Giáo án soạn Tuần 19 Lớp 2

Giáo án soạn Tuần 19 Lớp 2

MÔN: ĐẠO ĐỨC

Tiết: TRẢ LẠI CỦA RƠI

I. Mục tiêu

Giúp HS biết được:

- Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.

- Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng.

 - Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.

II. Chuẩn bị

- GV: Nội dung tiểu phẩm cho Hoạt động 1 – Tiết 1. Phiếu học tập ( Hoạt động 2 – Tiết 1). Các mảnh bìa cho Trò chơi “Nếu thì”. Phần thưởng.

- HS: SGK.

 

doc 46 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1196Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án soạn Tuần 19 Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
Thứ hai, ngày 04 tháng 01 năm 2010
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết: TRẢ LẠI CỦA RƠI
I. Mục tiêu
Giúp HS biết được: 
- Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.
- Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng.
 - Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.
II. Chuẩn bị
GV: Nội dung tiểu phẩm cho Hoạt động 1 – Tiết 1. Phiếu học tập ( Hoạt động 2 – Tiết 1). Các mảnh bìa cho Trò chơi “Nếu thì”. Phần thưởng.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Cô
Hoạt động của Trò
1.Khởiđộng(1’)
2. Bài cũ (3’) 
3. Bài mới 
a/Giớithiệu:(1’)
b/Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: 
v Hoạt động 2: 
- Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
H: Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng?
H: Mọi người cần làm gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng?
- GV nhận xét.
- Giới thiệu ngắn gọn và ghi tựa bài lên bảng.
 - Diễn tiểu phẩm.
Ÿ Phương pháp: Thực hành.
ị ĐDDH: Nội dung tiểu phẩm. Vật dụng.
- GV yêu cầu một nhóm HS chuẩn bị trước tiểu phẩm lên trình bày trước lớp.
- Nêu câu hỏi: Hai bạn HS phải làm gì bây giờ?
- Nhận xét cách giải quyết tình huống của các nhóm.
- Đưa ra đáp án đúng: Ở trong tình huống này, hai bạn HS nên trả lại ví cho người phụ nữ. Nếu không kịp đưa ngay cho người phụ nữ thì hai bạn có thể đứng chờ hoặc đưa cho bác bán hàng, nhờ bác trả lại giúp cho người phụ nữ.
* Kết luận: Khi nhặt được của rơi, cần trả lại cho người mất.
- Nhận xét hoạt động.
Ÿ Phương pháp: Thảo luận nhóm.
ị ĐDDH: Phiếu học tập.
- Phát phiếu cho các nhóm HS.
- GV nhận xét các ý kiến của HS.
* Kết luận: Nhặt được của rơi cần trả lại cho người mất. Làm như thế sẽ không chỉ mang lại niềm vui cho người khác mà còn mang lại niềm vui cho chính bản thân mình.
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- Một nhóm HS trình bày tiểu phẩm.
Nội dung: Hai bạn HS vào cửa hàng mua sách báo. Một người phụ nữ sau khi mua, đánh rơi ví tiền. Trong lúc đó sạp báo lại rất đông khách, chẳng ai để ý đến hai bạn cả.
- Các nhóm HS thảo luận, đưa ra cách giải quyết tình huống và chuẩn bị sắm vai.
- Một vài nhóm HS lên sắm vai.
- Các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm HS nhận phiếu, thảo luận cùng làm phiếu.
 Đánh dấu x vào ô trước ý kiến em cho là đúng ( giải thích).
Trả lại của rơi là thật thà, tốt bụng.
Trả lại của rơi là ngốc nghếch.
 Chỉ trả lại của rơi khi món đồ đó có giá trị.
