Giáo án soạn Tuần 15 Lớp 2

Giáo án soạn Tuần 15 Lớp 2

MÔN: ĐẠO ĐỨC

Tiết: THỰC HÀNH: GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP

I. Mục tiêu

 - Nêu được ích lợi của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

- Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

 - Hiểu : giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS.

 - Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

 - HS khá, giỏi biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

II. Chuẩn bị

- GV: Phiếu câu hỏi

- HS: Vở bài tập.

 

doc 45 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1017Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án soạn Tuần 15 Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
Thứ hai, ngày 23 tháng 11 năm 2009
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết: THỰC HÀNH: GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP
I. Mục tiêu
 - Nêu được ích lợi của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
 - Hiểu : giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS.
 - Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp. 
 - HS khá, giỏi biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu câu hỏi 
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Cô
Hoạt động của Trò
1.Khởiđộng(1’)
2. Bài cũ (3’) 
3. Bài mới 
a/Giớithiệu:(1’)
b/Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: 
v Hoạt động 2: 
v Hoạt động 3: 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
H: Em cần phải giữ gìn trường lớp cho sạch đẹp? 
H: Muốn giữ gìn trường lớp sạch đẹp, ta phải làm sao?
- GV nhận xét.
 - Thực hành: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
 - Đóng vai xử lý tình huống
Ÿ Phương pháp: Trực quan, phiếu học tập.
ị ĐDDH: Phiếu học tập.
- Phát phiếu thảo luận và yêu cầu: Các nhóm hãy thảo luận để tìm cách xử lí các tình huống trong phiếu.
Tình huống 1 – Nhóm 1
- Giờ ra chơi bạn Ngọc, Lan, Huệ rủ nhau ra cổng ăn kem. Sau khi ăn xong các bạn vứt giấy đựng que kem ngay giữa sân trường.
Tình huống 2 – Nhóm 2
- Hôm nay là ngày trực nhật của Mai. Bạn đã đến lớp từ sớm và quét dọn, lau bàn ghế sạch sẽ.
Tình huống 3 – Nhóm 3
- Nam vẽ rất đẹp và ham vẽ. Cậu đã từng được giải thưởng của quận trong cuộc thi vẽ của thiếu nhi. Hôm nay, vì muốn các bạn biết tài của mình, Nam đã vẽ ngay một bức tranh lên tường lớp học.
Tình huống 4 – Nhóm 4
- Hà và Hưng được phân công chăm sóc vườn hoa trước lớp. Hai bạn thích lắm, chiều nào hai bạn cũng dành một ít phút để tưới và bắt sâu cho hoa.
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến và gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Yêu cầu HS tự liên hệ thực tế.
 Kết luận: Cần phải thực hiện đúng các qui định về vệ sinh trường lớp để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
 - Ích lợi của việc giữ trường lớp sạch đẹp.
Ÿ Phương pháp:.
ị ĐDDH: 
- GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi tiếp sức.
- Cả lớp chia làm 3 đội chơi. Nhiệm vụ của các đội là trong vòng 5 phút, ghi được càng nhiều lợi ích của giữ gìn trường lớp sạch đẹp trên bảng càng tốt. Một bạn trong nhóm ghi xong, về đưa phấn cho bạn tiếp theo.
- Đội nào ghi được nhiều lợi ích đúng trong vòng 5 phút, sẽ trở thành đội thắng cuộc.
- GV tổ chức cho HS chơi.
- Nhận xét HS chơi.
Kết luận: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp mang lại nhiều lợi ích như:
 + Làm môi trường lớp, trường trong lành, sạch sẽ.
 + Giúp em học tập tốt hơn.
 + Thể hiện lòng yêu trường, yêu lớp.Giúp các em có sức khoẻ tốt.
 - Trò chơi “Đoán xem tôi đang làm gì?”
Ÿ Phương pháp: 
ị ĐDDH: 
- Cách chơi: Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 3 em. Hai đội thay nhau làm 1 hành động cho đội kia đoán tên. Các hành động phải có nội dung về giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Đoán đúng được 5 điểm. Sau 5 đến 7 hành động thì tổng kết. Đội nào có nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Giữ gìn, trật tự vệ sinh nơi công cộng
