Giáo án môn Tự nhiên và xã hội Lớp 2 - Trường tiểu học TT Cờ Đỏ 1

Giáo án môn Tự nhiên và xã hội Lớp 2 - Trường tiểu  học TT Cờ Đỏ 1

BÀI 1

 CƠ QUAN VẬN ĐỘNG

I/. Mục tiêu :

- Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ.

- Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể.

 - Năng vận động sẽ giúp cho xương và cơ phát triển tốt.

II/. Đồ dùng dạy học :

 GV :Tranh vẽ cơ quan vận động.

 HS : Vở bài tập.

III/. Các HOẠT động dạy học :

 1. Khởi động : ( 1phút) Hát

 2. Kiểm tra bài cũ : (4 phút)

 - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.

 - Nhận xét.

 3.Bài mới :

 a/ Giới thiệu : “Cơ quan vận động”

 b/ Các hoạt động dạy học :

 

doc 74 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 458Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Tự nhiên và xã hội Lớp 2 - Trường tiểu học TT Cờ Đỏ 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Ngày soạn: ......./......../................ Ngày dạy: ......./......../................
BÀI 1 
 CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
I/. MỤC TIÊU :
- Nhận ra cơ quan vận động gồm cĩ bộ xương và hệ cơ.
- Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể.
 - Năng vận động sẽ giúp cho xương và cơ phát triển tốt.
II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV :Tranh vẽ cơ quan vận động.
 HS : Vở bài tập.
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Khởi động : ( 1phút) Hát
 2. Kiểm tra bài cũ : (4 phút)
 - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.
	 - Nhận xét.
 3.Bài mới :
 a/ Giới thiệu : “Cơ quan vận động”
 b/ Các hoạt động dạy học :
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
10 ph
10 ph
5 ph
* Hoạt động 1: HS biết 1 số cử động.
Mục tiêu : Hs biết được bộ phận nào của cơ thể phải cử động khi thực hiện 1 số động tác như giơ tay, quay cổ, nghiêng người
-Gv đính tranh SGK.
- Yêu cầu hs thể hiện động tác giống SGK.
*Các động tác vừa làm, bộ phận nào của cơ thể đã cử động.
Kết luận : Để thưc hiện được những động tác trên thì : Đầu,
*Hoạt động 2 : Quan sát nhận biết cơ quan vận động.
 Mục tiêu: Biết xương,cơ là các cơ quan vận động của cơ thể .Nêu được vai trò của xương và cơ.
-GV hướng dẫn học sinh thực hành và hỏi từ tranh.
Kết luận : Xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể.
*Hoạt động 3: Trò chơi “ vật tay”.
Mục tiêu : Hs hiểu được hoạt động vui chơi giúp cho cơ quan vận động phát triển tốt .
-GV hướng dẫn cách chơi. 
*Kết luận: Muốn cơ quan vận động khoẻ ta phải tập thể dục chăm chỉ và năng vận động.
- Hs quan sát.
- Hs làm theo cặp.
- 1 số cặp trình bày trước lớp.
- Cả lớp cùng làm.
- Hs phát biểu.
- HS thực hành và trả lời câu hỏi.
 - Cả lớp cùng chơi.
- Hs nhắc lại.
 4/. Củng cố : (4 phút)
 - Muốn cơ quan vận động khoẻ ta cần làm gì ?.
 - GD : Hs chăm tập thể dục.
IV/. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (1 phút)
 -Nhận xét – Làm VBT.
 -Rút kinh nghiệm: 
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Duyệt của Ban Giám hiệu
Duyệt của Tổ trưởng
TUẦN 2
Ngày soạn: ......./......../................ Ngày dạy: ......./......../................
BÀI 2 
 BỘ XƯƠNG
