Giáo án Tập đọc tuần 8 (Phạm Thị Thu Phương)

Giáo án Tập đọc tuần 8 (Phạm Thị Thu Phương)

Lớp: 2 Tên bài dạy:

Tuần: 8 - Tiết: 29 NGƯỜI MẸ HIỀN

(Tiết 1)

I. Mục tiêu :

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: nén nổi, cố lách, vùng vẫy, khóc toáng, lấm lem

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng; biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Minh, bác bảo vệ, cô giáo).

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới : gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò.

II .Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài.

- Phấn màu ,bảng phụ.

 

doc 8 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1320Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tập đọc tuần 8 (Phạm Thị Thu Phương)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Tập đọc
Thứngày..tháng.năm 2005
Lớp: 2
Tên bài dạy:
Tuần: 8 - Tiết: 29 
Người mẹ hiền
(Tiết 1)
I. Mục tiêu :
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : 
Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: nén nổi, cố lách, vùng vẫy, khóc toáng, lấm lem
Biết ngắt nghỉ hơi đúng; biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Minh, bác bảo vệ, cô giáo).
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới : gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò.
II .Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài.
Phấn màu ,bảng phụ.
 III . Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Thời
gian
Nội dung
các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học 
5’
1’
28’
1’
A. Kiểm tra bài cũ
Đọc thuộc lòng bài thơ: Cô giáo lớp em
- Nội dung bài thơ ca ngợi điều gì? 
Nội dung bài thơ: Ca ngợi tình cảm giữa người học trò và cô giáo.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
- Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?
Hôm nay chúng ta sẽ tập đọc một câu chuyện thú vị: Người mẹ hiền.
2. Luyện đọc: 
2.1: GV đọc mẫu: 
- Đọc lời rủ rê của Minh ở đoạn đầu: háo hức.
- Lời của 2 bạn ở đoạn cuối: rụt rè, hối lỗi.
- Lời bác bảo vệ nghiêm trang nhưng nhẹ nhàng.
- Lời cô giáo khi ân cần trìu mến, khi nghiêm khắc.
2.2: Hướng dẫn HS luyện đọc cả bài 
a. Đọc từng câu: 
- Từ ngữ khó đọc: không nén nổi, trốn ra sao được, cố lách, đến lượt, lấm lem, hài lòng.
b. Đọc từng đoạn trước lớp: 
* Hướng dẫn ngắt nghỉ ở các câu dài và nhấn giọng ở một số từ ngữ gợi tả: 
Đến lượt Nam đang cố lách ra/ thì bác bảo vệ vừa tới, /nắm chặt hai chân em: //“ Cậu nào đây? /Trốn học hả?”//
Cô xoa đầu Nam/ và gọiMInh đang thập thò ở của lớp vào,/ nghiêm giọng hỏi:// “Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không?”//
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm. 
e. Đọc đồng thanh cả nhóm , cá nhân theo từng đoạn. 
C. Củng cố - Dặn dò:
 Rèn đọc đúng ngữ điệu. Về nhà đọc toàn bài 3 lần. Tập trả lời các câu hỏi cuối bài tìm hiểu nội dung bài
*PP kiểm tra đánh giá.- - 4 HS đọc bài: Cô giáo lớp em
- Giáo viên hỏi - HS trả lời. Gv nhận xét, cho điểm.
* PP thuyết trình.
- GV treo tranh minh hoạ, hỏi – hs trả lời.
 - HS mở sách giáo khoa. 
- GV cất tranh minh hoạ, ghi tên bài lên bảng. 
*PP làm mẫu.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Hs chú ý nghe và tìm cách ngắt câu cho phù hợp.
