên DB ở D9K.
*Nét 2:từ điểm DB ở nét 1 chuyển bút viết nét móc ngược phải DB ở D9K.
 *Nét 3: lia bút lên khoảng giữa thân chữ từ trái qua phải.
* vừa viết mẫu vừa nói lại cách viết.
c. viết bảng con:
-nhận xét –sửa chữa uốn nắn để học sinh viết đúng.
 Thư 
hướng dẫn viết từ ứng dụng:
 _viết từ ứng dụng lên bảng.
 +từ có nghĩa là gì?
 +những chữ nào cao 2,5 li?
 +những chữ nào cao 1 li?
 +dấu thanh đặt ở đâu ?
 + các chữ cách nau như thế nào?
*viết mẫu chữ “Ăn” lên bảng.
-điểm cuối chữ A nối liền điểm bắt đầu chữ n.
- nhận xét – uốn nắn để học sinh viết đúng.
3.hướng dẫn viết vở tập viết:
chấm – chữa bài:
 chấm 5 -7 bài . nhận xét- tuyên dương.
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 -từ ứng dụng muốn khuyên ta điều gì?
 -khi viết bài chữ Ă hoa viết thế nào?
 -nhận xét tiết học.
 -viết bài phần viết ở nhà.
 -tự kiểm tra lẫn nhau về phần viết ở nhà.
 -học sinh yếu nhắc lại.
 -quan sát.
 -cách viết giống nhau , chỉ khác nhau ở dấu phụ.
 -dấu phụ trên Ă là một nét cong dưới nằm giữa đỉnh A. trên  là hai nét xiên nối nhau như một nón úp xuống đỉnh A. 
 -hoạt động cả lớp.
 -theo dõi.
-viết bảng con chữ Ă –Â (2-3 lượt).
Giãn.
 -học sinh yếu đọc từ ứng dụng.
 -ý muốn nói làm việc gì chắc việc ấy.
 -Ă, h, k.
 -n,â, m, n, i.
 -nặng dưới â. Ngã trên i.
 -khoảng cách các chữ bằng viết một chữ cái o.
 - viết bảng con chữ “Ăn” –(2-3 lượt).
-viết bài vào vở.
-Viết cả bài.
 -làm việc gì chắc việc ấy.
 -cao 2,5 li.
Y
y
y
G
DUYỆT(góp ý)
 	Ngày tháng năm 
TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG.
TUẦN :3 KẾ HOẠCH BÀI HỌC.
 Ngày tháng 8 năm 2010 
Tên bài dạy: CHỮ HOA “B” .(CKT: 9 ; SGK: 27 ).
A.MỤC TIÊU:( giúp học sinh ).
-biết viết chữ hoa “B” cỡ vừa và nhỏ.Mỗi loại 1 dòng.
-“Bạn” mỗi loại 1 dòng.
-biết viết từ ứng dụng “Bạn bè sum họp”. (3Lần).Theo cỡ nhỏ, yêu cầu chữ đúng mẫu , tương đối đều nét , và nối nét đúng quy định.
B.CHUẨN BỊ:
 -Chữ mẫu , vở tập viết , bảng con.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
ĐT
I.KIỂM TRA:
-nhận xét –tuyên dương.
II.BÀI MỚI:
1.giới thiệu:
 nêu mục đích yêu cầu của bài học. Và ghi tên bài.
2.hướng dẫn viết hoa:
 -treo chữ mẫu.
 +chữ hoa B cao mấy li ?
 +nằm trong mấy dòng kẻ?
 +được viết bởi mấy nét?
* net1 giống móc ngược trái, nhưng phía trên hơi lượn sang phải, đẩu móc cong hơn.
* nét 2: là kết hợp của hai nét cơ bản :cong trên và cong phải nối nhau tạo thành vòng xoắn ở giữa thân chữ.
 b. chỉ dẫn cách viết:
 -chỉ trên chữ mẫu.
 *nét 1:đặt bút ở ĐKN6 viết nét móc ngược trái từ trên xuống DB ở ĐK2
* Từ điểm DB ở nét 1 lia bút lên ĐK5, viết hai nét cong liền nhau, tạo vòng xoắn giữa thân chữ DB ở ĐK2 và ĐK3
* vừa viết mẫu vừa nói lại cách viết.
c. viết bảng con:
 -nhận xét –sửa chữa uốn nắn để học sinh viết đúng.
 Thư 
3.hướng dẫn viết từ ứng dụng:
_viết từ ứng dụng lên bảng.
 +từ có nghĩa là gì?
 +những chữ nào cao 2,5 li?