I/. MỤC TIÊU :
	- Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng xương chính của bộ xương: xương đầu, xương mặt, xương sườn, xương sống, xương tay, xương chân
	 - Hiểu được cần đi, đứng, ngồi đúng tư thế và không mang xách vật nặng để cột sống không bị cong vẹo.
 - Hs biết tự chăm sóc sức khoẻ.
II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV :Tranh vẽ bộ xương.
 HS : Vở bài tập.
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Khởi động : ( 1phút) Hát
 2. Kiểm tra bài cũ : (4 phút)
 -Kiểm tra VBT. Muốn cơ và xương phát triển tốt ta cần làm gì ?
	 - Nhận xét, đánh giá.
 3. Bài mới :
 a/ Giới thiệu : “Bộ xương”
 b/ Các hoạt động dạy học :
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
15 ph
10 ph
* Hoạt động 1: Quan sát tranh.
Mục tiêu : Hs nhận biết và nói được tên một số xương của cơ thể
-Gv đính tranh SGK.
- Yêu cầu hs nêu tên một số xương.
* Cho hs lên chỉ và nêu tên xương.
Kết luận : Bộ xương của cơ thể gồm rất nhiều xương,
*Hoạt động 2 : Thảo luận về cách giữ gìn và bảo vệ bộ xương.
 Mục tiêu: Hiểu cần đi, đứng, ngồi đúng tư thế, không mang vác vật nặng để cột sống không bị cong vẹo cột sống.
-GV hướng dẫn học sinh thực hành và hỏi từ tranh. (đính tranh)
Kết luận : Muốn xương phát triển tốtchúng ta cần có thói quen ngồi học ngay ngắn, không mang vác vật nặng, đi học đeo cặp trên vai.
- Hs quan sát.
- Hs phát biểu.
- HS quan sát và trả lời câu hỏi.
- Hs nhắc lại.
 4/. Củng cố : (4 phút)
 - Muốn xương phát triển tốt ta cần làm gì ?.
 - GD: Hs tự chăm sóc sức khoẻ.
IV/. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (1 phút)
 - Nhận xét – Làm VBT.
 - Rút kinh nghiệm: 
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Duyệt của Ban Giám hiệu
Duyệt của Tổ trưởng
Ngày soạn : / / ............... TUẦN 3
Ngày dạy : / / ............... *****
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN : TN & XH
BÀI 3 : HỆ CƠ
I. MỤC TIÊU :
	-Chỉ và nói tên một số cơ của cơ thể.
	 -Hiểu được có thể co duỗi, nhờ đó mà các bộ phận của cơ có thể cử động được.
 -Năng vận động thường xuyên để cơ săn chắc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV :Tranh vẽ hệ cơ.
 HS : Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1.Khởi động : ( 1phút) Hát
 2.Kiểm tra bài cũ : (4 phút)
 -Muốn xương phát triển tốt ta cần làm gì ?.
	 - Nhận xét đánh giá.
 3.Bài mới :
 a/ Giới thiệu : “Hệ cơ”
 b/ Các hoạt động dạy học :
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
10 ph
10 ph
5 ph
* Hoạt động 1: Quan sát hệ cơ.
Mục tiêu : Hs nhận biết và gọi tên một số cơ của cơ thể.
-Gv đính tranh SGK.
- Yêu cầu trả lời câu hỏi theo nội dung tranh.
 Kết luận : Trên cơ thể chúng ta có rất nhiều cơ,
*Hoạt động 2 : Thực hành co và duỗi tay.
 Mục tiêu: Biết được cơ có thể co và duỗi, nhờ đó mà các bộ phận của cơ the cử động được. 
-GV cho hs quan nsát tranh và thực hành.
Kết luận : Khi cơ co, cơ sẽ ngắn hơn và chắc hơn, khi cơ duỗi, cơ sẽ dài hơn và mềm hơn,
*Hoạt động 3: Thảo luận : Làm gì để cơ săn chắc.
Mục tiêu : Hs biết được tập thể dục thường xuyên sẽ giúp cho cơ được săn chắc .
-GV nêu câu hỏi. 