*PP luyện tập, thực hành
- HS đọc nối tiếp từng câu trong đoạn 1, 2, 3, 4 một lượt. Khi học sinh đọc bị sai thì GV giúp HS sửa lại ngay từ ngữ đọc sai đó.
- GV viết các từ khó đọc lên bảng cho HS luyện đọc cá nhân hoặc đồng thanh theo nhóm (tổ, lớp). 
- HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn. 
- GV treo bảng phụ có ghi câu khó đọc lên bảng, yêu cầu HS đọc ngắt nghỉ sau dấu chấm, dấu phẩy, đọc nhấn giọng những từ ngữ gợi tả.
- HS đọc cá nhân.
- Hs luyện đọc theo đoạn trong nhóm. Các bạn trong cùng nhóm giúp đỡ nhau nếu bạn đọc sai.
- HS khác nhận xét.
- GV cho 4 nhóm thi đọc 4 đoạn. HS nhận xét. Tiến hành tương tự với 4 nhóm còn lại.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Gv nhận xét phần đọc bài của Hs.
- Gv dặn dò.
- GV nhận xét giờ học.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Môn: Tập đọc
Thứngày..tháng.năm 2005
Lớp: 2
Tên bài dạy:
Tuần: 8 - Tiết: 30 
Người mẹ hiền
(Tiết 2)
I. Mục tiêu :
 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
Đọc trơn toàn bài. 
Biết ngắt nghỉ hơi đúng; biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Minh, bác bảo vệ, cô giáo).
 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
Hiểu nội dung bài và cảm nhận được ý nghĩa: Cô giáo vừa yêu thương học sinh vừa nghiêm khắc dạy bảo học sinh nên người. Cô như ngời mẹ hiền của các em.
 II .Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài.
Phấn màu ,bảng phụ.
 III . Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Thời
gian
Nội dung
các hoạt động dạy học
Phương pháp,hình thức
tổ chức dạy học tương ứng
5’
1’
18’
10’
1’
A. Kiểm tra bài cũ: 
Đọc bài: Người mẹ hiền
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta lại tiếp tục luyện đọc và tìm hiểu nội dung câu chuyện: Người mẹ hiền
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi đâu?
Câu 1: Ngoài phố có gánh xiếc. Bọn mình ra xem đi!
- Thầm thì: nói nhỏ vào tai.
- Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào?
Câu 2: Chui qua chỗ tường thủng.
- Vùng vẫy: cựa quậy mạnh, khó thoát.
- Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì?
Câu 3: Cô nói với bác bảo vệ: “ Bác nhẹ tay kẻo cháu đau. Cháu là học sinh lớp tôi”; cô đỡ em dậy, phủi đất cát dính bẩn trên người em, đưa em về lớp.
- Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ thế nào?
- Cô rất dịu dàng, yêu thương học trò, cô bình tĩnh nhẹ nhàng khi thấy học trò mắc khuyết điểm.
- Cô giáo làm gì khi Nam khóc?
Câu 4: Cô xoa đầu Nam an ủi.
- Lần trước, bị bác bảo vệ giữ lại, Nam khóc vì sợ, lần này, vì sao Nam bật khóc?
- Vì đau và xấu hổ
3. Luyện đọc lại
- Luyện đọc diễn cảm toàn bài.
C. Củng cố - Dặn dò: 
- Vì sao cô giáo trong bài được gọi là người mẹ hiền?
- Cô vừa yêu thương học sinh vừa nghiêm khắc dạy bảo giống như người mẹ đối với con trong gia đình
- Cả lớp đồng thanh hát bài Cô và mẹ.
- Luyện đọc và trả lời lại các câu hỏi tìm hiểu bài.
Bài sau: Bàn tay dịu dàng
*PP kiểm tra đánh giá.
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trong bài: Người mẹ hiền
- Gv nhận xét, cho điểm.
* PP thuyết trình.
- GV nêu yêu cầu tiết học.
- HS mở sách giáo khoa. 
- GV ghi tên bài lên bảng. 