 +chữ nào cao 1,25 li?
 +chữ nào cao 2 li?
 +những chữ nào cao 1 li?
 +dấu thanh đặt ở đâu ?
 + các chữ cách nau như thế nào?
*viết mẫu chữ “Bạn” lên bảng.
-điểm cuối chữ B gần điểm bắt đầu chữ a.
- nhận xét – uốn nắn để học sinh viết đúng.
4.hướng dẫn viết vở tập viết:
5.chấm – chữa bài:
 chấm 5 -7 bài . nhận xét- tuyên dương.
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
-khi viết bài chữ B hoa viết thế nào?
 -nhận xét tiết học.
 -viết bài phần viết ở nhà.
 -tự kiểm tra lẫn nhau về phần viết ở nhà.
 -học sinh yếu nhắc lại.
 -quan sát.
 -5 li.
 -6 dòng kẻ ngang.
 -2 nét.
-hoạt động cả lớp.
 -theo dõi.
 -viết bảng con chữ B (2-3 lượt).
Giãn.
 -học sinh yếu đọc từ ứng dụng.
 -có nghĩa là bạn bè ở khắp mọi nơi, trở về quây quần họp mặt đông vui.
 -b, h.
 -s.
 -p.
 -n,u,a, e, m, o.
 -nặng dưới o và a, huyền trên e.
 -khoảng cách các chữ bằng viết một chữ cái o.
 - viết bảng con chữ “Bạn” –(2-3 lượt).
-Viết bài theo yêu cầu giáo viên.
-Viết cả bài.
-cao 2,5 li.
y
y
G
DUYỆT(góp ý)
 	Ngày tháng năm 
TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG.
TUẦN 4 KẾ HOẠCH BÀI HỌC.
 Ngày tháng 8 năm 2010
Tên bài dạy: CHỮ HOA “C” .
 (CKT:10 ; SGK: 35 ).
A.MỤC TIÊU:( giúp học sinh ).
-biết viết chữ hoa “C” cỡ vừa và nhỏ.Mỗi loại 1 dòng.
- Chữ“Chia” mỗi loại 1 dòng.
-biết viết từ ứng dụng “ Chia ngọt sẻ bùi”.(3 lần). Theo cỡ nhỏ, yêu cầu chữ đúng mẫu , tương đối đều nét , và nối nét đúng quy định.
B.CHUẨN BỊ:
 -Chữ mẫu , vở tập viết , bảng con.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
ĐT
I.KIỂM TRA:
-nhận xét - tuyên dương.
II.BÀI MỚI:
1.giới thiệu:
 nêu mục đích yêu cầu của bài học. Và ghi tên bài.
2.hướng dẫn viết hoa:
 -treo chữ mẫu.
 +chữ hoa C cao mấy li ?
 + gồm mấy đường kẻ ngang ?
 +ngang mấy li ?
 +được viết bởi mấy nét?
* gồm một nét kết hợp 2 nét cơ bản , cong dưới và cong trái nối liến nhau tạo thành vòng xoắn lớn ở đầu chữ.
 b. chỉ dẫn cách viết:
 -chỉ trên chữ mẫu.
 * đặt bút trên đường kẻ 6 , viết nét cong dưới, rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong trái , tạo vòng xoắn to ở đầu chữ, phần cuối nét cong trái lượn vào trong dừng bút trên đường kẻ 2.
* vừa viết mẫu vừa nói lại cách viết.
c. viết bảng con:
-nhận xét –sửa chữa uốn nắn để học sinh viết đúng.
 Thư 
hướng dẫn viết từ ứng dụng:
-viết từ ứng dụng lên bảng.
 +từ có nghĩa là gì?
 +những chữ nào cao 2,5 li?
 +chữ nào cao 1,5 li?
 +chữ nào cao 1,25li?
 +những chữ nào cao 1 li?
 +dấu thanh đặt ở đâu ?
 + các chữ cách nau như thế nào?
*viết mẫu chữ “Chia” lên bảng.
 -điểm cuối chữ C gần điểm bắt đầu chữ h.
 - nhận xét – uốn nắn để học sinh viết đúng ... hữ cách nhau như thế nào?
*viết mẫu chữ”Người” lên bảng.
 -điểm cuối chữ N gần điểm bắt đầu chữ g.
 - nhận xét – uốn nắn để học sinh viết đúng.
4.hướng dẫn viết vở tập viết:
5.chấm – chữa bài:
 chấm 5 -7 bài . nhận xét- tuyên dương.
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 -khi viết bài chữ N hoa viết thế nào?
 -nhận xét tiết học.