Trả lại của rơi sẽ mang lại niềm vui cho người mất và cho chính bản thân mình.
Không cần trả lại của rơi.
- Các nhóm HS trình bày kết quả và có kèm giải thích.
- Các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ sung
v Hoạt động 3: Trò chơi “Nếu Thì”
Ÿ Phương pháp: Thực hành. Thi đua.
ị ĐDDH: Các mảnh bìa.
- GV phổ biến luật chơi:
 + Hai dãy chia làm 2 đội. Dãy bìa làm Ban giám khảo.
 + GV phát cho 2 dãy các mảnh bìa ghi sẵn các câu; nhiệm vụ của các đội phải tìm được cặp tương ứng để ghép thành các câu đúng.
Thì em sẽ đem gửi trả lại cho anh (chị)
Nếu em nhặt được ví tiền
 Dãy 1	Dãy2	
	1)	 a)	
Thì em sẽ giữ cẩn thận và đem trả lại bạn.
Nếu em nhặt được hộp màu bạn bỏ quên trong ngăn bàn
2)	 b)
Thì em sẽ gửi trả lại người mất
Nếu em nhặt được tiền ở sân trường
Thì em sẽ đem nộp cho cô tổng phụ trách
Thì em sẽ nộp cho chú công an
3)	 c)
Nếu em nhặt được một cái bút rất đẹp
4)	 d)	
Nếu em nhặt được tiền anh (chị) mình làm rơi
5)	 e)
 Đáp án: 1 – e, 2 – b, 3 – d, 4 – c, 5 – a.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Tiết sau.
-----------------------------------------------------------------------------
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: CHUYỆN BỐN MÙA
I. Mục tiêu
- Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ: đâm chồi nẩy lộc, đơm, bập bùng, tựu trường.
 - Hiểu ý nghĩa các câu chuyện: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
 - HS trả lời được các câu hoi3,2,4 trong SGK. HS khá, giỏi trả lời được CH3.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc đúng. Bút dạ+ 3, 4 tờ giấy khổ to kẻ bảng gồm 3 cột (mùa hạ, mùa thu, mùa đông) để hs trả lời câu hỏi 3. 
HS: SGK. 
III. Các hoạt động
Hoạt động của Cô
Hoạt động của Trò
1.Khởiđộng(1’)
2. Bài cũ (3’)
3. Bài mới
a/Giớithiệu:(1’)
b/Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1:
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Ôn tập học kì I.
A. Mở đầu:
- GV giới thiệu 7 chủ điểm của sách Tiếng Việt 2, tập hai: Ở học kì I, các em đã được học các chủ điểm nói về bản thân, về bạn bè, trường học, thầy cô, ông bà, cha mẹ, anh em, những người bạn trong nhà. Từ học kì II, sách Tiếng Việt 2 sẽ đưa các em đến với thế giới tự nhiên xung quanh qua các chủ điểm 4 mùa, Chim chóc, Muông thú, Sông biển, Cây cối. Sách còn cung cấp cho các em những hiểu biết về Bác Hồ, vị lãnh tụ kính yêu của dân tộc, và về nhân dân Việt Nam qua các chủ điểm Bác Hồ, Nhân dân.
- HS mở mục lục sách Tiếng Việt 2, tập hai. 1 em đọc tên 7 chủ điểm; quan sát tranh minh họa chủ điểm mở đầu – Bốn mùa.
- Chuyện bốn mùa mở đầu chủ điểm Bốn mùa. GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa trong sách, trả lời câu hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì? (Tranh vẽ một bà cụ béo tốt, vẻ mặt tươi cười ngồi giữa bốn cô gái xinh đẹp, mỗi người có cách ăn mặc riêng)
- Muốn biết bà cụ và các cô gái là ai, họ đang nói với nhau điều gì, các em hãy đọc chuyện bốn mùa.
- Luyện đọc
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành.
ị ĐDDH: SGK, bảng cài, từ câu.
GV đọc mẫu toàn bài:
- Chú ý phát âm rõ, chính xác, giọng đọc nhẹ nhàng, đọc phân biệt lời các nhân vật: Lời Đông khi nói với Xuân trầm trồ, thán phục. Giọng Xuân nhẹ nhàng. Giọng Hạ tinh nghịch, nhí nhảnh. Giọng Đông nói về mình lặng xuống, vẻ buồn tủi. Giọng Thu thủ thỉ. Giọng bà Đất vui vẻ, rành rẽ. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm: sung sướng nhất là, ai cũng yêu, đâm chồi nẩy lộc, đơm trái ngọt, nghỉ hè, tinh nghịch, thích, chẳng ai yêu, đều có ích, đều đáng yêu, . . .
- Hướng dẫn HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ:
a) Đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. 1 HS đầu bàn (hoặc đầu dãy) đọc, sau đó lần lượt từng em tự đứng lên đọc nối tiếp. Chú ý:
- Các từ có vần khó: Vườn bưởi, tựu trường.
- Các từ dễ viết sai do ảnh hưởng của phướng ngữ: nhất, nảy lộc, tinh nghịch, vườn bưởi, cỗ, thủ thỉ, ấp ủ, . . .(MN)
- Từ mới: bập bùng.
b) Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- GV hướng dẫn HS ngắt hơi và nhấn giọng trong các câu sau:
- Có em/ mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn,/ có giấy ngủ ấm trong chăn.//
- Cháu có công ấm ủ mầm sống/ để xuân về/ cây cối đâm chồi nảy lộc.//
- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài đọc. Giải nghĩa thêm từ thiếu nhi (trẻ em dưới 16 tuổi).
Chú ý: Chướng trình lớp 2 không đặt yêu cầu dạy HS đọc diễn cảm, nhưng GV vẫn cần hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng nội dung bài. Với một số câu văn, câu thơ dài hoặc có những hiện tượng đặc biệt. GV đánh dấu chỗ ngắt giọng, nhấn giọng để giúp HS nắm được cách đọc. Cần chú ý hướng dẫn các em đọc ngắt giọng, nhấn giọng một cách tự nhiên, không biến thành đọc nhát gừng (vì hiểu ngắt giọng một cách máy móc) hoặc đọc quá to những tiếng cần nhấn.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Lần lượt từng HS trong nhóm (bàn, tổ) đọc, các HS khác nghe, góp ý. GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
d) Thi đọc giữa các nhóm (ĐT, CN: từng đoạn, cả bài)
e) Cả lớp đọc ĐT (1 đoạn)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Tiết 2
- Hát
- HS đọc theo hướng dẫn của GV.
- HS luyện đọc từng đoạn
- HS đọc từng câu.
- Nêu từ khó
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS đọc theo hướng dẫn của GV.
- HS đọc từng đoạn.
- Thi đua đọc giữa các nhóm.
-----------------------------------------------------------------------------
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 2: CHUYỆN BỐN MÙA (TT )
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Cô
Hoạt động của Trò
1.Khởiđộng(1’)
2. Bài cũ (3’) 
3. Bài mới 
a/Giớithiệu:(1’) 
b/Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1:
v Hoạt động 2: 
4. Củng cố:(2’)
5. Dặn dò:(1’)
- Chuyện bốn mùa (Tiết 1)
- GV yêu cầu HS đọc lại bài.
- Chuyện bốn mùa (Tiết 2)
- Hướng dẫn tìm hiểu bài
Ÿ Phương pháp: Trực quan, phân tích.
ị ĐDDH: Bảng cài, từ khó, câu.
- GV hướng dẫn HS đọc (chủ yếu là đọc thầm) từng đoạn, cả bài và trao đổi về nội dung bài văn theo các câu hỏi cuối bài. 
- GV chốt lại từng câu hoặc ghi nhận ý kiến đúng của HS.
H: Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm?
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, tìm các nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông và nói rõ đặc điểm của mỗi người. 