*PP hỏi đáp, thực hành, giảng giải, gợi mở.
- Gv đọc lại một lần toàn bài - HS đọc đồng thanh lại toàn bài.
- 1 HS đọc câu 1. 
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1, trả lời, GV giúp hs hiểu nghĩa từ mới, Gv ghi bảng từ mới.
 - 1 HS đọc câu hỏi 2.
 - Cả lớp đọc thầm đoạn 2, trả lời, GV giúp hs hiểu nghĩa từ mới, Gv ghi bảng từ mới.
 - 1 HS đọc câu 3.
 - Cả lớp đọc thầm đoạn 3, trả lời. 
- Giáo viên hỏi thêm.
- 1 HS đọc câu hỏi 4: 
- Cả lớp đọc thầm đoạn 4, trả lời. 
- Giáo viên hỏi thêm.
- Các nhóm luyện đọc: các nhóm tự phân vai
- Thi đọc diễn cảm giữa các nhóm.
- Gv hỏi - Hs suy nghĩ rồi tự do nêu ý kiến của mình. Gv chốt lại ý đúng.
- GV nhận xét giờ học.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Môn: Tập đọc
Thứngày..tháng.năm 2004
Lớp: 2
Tên bài dạy:
Tiết: 31 Tuần: 8
Bàn tay dịu dàng
I. Mục đích yêu cầu:
Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: lòng trĩu nặng, nỗi buồn, lặng lẽ, buồn bã, trìu mến
Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
Biết đọc bài với giọng kể chậm, buồn, nhẹ nhàng.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
Nắm được nghĩa của các từ mới: âu yếm, thì thào, trìu mến.
Hiểu ý nghĩa của bài: Thái độ dịu dàng, đầy thương yêu của thầy giáo đã động viên, an ủi bạn HS đang đau buồn vì bà mất, làm bạn càng cố gắng học để không phụ lòng tin của thầy. 
II .Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài.
Phấn màu ,bảng phụ.
 III . Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Thời gian
Nội dung 
các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức 
tổ chức dạy học 
5’
1’
15’
8’
5’
1’
A. Kiểm tra bài cũ: 
Đọc bài: Người mẹ hiền
- Mỗi em trả lời 1 câu hỏi ở cuối bài 
B. Bài mới: 
Giới thiệu bài: Bàn tay dịu dàng là một câu chuyện cảm động về tình thầy trò. Tấm lòng yêu thương và bàn tay chăm sóc an ủi dịu dàng của thầy đã xoa dịu nỗi đau của một bạn học sinh giúp bạn đó vượt qua khó khăn tiếp tục học tốt.
2. Luyện đọc
2.1: Gv đọc mẫu 
- Giọng kể, trầm lắng. Giọng của An lúc đầu buồn bã , sau quyết tâm, lời thầy giáo nói với An trìu mến, khích lệ.
2.2: Hướng dẫn HS luyện đọc 
a. Đọc từng câu: 
- Từ ngữ khó đọc: dịu dàng, trở lại, lặng lẽ, tốt lắm, khẽ nói .
b. Đọc từng đoạn trước lớp: 
* Hướng dẫn cách đọc:
 Thế là / chẳng bao giờ An được nghe bà kể chuyện cổ tích, /chẳng bao giờ An còn được bà âu yếm,/vuốt ve//
Thưa thầy, /hôm nay /em chưa làm bài tập.//
Tốt lắm,// thầy biết em nhất định sẽ làm!// – Thầy khẽ nói với An.//
c. Đọc từng đoạn trong nhóm: 
d. Thi đọc giữa các nhóm: 
e. Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất? - Vì sao An buồn như vậy?
Câu 1: Lòng An nặng trĩu nỗi buồn. Nhớ bà, An ngồi lặng lẽ. Vì An yêu bà, tiếc nhớ bà,. Bà mất, An không còn được nghe bà kể chuyện cổ tích nữa, không còn được bà âu yếm, vuốt ve.
- Mới mất: mới chết, từ mất tỏ lòng thương tiếc, kính trọng.
- Đám tang: lễ tiễn đưa người chết
- Khi biết Anchưa làm bài tập, thái độ của thầy giáo thế nào?
Câu 2: Thầy không trách, chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An bằng đôi tay nhẹ nhàng, trìu mến, yêu thương.
- Vì sao thầy không trách An khi em chưa làm BT? 