 -viết bài phần viết ở nhà. 
 -tự kiểm tra phần viết ở nhà của nhau.
 -học sinh yếu nhắc lại.
 -quan sát.
 -5 li.
 -6 đường kẻ ngang.
 - 5 ô.
 -hoạt động cả lớp.
 -theo dõi.
 -viết bảng con chữ N (2-3 lượt).
Giãn.
 -học sinh yếu đọc từ ứng dụng.
 - ca ngợi vẻ đẹp của con người, con người rất đáng quý trọng, vì con người là tinh hoa của đất trời.
 -N, g, h, l.
 -a, ơ ư, o.
 -t, đ.
 -sắc trên â, huyền trên ư.
 -khoảng cách các chữ bằng viết một chữ cái o.
 - viết bảng con chữ “Người” –(2-3 lượt).
 -học sinh viết bài vào vở .
-Viết cả bài.
-cao 2,5 li.
y
y
y
G
DUYỆT(Yùkiến gớp ý)
 	Ngày tháng năm 
TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG.
TUẦN:32 KẾ HOẠCH BÀI HỌC.
 Ngày tháng năm 
Tên bài dạy: CHỮ HOA “Q”- KIỂU 2. 
 (CKT:45 ; SGK:121 ).
A.MỤC TIÊU:( giúp học sinh ).
-Biết viết chữ hoa “Q” cỡ vừa và nhỏ. Mỗi loại 1 dòng.
-Chữ “ Quân” mỗi loại 1 dòng.
-Biết viết từ ứng dụng”Quân dân một lòng”(3L). Theo cỡ nhỏ, yêu cầu chữ đúng mẫu , đều nét , tương đối và nối nét đúng quy định.
B.CHUẨN BỊ:
 -Chữ mẫu , vở tập viết , bảng con.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
ĐT
I.KIỂM TRA:
-nhận xét –tuyên dương.
II.BÀI MỚI:
1.giới thiệu:
 -nêu mục đích yêu cầu của bài học. Và ghi tên bài.
2.hướng dẫn viết hoa:
 -treo chữ mẫu.
 +chữ hoa “Q” cao mấy li ?
 + gồm mấy đường kẻ ngang ?
 +ngang là mấy ô?
 +gồm mấy nét?
 * nét cong phải và nét lượn ngang.
 +nhìn giống số mấy?
 3.cách viết:
 -chỉ trên chữ mẫu.
 * đặt bút giữa đường kẻ 4 và đường kẻ 5, viết nét cong trên lượn cong sang phải, xuống sát đường kẻ 1, sau đó đổi chiều bút viết nét lượn ngang từ trái sang phải cắt thân nét cong phải tạo thành vòng xoắn ở thân chữ dừng bút ở đường kẻ 2.
*Vừa viết mẫu vừa nói lại cách viết.
 c. viết bảng con:
 -nhận xét –sửa chữa uốn nắn để học sinh viết đúng.
 Thư
3.hướng dẫn viết từ ứng dụng:
 -viết từ ứng dụng lên bảng.
 +từ có nghĩa là gì?
 +những chữ nào cao 2,5 li?
 +những chữ nào cao 1 li?
 +chữ nào cao 2li?
 +dấu thanh đặt ở đâu ?
 + các chữ cách nhau như thế nào?
*viết mẫu chữ”Quân” lên bảng.
 -điểm cuối chữ Q nối liền điểm bắt đầu chữ U.
 - nhận xét – uốn nắn để học sinh viết đúng.
4.hướng dẫn viết vở tập viết:
 -viết 1 dòng Q cỡ vừa.
 - viết 1 dòng Q cỡ nhỏ.
 -1 dòng “Quân “cỡ vừa.
 -1 dòng”Quân” cỡ nhỏ.
 - dòng từ ứng dụng( 3 lần).
5.chấm – chữa bài:
 chấm 5 -7 bài . nhận xét- tuyên dương.
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 -khi viết bài chữ Q hoa viết thế nào?
 -nhận xét tiết học.
 -viết bài phần viết ở nhà. 
 -tự kiểm tra phần viết ở nhà của nhau.
 -học sinh yếu nhắc lại.
 -quan sát.
 -5 li.
 -6 đường kẻ ngang.
 - 5 ô.
 -giống số 2.
 -hoạt động cả lớp.
 -theo dõi.
 -viết bảng con chữ N (2-3 lượt).
Giãn.
 -học sinh yếu đọc từ ứng dụng.
 - quân dân đoàn kết giúp nhau hoàn thành nhiệm vụ.
 -Q, g, l.