*Kết luận: Nên ăn uống đầy đủ, tập thể dục, rèn luyện thân thể hằng ngày để cơ được săn chắc.
-Hs quan sát.
-Hs trả lời cá nhân trước lớp.
-HS thực hành và trả lời câu hỏi.
-Trình bày trước lớp.
-Hs nhắc lại.
-Hs trao đối nhónh trả lời 
-Hs nhắc lại.
 4.Củng cố : (4 phút)
 -Muốn cơ được săn chắc ta cần làm gì ?.
 -GD : Hs chăm tập thể dục.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (1 phút)
 -Nhận xét – Làm VBT.
 -Rút kinh nghiệm: 
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : / / ............... TUẦN 4
Ngày dạy : / / ............... *****
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN : TN & XH
BÀI 4 : LÀM GÌ ĐỂ XƯƠNG VÀ CƠ PHÁT TRIỂN TỐT
I. MỤC TIÊU :
	-Nêu được những việc cần làm để cơ và xương phát triển tốt.
	 -Giải thích tại sao không mang vác vật quá nặng.
 -Có ý thức thực hiện các biện pháp để cơ và xương phát triển tốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV :Tranh phóng to bài 4 SGK.
 HS : Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1.Khởi động : ( 1phút) Hát
 2.Kiểm tra bài cũ : (4 phút)
 -Muốn cơ được săn chắc ta cần làm gì ?.
 -Kiểm tra VBT
	 - Nhận xét.
 3.Bài mới :
 a/ Giới thiệu : “Làm gì để cơ và xương phát triển tốt”
 b/ Các hoạt động dạy học :
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
5 ph
10 ph
* Khởi động : Trò chơi “ Xem ai khéo”.
Mục tiêu : Hs thấy được cầnphải đi vừ đứng tư thế để không bị cong vẹo cột sống.
-Gv hướng dẫn hs cách chơi.
- Gv nhận xét.
*Hoạt động 1 : Làm gì để xương và cơ phát triển tốt.
 Mục tiêu: Nêu được những việc làm để xương và phát triển tốt. Giải thích tại sao khôgn mang vật quá nặng.
-GV cho hs quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh.
-Gv nhận xét đánh giá.
*Hoạt động 2 : Trò chơi “ Nhấc một vật”.
Mục tiêu : Biết cách nhấc một vật để không bị đau lưng, công vẹo cột sống .
-GV hướng dẫn cách chơi. 
-Gv thực hành mẫu.
-Nhận xét đánh giá.
-Cả lớp cùng chơi.
-HS làm việc nhóm đôi.
-Đại diện trình bày trước lớp.
-Hs quan sát.
 -Các nhóm thi với nhau.
 4.Củng cố : (4 phút)
 -Muốn cơ và xương phát triển tốt ta cần làm gì ?.
 -GD : Hs biết cách bảo vệ cơ và xương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (1 phút)
 -Nhận xét – Làm VBT.
 -Rút kinh nghiệm: 
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : / / ............... TUẦN 5
Ngày dạy : / / ............... *****
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN : TN & XH
BÀI 5 : CƠ QUAN TIÊU HOÁ
I. MỤC TIÊU :
	-Chỉ đường đi của thức ăn và nói tên các cơ quan tiêu hoá trên sơ đồ..
	 -Chỉ và nói tên một số tuyến tiêu hoá và dịch tiêu hoá.
 -Hs có ý thức bảo vệ cơ thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV :Tranh vẽ cơ quan tiêu hoá phóng to, phiếu ghi tên các cơ quan tiêu hoá.
 HS : Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1.Khởi động : ( 1phút) Hát
 2.Kiểm tra bài cũ : (4 phút)
 -Chúng ta cần làm gì để cơ và xương phát triển tốt ?
	 - Nhận xét đánh giá.
 3.Bài mới :
 a/ Giới thiệu : “Cơ quan vận động”
 b/ Các hoạt động dạy học :
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
5 ph
8 ph
8 ph
4 ph
* Khởi động: Trò chơi “Chế biến thức ăn”.