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- Các nhóm HS thảo luận và đưa ra cách xử lí tình huống.
	Ví dụ:
- Các bạn nữ làm như thế là không đúng. Các bạn nên vứt rác vào thùng, không vứt rác lung tung, làm bẩn sân trường.
- Bạn Mai làm như thế là đúng. Quét hết rác bẩn sẽ làm cho lớp sạch đẹp, thoáng mát.
- Bạn Nam làm như thế là sai. Bởi vì vẽ như thế sẽ làm bẩn tường, mất đi vẻ đẹp của trường, lớp.
- Các bạn này làm như thế là đúng. Bởi vì chăm sóc cây hoa sẽ làm cho hoa nở, đẹp trường lớp.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
- Tự liên hệ bản thân: Em (hoặc nhóm em) đã làm gì để giữ gìn trường lớp sạch, đẹp, những việc chưa làm được.
Có giải thích nguyên nhân vì sao.
- Chú ý nghe và ghi nhớ.
-----------------------------------------------------------------------------
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: HAI ANH EM
I. Mục tiêu
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài.
 - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Sự quan tâm lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em.
 - Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
 II. Chuẩn bị
GV: Tranh. Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Cô
Hoạt động của Trò
1.Khởiđộng(1’)
2. Bài cũ (3’) 
3. Bài mới 
a/Giớithiệu:(1’)
b/Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: 
v Hoạt động 2: 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
-HS1:Đọc 2 mẩu tin nhắn trong bài tập đọc trước.
- HS2: đọc mẩu tin em đã viết.
 - Nhận xét cho điểm từng HS.
 - Treo bức tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
GV: Tuần trước chúng ta đã học những bài tập đọc nào nói về tình cảm giữa người thân trong gia đình.
- Bài học hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về tình cảm trong gia đình đó là tình anh em.
- Luyện đọc.
Ÿ Phương pháp: Giảng giải
ị ĐDDH:Tranh, bảng phụ: từ, câu, bút dạ.
a) Đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, tình cảm.
- Đọc mẫu đoạn 1, 2
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS đọc các từ khó phát âm, dễ lẫn.
- Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu. Theo dõi để chỉnh sửa lỗi cho HS nếu có.
c) Luyện ngắt giọng
- Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt giọng 1 số câu dài, khó ngắt.
- Giải nghĩa các từ mới cho HS hiểu
 d) Đọc cả đoạn bài
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn sau đó nghe chỉnh sửa.
- Chia nhóm và yêu cầu đọc theo nhóm.
 e) Thi đọc giữa các nhóm.
g) Cả lớp đọc đồng thanh.
 - Tìm hiểu đoạn 1, 2
Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
ị ĐDDH: Tranh
- Gọi HS đọc và mỗi HS trả lời 1 câu hỏi:
H: Ngày mùa đến hai anh em chia lúa ntn?
H: Họ để lúa ở đâu?
H: Người em có suy nghĩ ntn?
H: Nghĩ vậy người em đã làm gì?
H: Tình cảm của người em đối với anh ntn?
H: Người anh vất vả hơn em ở điểm nào?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Tiết 2
- Hát
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Hai anh em ôm nhau giữa đêm bên đống lúa.
- Câu chuyện bó đũa. Tiếng võng kêu.
- Mở SGK trang 119
- Theo dõi SGK và đọc thầm theo.
- Mỗi HS đọc từng câu cho đến hết bài.
- Luyện đọc các từ khó: để cả, nghĩ .
- Mỗi HS đọc từng câu cho đến hết bài.
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu.
Ngày mùa đến,/ họ gặt rồi bó lúa/ chất thành 2 đống bằng nhau,/ để cả ở ngoài đồng.// 
Nếu phần lúa của mình/ cũng bằng phần của anh thì thật không công bằng.//
Nghĩ vậy,/ người em ra đồng/ lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của anh.//
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2.
- Lần lượt từng HS đọc bài trước nhóm. Các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
-Thi đọc giữa các nhóm.
- HS đọc.
- HS đọc
- Chia lúa thành 2 đống bằng nhau.
- Để lúa ở ngoài đồng.
- Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng của anh thì thật không công bằng.
- Ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh.
-Rấtyêu thương, nhường nhịn anh.
- Còn phải nuôi vợ con.
-----------------------------------------------------------------------------
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: HAI ANH EM (TT)
III. Các hoạt động
Hoạt động của Cô
Hoạt động của Trò
1.Khởiđộng(1’)
2. Bài cũ (3’) 
3. Bài mới 
a/Giớithiệu:(1’)
b/Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: 
v Hoạt động 2: 
4. Củng cố:(2’)
5. Dặn dò:(1’)
 - Hai anh em ( tiết 1).
- Yêu cầu HS đọc bài
 - Các em vừa được luyện đọc và hiểu nghĩa một số từ ngữ. Bây giờ chúng ta chuyển qua phần tìm hiểu bài nhé.
 - Luyện đọc đoạn 3, 4.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành.
ị ĐDDH:SGK. Bảng phụ: từ, câu.
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu đoạn 3, 4.
b) Luyện phát âm
 c) Luyện ngắt giọng
- Tổ chức cho HS tìm cách đọc và luyện đọc câu dài, khó ngắt.
- Hỏi HS về nghĩ của các từ: công bằng, xúc động, kì lạ.
- Giảng lại các từ cho HS hiểu.
d) Đọc cả đoạn.
e) Thi đọc
g) Đọc đồng thanh cả lớp
 - Tìm hiểu đoạn 3, 4.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
ị ĐDDH: Tranh, SGK.
H: Người anh bàn với vợ điều gì?
H: Người anh đã làm gì sau đó?
H: Điều kì lạ gì đã xảy ra?
H: Theo người anh, người em vất vả hơn mình ở điểm nào?
H: Người anh cho thế nào là công bằng?
H: Những từ ngữ nào cho thấy hai anh em rất yêu quý nhau.
H: Tình cảm của hai anh em đối với nhau ntn?
Kết luận: Anh em cùng 1 nhà nên yêu thương, lo lắng, đùm bọc lẫn nhau trong mọi hoàn cảnh.
- Gọi 2 HS đọc bài.
H: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Dặn HS về nhà đọc lại bài.
- Chuẩn bị: Bé Hoa.
- Hát
- HS đọc.
- Nghe giới thiệu.
- Theo dõi và đọc thầm.
- Luyện phát âm các từ: vất vả, rất đỗi, ngạc nhiên, ôm chầm .
- Luyện đọc câu dài, khó ngắt.
Thế rồi/ anh ra đồng/ lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của em.//
- Trả lời theo ý hiểu.
- HS đọc.
- 2 đội thi đua đọc.
- Em ta sống 1 mình vất vả. Nếu phần của ta cũng bằng phần của chú ấy thì thật không công bằng.
- Lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em.
-2 đống lúa ấy vẫn bằng nhau.
- Phải sống 1 mình.
-Chia cho em phần nhiều.
- Xúc động, ... Trong giờ Chính tả hôm nay các em sẽ nghe và viết đoạn đầu trong bài Bé Hoa và làm một số bài tập chính tả.
- Hướng dẫn viết chính tả
Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
ị ĐDDH: Bảng phụ: từ khó.
A) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
H:Đoạn văn kể về ai?
H: Bé Nụ có những nét nào đáng yêu?
H: Bé Hoa yêu em ntn?
B) Hướng dẫn cách trình bày
H: Đoạn trích có mấy câu?
H: Trong đoạn trích có những từ nào viết hoa? Vì sao phải viết hoa?
C) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS đọc các từ khó.
+ Các từ có dấu hỏi/ dấu ngã 
- Yêu cầu HS viết các từ vừa đọc.
D) Viết chính tả
E) Soát lỗi
G) Chấm bài
- Tiến hành tương tự các tiết trước.
 - Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Ÿ Phương pháp: Thực hành, trò chơi.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài tập 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 2 HS hoạt động theo cặp.
- Nhận xét từng HS.
Bài tập 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Nhận xét, đưa đáp án đúng.
- Yêu cầu HS viết lại các chữ sai chính tả nhiều.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà làm Bài tập chính tả.
- Chuẩn bị:
- Hát
- Sản xuất; xuất sắc; cái tai; cây đa; tất bật; bậc thang.
- HS dưới lớp viết vào nháp.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Bé Nụ.
- Môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy.
- Cứ nhìn em mãi, rất yêu em và thích đưa võng ru em ngủ.
- 8 câu.
- Bây, Hòa, Mẹ, Nụ, Em, Có là những tiếng đầu câu và tên riêng.
- Đọc: hồng, yêu, ngủ, mãi, võng.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con.
- HS viế bài.