 -â, u, n, o.
 -d.
 - huyền trên o.
 -khoảng cách các chữ bằng viết một chữ cái o.
 - viết bảng con chữ “Quân” –(2-3 lượt).
 -học sinh viết bài vào vở .
 -Viết cả bài.
 -cao 2,5 li.
y
y
y
G
DUYỆT(Yùkiến gớp ý)
 	Ngày tháng năm 
TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG.
TUẦN:33 KẾ HOẠCH BÀI HỌC.
 Ngày tháng năm 
Tên bài dạy: CHỮ HOA “V”- KIỂU 2.
 (CKT:46 ; SGK:130 ).
A.MỤC TIÊU:( giúp học sinh ).
-Biết viết chữ hoa “V” cỡ vừa và nhỏ. Mỗi loại 1 dòng.
-Chữ “ Việt” mỗi loại 1 dòng.
-Biết viết từ ứng dụng”Việt Nam thân yêu”( 3 lần).Theo cỡ nhỏ, yêu cầu chữ đúng mẫu , tương đối đều nét , và nối nét đúng quy định.
B.CHUẨN BỊ:
 -Chữ mẫu , vở tập viết , bảng con.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
ĐT
I.KIỂM TRA:
-nhận xét –tuyên dương.
II.BÀI MỚI:
1.giới thiệu:
 -nêu mục đích yêu cầu của bài học. Và ghi tên bài.
2.hướng dẫn viết hoa:
 -treo chữ mẫu.
 +chữ hoa “V” cao mấy li ?
 + gồm mấy đường kẻ ngang ?
 +ngang là mấy ô?
 +gồm mấy nét?
 * Gồm 1 nét liền, là kết hợp của 3 nét, 1 nét móc 2 đầu, 1 nét cong phải, 1 nét cong dưới nhỏ.
 3.cách viết:
 -chỉ trên chữ mẫu.
 * đặt bút trên đường kẻ ngang 5, viết nét móc 2 đầu, dừng bút ở đường kẻ ngang 2.
 - từ điểm dừng bút của nét 1, viết tiếp nét cong phải dừng bút ở đường kẻ ngang 6, từ đây đổi chiều bút viết nét cong dưới nhỏ cắt nét 2 uốn lượn tạo vòng xoắn nhỏ dừng bút ở đường kẻ ngang 6.
*Vừa viết mẫu vừa nói lại cách viết.
c. viết bảng con:
 -nhận xét –sửa chữa uốn nắn để học sinh viết đúng.
 Thư 
3.hướng dẫn viết từ ứng dụng:
 -viết từ ứng dụng lên bảng.
 +từ có nghĩa là gì?
* Gv hướng dẫn lồng ghép môi trường.
 +những chữ nào cao 2,5 li?
 +những chữ nào cao 1 li?
 +chữ nào cao 1,5 li?
 +dấu thanh đặt ở đâu ?
 + các chữ cách nhau như thế nào?
*viết mẫu chữ”Việt” lên bảng.
 -điểm cuối chữ V gần điểm bắt đầu chữ i.
 - nhận xét – uốn nắn để học sinh viết đúng.
4.hướng dẫn viết vở tập viết:
 -viết 1 dòng V cỡ vừa.
 - viết 1 dòng V cỡ nhỏ.
 -1 dòng “Việt “cỡ vừa.
 -1 dòng”Việt” cỡ nhỏ.
 - dòng từ ứng dụng( 3 lần).
5.chấm – chữa bài:
 chấm 5 -7 bài . nhận xét- tuyên dương.
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 -khi viết bài chữ V hoa viết thế nào?
 -nhận xét tiết học.
 -viết bài phần viết ở nhà
 -tự kiểm tra phần viết ở nhà của nhau.
 -học sinh yếu nhắc lại.
 -quan sát.
 -5 li.
 -6 đường kẻ ngang.
 - 4 ô rưỡi.
 -hoạt động cả lớp.
 -theo dõi.
 -viết bảng con chữ V (2-3 lượt).
Giãn.
 -học sinh yếu đọc từ ứng dụng.
 - Việt Nam là tổ quốc thân yêu của chúng ta.
 -V, N, y, h.
 -a, I, ê, u...
 -t.
 -nặng dưới ê.
 -khoảng cách các chữ bằng viết một chữ cái o.
 - viết bảng con chữ “Việt” –(2-3 lượt).
 -học sinh viết bài vào vở.
 -Viết cả bài.
 -cao 2,5 li.
y
y
y
G
DUYỆT(Yùkiến gớp ý)
 	Ngày tháng năm 
TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG.