Mục tiêu : Giúp hs hình dung sơ bộ đường đi củ ...  4 phương chính được xác định theo mặt trời.
b) Hoạt động 2: Tìm phương hướng theo mặt trời
Mục tiêu : HS biết cách xác định phương hướng bằng mặt trời.
- Phát cho mỗi nhóm 1 tranh 67 SGK
- Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi.
+ Bạn gái làm gì để xác định phương hướng?
+ Phương Đông ở đâu?
+ Phương Tây ở đâu?
+ Phướng Bắc ở đâu?
+ Phướng Nam ở đâu?
- Thực hành xác định phương hướng. Đứng xác định phương và giải thích cách xác định.
- Sau 4' gọi từng nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm.
c) Hoạt động 3: Trò chơi tìm đường trong rừng sâu.
Mục tiêu : Mặt trời luôn mọc ở phương Đông và lặn ở phương Tây.
- GV phổ biến luật chơi
+ Đông, Tây, Nam, Bắc
- GV là người thổi còi lệnh giơ biển. Con gà trống biểu tượng mặt trời mọc - buổi sáng.
Con đom đóm: mặt trời lặn -buổi chiều.
- Khi GV giơ biển hiệu nào và đưa mặt trời đến vị trí nào, 4 phương phải tìm đến đúng vị trí. Sau đó HS tìm đường sẽ phải tìm về phương mà GV gọi tên.
- Gọi 6 HS chơi thử.
- Tổ chức cho Hs chơi ( 3- 4 lần) sau mỗi lần chơi cho HS nhận xét bổ sung.
- Sau trò chơi GV tổng kết, yêu cầu HS trả lời 
+ Nêu tên 4 phương chính
+ Nêu cách xác định phương hướng bằng mặt trời.
- Cảnh ( bình minh) mặt trời mọc
- cảnh mặt trời lặn ( hoàng hôn)
- Lúc sáng
- Lúc trời tối
- Không thay đổi
- Phương Đông và phương Tây 
- Phương Nam và phương Bắc
- HS thảo luận theo tranh GV phát trả lời câu hỏi và lần lượt từng bạn trong nhóm thực hành xác định và giải thích.
- Đứng giang tay
- Ở phía bên tay phải
- Ở phéi bên tay trái
- Ở trước mặt
- Ở phía sau lưng.
- Từng nhóm cử đại diện lên trình bày.
- Hs nhận nhiệm vụ của mình như
+ 1 em làm mặt trời
+1 em làm người tìm đường.
+ 4 em làm bốn phương
4. Củng cố:
	- Hôm nay TNXH các em học bài gì?
	- Mặt trời mọc ở phương nào và lặn ở phương nào?
	- Cho HS nêu lại cách xác định phương hướng bằng mặt trời.
	- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
	- Vè xem lại bài
	- Chuẩn bị bài sau " mặt trăng và các sao".
Rút kinh nghiệm: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài : MẶT TRĂNG VÀ CÁC VÌ SAO
 Tuần : 33 Tiết : 33
 Ngày soạn : Ngày dạy 
I. MỤC TIÊU
	-Kiến thức : HS hiểu biết cơ bản về mặt trăng và các vì sao.
	-Kỹ năng : Rèn kỹ năng quan sát mọi vật xung quanh phân biệt được trăng với sao và các đặc điểm của mặt trăng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	-GV : Các tranh minh hoạ SGK, Một số tranh về trăng sao.
 - Học sinh : SGK , xem trước bài học .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
a) * Giới thiệu bài:
b) Các hoạt động 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
a) Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
Mục tiêu : biết cơ bản về mặt trăng và các vì sao.
Cách tiến hành 
- Treo tranh 2 lên bảng, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi.
+ Bức tranh chụp cảnh gì?
 + Emt thấy mặt trăng hình gì?
+ Trăng xuất hiện đem lại lợi ích gì?
+ Ánh sáng của mặt trăng như thế nào, có giống mặt trời không?
b) Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về hình ảnh của mặt trăng