- Vì thầy thông cảm với nỗi buồn của An, với tấm lòng yêu thương bà của An. Thầy hiểu An buồn nhớ bà nên không làm được bài tập chứ không phải do An lười biếng không chịu làm bài tập.
-Tìm từ ngữ thể hiện tình cảm của thầy giáo với An?
Câu 3: Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An, bàn tay thầy nhẹ nhàng trìu mến, dịu dàng, đầy thương yêu. Khi nghe An hứa sáng mai sẽ làm bài tập, thầy khen quyết định của An :” Tốt lắm!” và tin tưởng nói: “ Thầy biết em nhất định sẽ làm”.
-GV: Thầy giáo của An rất yêu thương học trò. Thầy hiểu và thông cảm với nỗi buồn của em, biết khéo léo động viên An. . Tấm lòng yêu thương của thầy,bàn tay dịu dàng cuả thầy đã an ủi, động viên An, làm em quyết tâm học tập để đáp lại lòng thương yêu của thầy
4. Luyện đọc lại
 Thi đọc lại toàn bài
C. Củng cố - Dặn dò: 
- HS đặt tên bài phù hợp với nội dung bài.
Bài sau: Đổi giầy
*PP kiểm tra đánh giá.
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trong bài: Người mẹ hiền
- Gv nhận xét, cho điểm.
* PP thuyết trình.
- Gv giới thiệu tranh minh học trong SGK.
- GV nêu yêu cầu tiết học.
- HS mở sách giáo khoa. 
- GV ghi tên bài lên bảng. 
*PP làm mẫu
- Gv đọc mẫu
- Hs chú ý nghe và tìm cách ngắt câu cho phù hợp.
*PP luyện tập, hỏi đáp, giảng giải, kiểm tra.
- HS đọc nối tiếp từng câu một lượt. Khi học sinh đọc bị sai thì GV giúp HS sửa lại ngay từ ngữ đọc sai đó.
- GV viết các từ khó đọc lên bảng cho HS luyện đọc cá nhân hoặc đồng thanh theo nhóm (tổ, lớp). 
- HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn trong bài. 
- GV treo bảng phụ có ghi câu cần luyện đọc lên bảng. 
- HS đọc cá nhân
- HS khác nhận xét.
- Mỗi HS đọc một đoạn trong nhóm sau đó quay lại.
- GV cho 2 nhóm thi đọc 2 đoạn, GV (HS) nhận xét.
- 2 hs thi đọc cả bài.
- Cả lớp đồng thanh.
*PP hỏi đáp, giảng giải, gợi mở.
- 1 HS đọc câu hỏi 1. 
- Cả lớp đọc thầm, trả lời. 
- Học sinh nhận xét, GV giúp HS hiểu nghĩa từ mới, Gv ghi bảng.
- 1 HS đọc câu hỏi 2: 
- Cả lớp đọc thầm, trả lời. 
- Giáo viên hỏi thêm – Học sinh suy nghĩ trả lời.
- 1 HS đọc câu hỏi 3. 
- Cả lớp đọc thầm, trả lời. 
- HS khác nhận xét.
- Giáo viên chốt.
- HS thi đọc nhóm: phân vai.GV và cả lớp bình chọn nhóm thể hiện đúng và hay nhất nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Môn: Tập đọc
Thứngày..tháng.năm 2005
Lớp: 2
Tên bài dạy:
Tuần: 8 - Tiết: 32 
đổi giày
I. Mục đích, yêu cầu :
 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ : tập tễnh, lẩm bẩm, khấp khểnh
Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, và giữa các cụm từ dài
Biết đọc truyện với giọng đọc vui, phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật ( thầy giáo, cậu bé).
 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
Hiểu nghĩa các từ ngữ : tập tễnh, lẩm bẩm, khấp khểnh
Cảm nhận được tính hài hước của câu chuyện: Cậu bé đi chiếc giầy cao, chiếc giầy thấp, đến khi được nhắc đến đổi giầy vẫn không biết đổi thế nào vì thấy 2 chiếc giày còn lại vẫn chiếc thấp, chiếc cao.
II. Đồ dùng dạy - học : 
Tranh minh hoạ bài đọc.
Bảng phụ viết sẵn câu văn cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy - học: 
Thời gian
Nội dung
các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức 
tổ chức dạy học 