TUẦN:34 KẾ HOẠCH BÀI HỌC.
 Ngày tháng năm 
Tên bài dạy: ÔN: A, M, N, Q, V – KIỂU 2.
 (CKT:47 ; SGK:138 ).
A.MỤC TIÊU:( giúp học sinh ).
- Oâân cách viết các chữ hoa kiểu 2, gồm các chữ ( A, M, N, Q, V). Mỗi chữ 1 dòng.
-Mỗi tên riêng viết 1 dòng.
 -Viết đúng đẹp các chữ hoa, và từ ứng dụng, biết nối nét, đều đúng mẫu.
B.CHUẨN BỊ:
 -Chữ mẫu , vở tập viết , bảng con.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
ĐT
I.KIỂM TRA:
-nhận xét –tuyên dương.
II.BÀI MỚI:
1.giới thiệu:
 -nêu mục đích yêu cầu của bài học. Và ghi tên bài.
2.hướng dẫn viết hoa:
 -treo chữ mẫu.
*Vừa viết mẫu vừa nói lại cách viết.(có thể).
3.hướng dẫn viết từ ứng dụng:
 -viết từ ứng dụng lên bảng.
 -tại sao các từ ứng dụng viết hoa?
3.hướng dẫn viết vở tập viết:
 - uốn nắn tư thế ngồi viết cho học sinh.
5.chấm – chữa bài:
 chấm 5 -7 bài . nhận xét- tuyên dương.
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 -khi viết bài các chữ hoa viết thế nào?
 -nhận xét tiết học.
 -viết bài phần viết ở nhà.
 -tự kiểm tra phần viết ở nhà của nhau.
 -học sinh yếu nhắc lại.
 -quan sát các chữ mẫu trên bảng và nêu nhận xét về độ cao của các chữ và các nét.
 -hoạt động cả lớp.
 -học sinh yếu đọc từ ứng dụng.
 - vì là tên riêng.
 -viết bài vào vở.
 -Viết cả bài.
 -cao 2,5 li.
y
y
G
DUYỆT(Yùkiến gớp ý)
 	Ngày tháng năm 
TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG.
TUẦN:35 KẾ HOẠCH BÀI HỌC.
 Ngày tháng năm 
Tên bài dạy: ÔN TẬP TIẾT 6. 
 (CKT: 49 ; SGK: ).
A.MỤC TIÊU:( giúp học sinh ).
-Mực độ về yêu cầu đọc như tiết 1.
-Biết đáp lời từ chối theo tình huống cho trước(BT2) Dựa vào tranh kể lại được câu chuyện đúng ý, và đặt tên cho câu chuyện vừa kể.
B.CHUẨN BỊ:
 - vở bài tập.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
ĐT
I.KIỂM TRA:
-nhận xét –tuyên dương.
II.BÀI MỚI:
1.giới thiệu:
 -nêu mục đích yêu cầu của bài học. Và ghi tên bài.
2.hướng dẫn luyện đọc:
 - nêu tên các bài tập đọc.ở tiết thứ 3 hàng tuần.
 -kết luận – tuyên dương.
3.hướng dẫn làm bài tập:
 *bài 1:
 - kết luận – tuyên dương.
 + vậy lần sau anh đi với em nhé.
 *bài 2:
 -anh chiến sĩ kê lại hòn đá để làm gì?
 -đâu là bộ phận trả lời cho câu hỏi để làm gì?
 - kết luận – tuyên dương.
 b. bông cúc tỏa hương ngào ngạt để làm gì?
 c. hoa dạ lan hương xin trời cho nó hương thơm để làm gì?
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 -nhận xét tiết học.
 - nêu những ưu và khuyết điểm của lớp.
 -tự kiểm tra phần viết ở nhà của nhau.
 -học sinh yếu nhắc lại.
luyện đọc trong nhóm.
Học sinh yếu thi đọc. Lớp nhận xét.
 -nêu yêu cầu.
 - làm theo nhóm đôi. Rồi nêu ý kiến. Lớp nhận xét.
 - học sinh yếu nhắc lại ý đúng.
 -nêu yêu cầu.
 -đọc các câu văn trong bài.
 - để người khác qua suối không bị ngã nữa.
 -người khác qua suối không bị ngã nữa.
 - làm theo nhóm đôi các phần còn lại. Rồi nêu ý kiến. Lớp nhận xét.
 -học sinh yếu nhắc lại ý đúng.
y
y
DUYỆT(Yùkiến gớp ý)
 	Ngày tháng năm 
TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG.

Tài liệu đính kèm:

  • docTAP VIET.doc