- Tìm những từ có tiếng chứa vần ai hoặc ay.
- HS 1: Từ chỉ sự di chuyển trên không?
- HS 2: Bay.
- HS 3: Từ chỉ nước tuôn thành dòng?
- HS 4: Chảy.
- HS 5: Từ trái nghĩa với đúng?
- HS 6: Sai.
- Điền vào chỗ trống.
- 2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập.
- Sắp xếp; xếp hàng; sáng sủa; xôn xao.
- Giấc ngủ; thật thà; chủ nhật; nhấc lên.
- HS cả lớp thực hiện.
-----------------------------------------------------------------------------
MÔN: TẬP LÀM VĂN
Tiết: CHIA VUI. KỂ VỀ ANH CHỊ EM 
I. Mục tiêu:
 - Biết cách nói lời chia vui ( chúc mừng) hợp tình huống giao tiếp (BT1,2). 
 - Viết được 1 đoạn ngắn kể về anh (chị, em) của em(BT3).
II. Chuẩn bị
GV: Tranh. Bảng phụ, bút dạ. Một số tình huống để HS nói lời chia vui.
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Cô
Hoạt động của Trò
1.Khởiđộng(1’)
2. Bài cũ (3’) 
3. Bài mới 
a/Giớithiệu:(1’)
b/Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: 
v Hoạt động 2: 
4. Củng cố:(2’)
5. Dặn dò:(1’)
- Gọi HS đọc bài tập 2 của mình.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
- Khi ai đó gặp chuyện buồn, chúng ta phải làm gì?
- Vậy khi người khác hạnh phúc, chúng ta sẽ nói gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết điều đó.
- Biết cách nói lời chia vui.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thực hành.
ị ĐDDH: Tranh
Bài 1 và 2
H: Treo bức tranh và hỏi bức tranh vẽ cảnh gì?
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
H: Chị Liên có niềm vui gì?
H: Nam chúc mừng chị Liên ntn?
- Nếu là em, em sẽ nói gì với chị Liên để chúc mừng chị.
- Hướng dẫn làm bài tập
Ÿ Phương pháp: Thực hành. Thi đua.
ị ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ. 
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi HS đọc.
- Nhận xét, chấm điểm từng HS.
- Yêu cầu HS nói lời chia vui trong một số tình huống nếu còn thời gian.
H: Em sẽ nói gì khi biết bố bạn đi công tác xa về?
H: Bạn em được cô giáo khen.
- Dặn HS về nhà hoàn thành nốt bài tập. 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: 
- Hát
- 3 HS đến 5 HS đọc. Bạn nhận xét.
- Nói lời chia buồn hay an ủi.
- Bé trai ôm hoa tặng chị.
- Bạn Nam chúc mừng chị Liên được giải nhì trong kì thi học sinh giỏi của tỉnh. Hãy nhắc lại lời của Nam.
- Đạt giải nhì trong kì thi học sinh giỏi của tỉnh.
- Tặng hoa và nói: Em chúc mừng chị. Chúc chị sang năm được giải nhất.
- 3 đến 5 HS nhắc lại.
- HS nói lời của mình.
- Em xin chúc mừng chị./ Chúc chị học giỏi hơn nữa./ Mong chị đạt thành tích cao hơn./ Em rất khâm phục chị./
- Hãy viết từ 3 đến 4 câu kể về anh, chị, em ruột (hoặc anh, chị, em họ) của em.
- 2 dãy HS thi đua thực hiện.
- Em rất yêu bé Nam năm nay hai tuổi. Môi bé Nam đỏ hồng, da trắng. Nam luôn tươi cười ngộ nghĩnh./ Anh trai em tên là Minh. Anh Minh cao và gầy. Năm nay anh học lớp 4 Trường Tiểu học Ngô Thì Nhậm. Anh Nam học rất giỏi.
Tổ chức cặp đôi: HS nêu.
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- 
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
-----------------------------------------------------------------------------
MÔN: TOÁN
Tiết: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
 - Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm.
 - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
 - Biết tính giá trị của biểu thức số có đến hai dấu phép tính.
 - Biết giải toán với các số có kèm đơn vị cm.
 - Làm được các BT1,2( cột 1,3), BT3,5 trong SGK.
II. Chuẩn bị
GV: Bộ thực hành Toán. Bảng phụ, bút dạ.
HS: Bảng con, vở bài tập
III. Các hoạt động
Hoạt động của Cô
Hoạt động của Trò
1.Khởiđộng(1’)
2. Bài cũ (3’) 
3. Bài mới 
a/Giớithiệu:(1’)
b/Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: 
v Hoạt động 2: 
v Hoạt động 3: 
4. Dặn dò (2’)
- Đặt tính rồi tính:
 74 – 29 , 38 – 29 , 80 – 23 .
- Nêu cách thực hiện các phép tính.
- Vẽ đoạn thẳng AB.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên bài lên bảng: Luyện tập chung.
