Giáo án Tập đọc 2 tuần 11 tiết 1: Bà cháu

Giáo án Tập đọc 2 tuần 11 tiết 1: Bà cháu

TẬP ĐỌC

BÀ CHÁU ( tiết 1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Đọc: HS đọc trơn được cả bài

- Đọc đúng các từ ngữ: Làng, nuôi nhau, giàu sang, sung sướng, màu nhiệm, lúc nào, ra lá

- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Nhấn giọng ở các từ ngữ: vất vả, lúc nào cũng đầm ấm, nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu lá, không thay được, buồn bã, móm mém, hiền từ, hiếu thảo.

- Phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vật .

+ Giọng người dẫn chuyện : thong thả, chậm rãi.

+ Giọng bà tiên: trầm ấm, hiền từ

 + Giọng hai anh em: cảm động, tha thiết

2. Kỹ năng:

 

doc 3 trang Người đăng duongtran Lượt xem 6895Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tập đọc 2 tuần 11 tiết 1: Bà cháu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2004
TẬP ĐỌC
BÀ CHÁU ( tiết 1)
I. MỤC TIÊU
Kiến thức: 
Đọc: HS đọc trơn được cả bài
Đọc đúng các từ ngữ: Làng, nuôi nhau, giàu sang, sung sướng, màu nhiệm, lúc nào, ra lá 
Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
Nhấn giọng ở các từ ngữ: vất vả, lúc nào cũng đầm ấm, nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu lá, không thay được, buồn bã, móm mém, hiền từ, hiếu thảo.
Phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vật . 
+ Giọng người dẫn chuyện : thong thả, chậm rãi. 
+ Giọng bà tiên: trầm ấm, hiền từ 
	+ Giọng hai anh em: cảm động, tha thiết
Kỹ năng: 
Hiểu các từ ngữ trong bài: đầm ấm, màu nhiệm
Hiểu nội dung của bài: Câu chuyện cho ta thấy tình cảm gắn bó sâu sắc giữa bà và cháu. Qua đó, cho ta thấy tình cảm quý giá hơn vàng bạc.
Thái độ: 
Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ
GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng có ghi các câu văn, từ ngữ cần luyện đọc 
HS: SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
Gọi HS đọc bài Thương ông. 
 - Bé Việt đã làm gì để giúp và an ủi ông? 
Tìm những câu thơ cho thấy nhờ bé Việt mà ông hết đau
 - Chân ông đau như thế nào? 
 - Qua bài tập đọc con học tập được từ bạn Việt đức tính gì? 
Nhận xét, cho điểm từng HS 
3. Giới thiệu: (1’)
Treo bức tranh và hỏi: 
Bức tranh vẽ cảnh ở đâu? 
Trong bức tranh nét mặt của các nhân vật ntn? 
- Tình cảm con người thật kì lạ. Tuy sống trong nghèo nàn mà ba bà cháu vẫn sung sướng. Câu chuyện ra sao chúng mình cùng học bài tập đọc Bà cháu để biết điều đó. 
Ghi tên bài lên bảng.
4.Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1 , 2
+MT : Đọc đúng từ khó(âm s). Nghỉ hơi đúng trong câu. Đọc phân biệt lời kể và lời nói. Hiểu nghĩa từ khó ở đoạn 1, 2.
+PP : Giảng giải, thực hành
Đọc mẫu 
GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng to, rõ ràng, thong thả và phân biệt giọng của các nhân vật.
Yêu cầu 1 HS khá đọc đoạn 1, 2 
Hướng dẫn phát âm từ khó, từ dễ lẫn 
Ghi các từ ngữ cần luyện đọc lên bảng 
Luyện đọc câu dài, khó ngắt 
Dùng bảng phụ để giới thiệu câu cần luyện ngắt giọng và nhấn giọng. 
Yêu cầu 3 đến 5 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh 
Yêu cầu HS đọc từng câu. 
Đọc cả đoạn 
Yêu cầu HS đọc theo đoạn 
Chia nhóm HS luyện đọc trong nhóm 
Thi đọc 
Tổ chức thi đọc giữa các nhóm 
Nhận xét, cho điểm 
Đọc đồng thanh 
v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 1, 2
+MT : Hiểu nội dung đoạn 1, 2. Qua đó giáo dục tình bà cháu.
+PP : Trực quan, đàm thoại.
Hỏi: Gia đình em bé có những ai? 
Trước khi gặp cô tiên cuộc sống của ba bà cháu ra sao? 
Tuy sống vất vả nhưng không khí trong gia đình như thế nào?
Cô tiên cho hai anh em vật gì? 
Cô tiên dặn hai anh em điều gì? 
Những chi tiết nào cho thấy cây đào phát triển rất nhanh?
Cây đào này có gì đặc biệt?
GV chuyển ý: Cây đào lạ ấy sẽ mang đến điều gì? Cuộc sống của hai anh em ra sao? Chúng ta cùng học tiếp. 
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Tiết 2.
- Hát
- 2 HS mỗi HS đọc 2 khổ thơ và trả lời các câu hỏi 
- 2 HS đọc thuộc lòng cả bài thơ và trả lời câu hỏi 
Quan sát và trả lời câu hỏi. 
- Làng quê 
- Rất sung sướng và hạnh phúc
- Hoạt động lớp, cá nhân.
- HS theo dõi SGK, đọc thầm theo, sau đó HS đọc phần chú giải. 
- Đọc, HS theo dõi 
 - 3 đến 5 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ: làng, nuôi nhau, lúc nào, sung sướng.
 - Luyện đọc các câu: 
+ Ba bà cháu / rau cháo nuôi nhau, / tuy vất vả / nhưng cảnh nhà / lúc nào cũng đầm ấm ./ 
+ Hạt đào vừa reo xuống đã nảy mầm,/ ra lá, / đơm hoa,/ kết bao nhiêu là trái vàng, trái bạc./ 
- Nối tiếp nhau đọc từng câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. 
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2 
- Nhận xét bạn đọc 
- Đọc theo nhóm. Lần lượt từng HS đọc, các em còn lại nghe bổ sung, chỉnh sửa cho nhau. 
- Thi đọc 
- Hoạt động lớp.
- Bà và hai anh em 
- Sống rất nghèo khổ / sống khổ cực, rau cháu nuôi nhau. 
- Rất đầm ấm và hạnh phúc. 
- Một hạt đào 
- Khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ bà, các cháu sẽ được giàu sang sung sướng 
- Vừa gieo xuống, hạt đào nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu là trái. 
- Kết toàn trái vàng, trái bạc. 
v Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docTAP DOC 1.doc