H: Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời nàng Đông? 
- GV hỏi thêm các em có biết vì sao khi xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc không? 
H: Mùa xuân có gì hay theo lời bà Đất? 
- GV hỏi thêm: Theo em lời bà Đất và lời nàng Đông nói về mù ...  GV dán bảng 3, 4 tờ phiếu khổ to đã viết nội dung bài tập (3), phát bút dạ, mời 3, 4 HS thi làm bài đúng, nhanh. Sau đó từng em đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
a) - lặng lẽ, nặng nề	- lo lắng, đói no
b) – thi đỗ, đổ rác	- giả vờ (đò), giã gạo.
 - Yêu cầu HS viết lại lỗi chính tả viết sai phổ biến.
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà xem lại bài tập 2 và bài tập 3.
- Chuẩn bị: Gió.
- Hát
- HS thực hành.
- Nghe giới thiệu bài.
- Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác mong thiếu nhi cố gắng học hành, tuổi nhỏ làm việc nhỏ tùy theo sức của mình để tham gia kháng chiến, gìn giữ hòa bình, xứng đáng là cháu Bác Hồ.
- Bác, các cháu
- Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa theo qui định chính tả. Chữ Bác viết hoa để tỏ lòng tôn kính; ba chữ Hồ Chí Minh viết hoa là vì là tên riêng chỉ người.
- ngoan ngoãn, tuổi, tùy, giữ gìn, . . .
- HS viết bài.
- HS sửa bài.
- 3 HS lên bảng thi viết đúng, phát âm đúng tên các vật trong tranh.
- HS đọc.
- 3, 4 HS thi làm bài đúng, nhanh.
- HS thực hiện trên bảng con.
-----------------------------------------------------------------------------
MÔN: TẬP LÀM VĂN
Tiết: ĐÁP LỜI CHÀO, LỜI TỰ GIỚI THIỆU
I. Mục tiêu
 - Biết nghe va øđáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản.
 - Điền đúng các lời đáp vào chỗ trống trong đoạn đối thoại có nội dung chào hỏi và tự giới thiệu.
II. Chuẩn bị
 - GV: Tranh minh họa 2 tình huống trong SGK. Bút dạ + 3, 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 3.
 - HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Cô
Hoạt động của Trò
1.Khởiđộng (1’)
2. Bài cũ (3’) 
3. Bài mới a/Giới thiệu:(1’) 
b/Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: 
v Hoạt động 2: 
4. Củng cố:(2’)
5. Dặn dò:(1’)
- Ôn tập HKI
- Kiểm tra Vở bài tập.
- Ở học kì I, các em đã học cách chào và tự giới thiệu. Bài hôm nay sẽ dạy các em cách đáp lại lời chào, hoặc tự giới thiệu của người khác ntn cho lịch sự, văn hoá.
- Hướng dẫn làm bài tập.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
ị ĐDDH: SGK.
Bài tập 1 (miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu . cả lớp đọc thầm lại, quan sát từng tranh, đọc lời của chị phụ trách trong 2 tranh.
 - GV chotừng nhóm HS thực hành đối đáp trước lớp theo 2 tranh. Gợi ý cho HS cần nói lời đáp với thái độ lịch sự , vui vẻ. Sau mỗi nhóm làm bài thực hành, cả lớp và GV nhận xét.
- Cuối cùng bình chọn nhóm biết đáp lời chào, lời tự giới thiệu đúng nhất.
 Bài tập 2 (miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm lại.
- GV nhắc HS suy nghĩ về tình huống bài tập nêu ra: 1 người lạ mà em chưa bao giờ gặp đến nhà em, gõ cửa và tự giới thiệu là bạn bố em thăm bố mẹ em. Em sẽ nói thế nào, xử sự thế nào (trường hợp bố mẹ em có nhà và trường hợp bố mẹ em đi vắng)?