- Củng cố về phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
- GV có thể cho HS tự làm bài sau đó nối tiếp nhau báo cáo kết quả hoặc có thể tổ chức thành trò chơi thi nói nhanh kết quả của phép tính.
Bài 2:
- Yêu cầu HS nêu đề bài.
H: Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì?
H: Thực hiện tính bắt đầu từ đâu?
- Yêu cầu HS làm vào Vở bài tập. 
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện các phép tính: 32 – 25; 53 –29; 
30 – 6.
 Bài 3:
Hỏi: Bài toán yêu cầu làm gì?
- Viết lên bảng: 42 – 12 – 8 và hỏi: Tính từ đâu tới đâu?
- Gọi 1 HS nhẩm kết quả.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Ghi kết quả trung gian vào nháp rồi ghi kết quả cuối cùng vào bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài của 3 bạn trên bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Củng cố về tìm số hạng, số bị trừ, số trừ chưa biết.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thực hành.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 4:( dành cho HS khá, giỏi)
- Cho HS lần lượt nêu cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng rồi làm câu a, nêu cách tìm số bị trừ rồi làm câu b, nêu cách tìm số trừ rồi làm câu c. Hoặc tự làm bài tập sau đó yêu cầu giải thích cách làm của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
 - Củng cố về giải bài toán có lời văn.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, giảng giải, thực hành.
 ị ĐDDH: Bảng phụ.
 Bài 5:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
H: Bài toán thuộc dạng toán gì?
H: Vì sao?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
 Tóm tắt
	Đỏ : 65 cm
	Xanh ngắn hơn: 17 cm
 Xanh : ...cm?
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Ngày, giờ.
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS nói nhanh kết quả.
- Đặt tính rồi tính.
- Đặt tính sao cho các hàng thẳng cột với nhau.
- Từ hàng đơn vị (từ phải sang trái).
- 2 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện 2 con tính.
- Nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính, kết quả phép tính. 3 HS lần lượt trả lời.
- Yêu cầu tính.
- Tính lần lượt từ trái sang phải.
- 42 trừ 12 bằng 30, 30 trừ 8 bằng 22.
- HS làm bài. Chẳng hạn
58 – 24 – 6 = 34 – 6 = 28
-Nhận xét bạn làm bài đúng/sai.
- HS nêu. Bạn nhận xét.
- HS làm bài. Sửa bài.
a) x+14=40 b) x–22=38 
 x=40–14	 x= 38+22 
 x = 26 x = 60 
c) 52–x=17 
 x = 52–17
 x = 35
- Đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng toán ít hơn.
- Vì ngắn hơn nghĩa là ít hơn.
- HS làm bài. Chữa bài.
	Bài giải
 Băng giấy màu xanh dài là:
	 65 – 17 = 48 (cm)
 Đáp số: 48 cm.
-----------------------------------------------------------------------------
SINH HOẠT LỚP TUẦN 15
I.Nhận xét,đánh giá tình hình trong tuần:
-Các tổ báo cáo tình hình học tập và các hoạt động trong tuần.
-Lớp trưởng báo cáo tình hình chung.
*Nhận xét của giáo viên chủ nhiệm:
1.Về học tập :
 	2. Về đạo đức :
 	3. Về lao động vệ sinh :.
 	4. Về phong trào :.
 	5. Các mặt khác :.
 II.Phương hướng tuần tới :
1.Về học tập :
- Đến lớp thuộc bài và chép bài ,làm bài đầy đủ
- Soạn sách vở, đồ dùng HT đầy đủ trước khi đến lớp.
 - Thực hiện rèn chữ viết và giữ gìn VSCĐ.
 2.Về đạo đức :
- Ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô, đoàn kết, thương yêu và giúp đỡ bạn bè. Không nói tục, chửi thề, đánh nhau
- Aên mặc sạch sẽ, đầu tóc gọn gàng.
 3.Về lao động vệ sinh:
- Quét dọn,vệ sinh lớp học hàng ngày kể cả hành lang,không xả rác bừa bãi. Đổ rác đúng nơi qui định.
- Biết chăm sóc và bảo vệ cây xanh trong sân trường, trước cửa lớp.
- Không xô đẩy bàn ghế
- Không bôi bẩn,vẽ bậy lên tường,tiểu tiện đúng nơi quy định.
4.Về phong trào :
-Tham gia tốt các phong trào do nhà trường đề ra : “Trường xanh lớp sạch”, “Vở sạch chữ đẹp”, “ Đôi bạn cùng tiến.’
- Tham gia đóng góp nuôi heo đất.
-----------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN15~1.doc