5'
1'
15'
8’
4’
2'
A. Kiểm tra bài cũ: 
- 2 HS đọc bài Bàn tay dịu dàng và trả lời câu về nội dung từng đoạn
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ học câu chuyện vui Đổi giầy chúng ta hãy cùng đọc và tìm hiểu sđể biết tại sao đó lại được gọi là câu chuyện cười nhé
2. Luyện đọc
2.1: Gv đọc mẫu 
- Giọng người kể chậm rãi, hóm hỉnh, đọc vui, hóm hỉnh.
- Giọng cậu bé: ngac nhiên,ngây thơ.
- Giọng thầy giáo ân cần
2.2: Hướng dẫn HS luyện đọc 
a. Đọc từng câu: 
- Từ ngữ khó đọc: tập tễnh, quái lạ, khấp khểnh.
b. Đọc từng đoạn trước lớp: 
* Hướng dẫn cách đọc:
- Quái lạ,/ sao hôm nay chân mình một bên dài,/ một bên ngắn?// Hay là/ tại đường khấp khểnh?//
- Đến nhà,/ cậu lôi từ gầm giường ra hai chiếc giày, /ngắm đi ngắm lại,/ rồi lắc đầu nói: đôi này vẫn chiếc thấp, /chiếc cao//
c. Đọc từng khổ thơ trong nhóm: 
d. Thi đọc giữa các nhóm: 
e. Đọc đồng thanh cả bài 
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Vì xỏ nhầm giày, bước đi của cậu bé như thế nào?
Câu 1: Bước đi của cậu bé bước thấp, bước cao.
- Tập tễnh: đi bước thấp bước cao.
- Lẩm bẩm: nói nhỏ chỉ đủ để mình nghe.
- Khi thấy đi ại khó khăn, cậu bé nghĩ gì?
Câu 2: Cậu thấy lạ, không hiểu vì sao chân mình 1 bên dài, một bên ngắn, rồi cậu đoán, có lẽ tại đường khấp khểnh.
- Cậu bé nghĩ như thế có đáng cười không?Vì sao
- Suy nghĩ của cậu bé rất đáng cười, cậu đổ cho là tại đường khấp khểnh
- Khấp khểnh: không bằng phẳng, chỗ cao chỗ thấp.
- Cậu bé thấy hai chiéc giày ở nhà thế nào?
Câu 3: Vẫn chiếc thấp, chiếc cao
- Em sẽ nói thế nào để giúp bạn chọn được 2 chiếc giày cùng đôi?
Câu 4: HS phát biểu tự do
4. Luyện đọc lại
C. Củng cố - Dặn dò: 
Luyện đọc và trả lời lại các câu hỏi tìm hiểu bài.
Bài sau: Sáng kiến của bé Hà
*PP kiểm tra đánh giá.
- HS đọc bài và trả lời.
- Gv nhận xét, cho điểm.
* PP thuyết trình.
- Gv giới thiệu tranh minh hoạ trong SGK.
- GV nêu yêu cầu tiết học.
- HS mở sách giáo khoa. 
- GV ghi tên bài lên bảng. 
*PP làm mẫu 
- Gv đọc mẫu
*PP luyện tập, giảng giải, thực hành.
- HS đọc nối tiếp từng câu một lượt. Khi học sinh đọc bị sai thì GV giúp HS sửa lại ngay từ ngữ đọc sai đó.
- GV viết các từ khó đọc lên bảng cho HS luyện đọc cá nhân hoặc đồng thanh theo nhóm (tổ, lớp). 
phần chú giải ở cuối bài. 
- Gv chia bài ra làm 3 đoạn: 
+ Đ1: Từ đầu đến ..đường khấp khểnh?
+ Đ2: tiếp theo cho đến đi cho dễ chịu
+ Đ3: còn lại.
- GV treo bảng phụ có ghi câu cần luyện đọc lên bảng.
- HS đọc cá nhân. HS khác nhận xét.
- Mỗi HS đọc một đoạn trong nhóm sau đó quay lại.
- GV cho các nhóm thi đọc , GV (HS) nhận xét.
- 3 hs thi đọc cả bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh
*PP hỏi đáp, giảng giải, gợi mở.
- 1 HS đọc câu hỏi 1. 
- Cả lớp đọc thầm, trả lời. 
- Gv giúp Hs hiểu nghĩa từ
mới, Gv ghi bảng.
- 1 HS đọc câu hỏi 2. 
- Cả lớp đọc thầm, trả lời. 
- Giáo viên hỏi thêm và giúp Hs hiểu nghĩa từ mới, Gv ghi bảng.
- 1 HS đọc câu hỏi 3.
 - Cả lớp đọc thầm, trả lời. 
- 1 HS đọc câu hỏi 4. 
- Hs trả lời, HS khác nhận xét.
- Các nhóm phân vai để luyện đọc lại rồi thi đua đọc bài theo nhóm.
- GV nhận xét giờ học
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 

Tài liệu đính kèm:

  • doctap doc 8.doc