- GV khuyến khích HS có những lời đáp đa dạng. Sau khi mỗi cặp HS, cả lớp và GV nhận xét, thảo luận xem bạn HS đã đáp lời tự giới thiệu và xử sự đúng hay sai.
- GV gợi ý để các em hiểu: làm như vậy là thiếu thận trọng vì người lạ đó có thể là 1 người xấu giả vờ là bạn của bố lợi dụng sự ngây thơ, cả tin của trẻ em, vào nhà để trộn cắp tài sản. Ngay cả khi bố mẹ có ở nhà tốt nhất là mời bố mẹ ra gặp người lạ xem có đúng là bạn của bố mẹ không,)
Cả lớp bình chọn những bạn xử sự đúng và hay – vừa thể hiện được thái độ lịch sự, có văn hoá vừa thông minh, thận trọng. 
- Thực hành.
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
ị ĐDDH: Vở bài tập.
 Bài tập 3 (viết)
- GV nêu yêu cầu (viết vào vở lời đáp của Nam trong đoạn đối thoại); cho 1 HS cùng mình thực hành đối đáp; gợi ý cho HS cần đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu của mẹ bạn thể hiện thái độ lịch sự, niềm nở, lễ độ.
- GV nhận xét, chọn những lời đáp đúng và hay. 
- GV nhắc HS ghi nhớ thực hành đáp lại lời chào hỏi, lời tự giới thiệu khi gặp khách, gặp người quen để thể hiện mình là một học trò ngoan, lịch sự.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Tả ngắn về bốn mùa. 
- Hát
 - Nghe GV giới thiệu bài.
- 1 HS đọc lời chào của chị phụ trách (trong tranh 1); lời tự giới thiệu của chị (trong tranh 2).
- Mỗi nhóm làm bài thực hành, bạn nhận xét.
 VD: 
- Chị phụ trách : Chào các em
- Các em nhỏ : Chúng em chào chị ạ/ chào chị ạ
- Chị phụ trách : Chị tên là Hương. Chị được cử phụ trách sao của các em.
 - Các bạn nhỏ : Oâi, thích quá! Chúng em mời chị vào lớp ạ. /Thế thì hay quá! Mời chị vào lớp của chúng em.
- 3, 4 cặp HS thực hành tự giới thiệu – đáp lời tự giới thiệu theo 2 tình huống.
- VD: Nếu có bạn niềm nở mời người lạ vào nhà khi bố mẹ đi vắng.
- VD:
a) Nếu có bố em ở nhà, có thế nói: Cháu chào chú, chú chờ bố mẹ cháu một chút ạ./ Cháu chào chú. (Báo với bố mẹ) có khách ạ.
b) nếu bố mẹ em đi vắng, có thể nói: - Cháu chào chú. Tiếc quá, bố mẹ cháu vừa đi. Lát nữa mời chú quay lại có được không ạ?/ bố mẹ cháu lên thăm ông bà cháu. Chú có nhắn gì lại không ạ? 
- HS điền lời đáp của Nam vào vở hoặc Vở bài tập.
- Nhiều HS đọc bài viết.
- VD:
+ Chào cháu. 
+ Cháu chào cô ạ! Thưa cô, cô hỏi ai ạ?
+ Cháu cho cô hỏi đây có phải là nhà bạn Nam không?
+ Dạ, đúng ạ! Cháu là Nam đây ạ./ Vâng, cháu là Nam đây ạ.
+ Tốt quá. Cô là mẹ bạn Sơn đây.
+ Thế ạ? Cháu mời cô vào nhà ạ./ A, cô là mẹ bạn Sơn ạ? Thưa cô, cô có việc gì bảo cháu ạ.
+ Sơn bị sốt. Cô nhờ cháu chuyển giúp cô đơn xin phép cho Sơn nghỉ học.
-----------------------------------------------------------------------------
MÔN: TOÁN
Tiết: LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu: 
- thuộc bảng nhân 2.
- Biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân số có kèm đơn vị đo với một số. 
- Biết giải bài toán đơn về nhân 2
- Biết thừa số tích.
- HS làm được các BT1,2,3,5( cột 2,3,4) trong SGK. Các BT còn lại động viên HS về nhà làm.
II. Chuẩn bị
 - GV: Bảng phụ từng chặng 
 -HS: Vở bài tập 
III. Các hoạt động
Hoạt động của Cô
Hoạt động của Trò
1. Ổn định (1’)
2. Bài cũ (4’) 
3. Bài mới 
a//Giới thiệu:
b/Phát triển các hoạt động 
vHoạt động1: 
v Hoạt động 2
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Bảng nhân 2.
- Tính nhẩm:
 2 x 3 2 x 8
 2 x 6 2 x 10
- Giải bài 3
- GV nhận xét.
- Giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tựa bài lên bảng. 
- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 2 qua thực hành tính. 
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành.
 * ĐDDH: Bộ thực hành Toán.
- GV hướng dẫn HS làm bài 
Bài 1 : HS nêu cách làm :
 2 x 3 
Lưu ý : HS viết vào vở có thể viết thành : 
 x 3
2 6 
- GV nhận xét .
Bài 2 : 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài theo mẫu:
 2 x 4 = 8 2 x 3 = 2 x 9 = 
 2 x 3 + 4 2 x 7 - 5
- GV nhận xét 
- Thực hành giải bài toán đơn về nhân 2. 
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành.
 * ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 3 : 
- Đề bài cho gì?
- Đề bài hỏi gì?
Bài 4 : GV hướng dẫn HS lấy 2 nhân với một số ở hàng trên được tích là bao nhiêu thì viết vào ô trống thích hợp ở hàng dưới 
- GV nhận xét.
Bài 5 : Điền số ( tích ) vào ô trống 
- GV cho 2 dãy thi đua
- GV nhận xét – Tuyên dương.
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị: Bảng nhân 3. 
- Hát
- HS nhẩm rồi đọc kết quả. Bạn nhận xét.
- 2 HS lên giải bài 3.
6
- HS nêu : Viết 6 vào ô trống vì 2 x 3 = 6
 ta có : 2 x 3 
- HS làm bài trong vở 
- HS đọc.
- HS viết vào vở rồi tính theo mẫu 
- HS đọc thầm đề toán , nêu tóm tắt bằng lời rồi giải bài toán 
 Bài giải 
Số bánh xe của 8 xe đạp là : 
 2 x 8 = 16 ( bánh xe ) 
 Đáp số : 16 bánh xe 
- HS đọc từng phép nhân và củng cố tên gọi thành phần ( thừa số ) và kết quả của phép nhân ( tích ) 
- HS thi đua thực hiện theo mẫu:
 2 x 7 = 14
 2 x 5 = 10
 2 x 9 = 18
 2 x 2 = 4
-----------------------------------------------------------------------------
SINH HOẠT LỚP TUẦN 19
I.Nhận xét,đánh giá tình hình trong tuần:
-Các tổ báo cáo tình hình học tập và các hoạt động trong tuần.
-Lớp trưởng báo cáo tình hình chung.
*Nhận xét của giáo viên chủ nhiệm:
1.Về học tập :
 	2. Về đạo đức :
 	3. Về lao động vệ sinh :.
 	4. Về phong trào :.
 	5. Các mặt khác :.
 II.Phương hướng tuần tới :
1.Về học tập :
 - Nhận xét kết quả kì thi cuối HK1.
- Nhắc nhở HS chuẩn bị sách vở cho HK2
- Đến lớp thuộc bài và chép bài ,làm bài đầy đủ
- Soạn sách vở, đồ dùng HT đầy đủ trước khi đến lớp.
 - Thực hiện rèn chữ viết và giữ gìn VSCĐ.
 2.Về đạo đức :
- Ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô, đoàn kết, thương yêu và giúp đỡ bạn bè. Không nói tục, chửi thề, đánh nhau
- Aên mặc sạch sẽ, đầu tóc gọn gàng.
 3.Về lao động vệ sinh:
- Quét dọn,vệ sinh lớp học hàng ngày kể cả hành lang,không xả rác bừa bãi. Đổ rác đúng nơi qui định.
- Biết chăm sóc và bảo vệ cây xanh trong sân trường, trước cửa lớp.
- Không xô đẩy bàn ghế
- Không bôi bẩn,vẽ bậy lên tường,tiểu tiện đúng nơi quy định.
4.Về phong trào :
-Tham gia tốt các phong trào do nhà trường đề ra : “Cây mùa xuân”, “Vở sạch chữ đẹp”, “ Đôi bạn cùng tiến.’
- Tham gia đóng góp nuôi heo đất
-----------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN19~1.doc