Mục tiêu ; Hình dạng mặt trăng 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận các nội dung sau.
+ Quan sát trên bầu trời em thấy mặt trăng có hình dạng gì?
+ Em thấy trăng tròn nhất vào những ngày nào?
+ Có phải đêm nào cũng có trăng hay không?
-Yêu cầu 1 nhóm HS trình bày.
* Kết luận: Quan sát trên bầu trời, ta thấy mặt trăng có những hình dạng khác nhau. lúc hình tròn, lúc khuyết lưỡi liềmMặt tăng tròn nhất vào ngày giữa tháng âm lịch 1 tháng một lần. Có đêm có trăng, có đêm không có trăng ( những đêm cuối và đầu tháng âm lịch). Khi xuất hiện, mặt trăng khuyết, sau đó tròn dần, đến khi tròn nhất lại khuyết dần.
- GV cung cấp cho HS bài thơ.
- GV giải thích 1 số từ khó hiểu đối với HS: lưỡi trai, lá lúa, câu liêm, lưỡi liềm ( chỉ hình dạng của trăng theo thời gian)
c) Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
Mục tiêu : biết các vì sao
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi các nội dung sau:
+ Trên bầu trời về ban đêm, ngoài mặt trăng chúng ta còn nhìn thấy những gì?
+ Hình dạng của chúng thế nào?
+ Ánh sáng của chúng thế nào?
- Yêu cầu HS trình bày.
* Tiểu kết: Các vì sao có hình dạng như đốm lửa. chúng là những quả bóng lửa tự phát sáng giống mặt trăng nhưng xa trái đất, chúng là mặt trăng của các hành tinh khác. 
- Cảnh đêm trăng.
- Hình tròn.
- Chiếu sáng trái đất vào ban đêm
- Ánh sáng dịu mát, không chói chang như mặt trời.
- 1 nhóm HS nhanh nhất trình bày, các nhóm HS khác chú ý nghe nhận xét bổ sung.
- 1, 2 HS đọc bài thơ 
Mùng một lưỡi trai
Mùng hai lá lúa
Mùng sáu thật trăng
-HS thảo luận cặp đôi
Cá nhân trình bày.
4. Củng cố:
- GV phát giấy cho HS yêu cầu các em vẽ bầu trời ban đêm theo em tưởng tượng ( có trăng và các vì sao).
 Sau 5' GV cho HS trình bày tác phẩm của mình.
	- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
	- Về xem lại bài.
	- Chuẩn bị bài sau " ôn tập".
Rút kinh nghiệm: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài : ÔN TẬP TỰ NHIÊN
 Tuần : 34 Tiết : 34
 Ngày soạn : Ngày dạy 
I. MỤC TIÊU:
	-Kiến thức : HS có những hiểu biết cơ bản về mặt trăng và các vì sao.
	- Rèn luyện kỹ năng: quan sát mọi vậtï xung quanh phân biệt được trăng với các sao và đặc điểm của mặt tăng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	GV :- Các tranh, sảnh trong SGK trang 68, 69.
Một số tranh về trăng sao - tranh có liên quan đến chủ đề.
Học sinh : dụng cụ học tập sách vở .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động : BCSS
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
*a) Giới thiệu bài:
 b) Các hoạt động 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
a) Hoạt động 1: Ai nhanh tay, nhanh mắt hơn.
Mục tiêu : Nhớ lại kiến thức đã học 
Cách tiến hành 
	- Chuẩn bị nhiều tranh liên quan đến chủ đề.
- Chuẩn bị tên bảng 2 bảng ghi có nội dung như sau:
nơi sống
con vật
Cây cối
Trên cạn
Dưới nước
Trên không
Trên cạn dưới nước.
- Chia lớp thành 2 đội - GV phổ biến luật chơi
- GV nhận xét kết luận.
* Loài vật và cây cối sống được ở khắp mọi nơi: trên cạn, dưới nước, trên không, trên cạn và dưới nước.
b) Hoạt động 2: An về nhà đúng
Mục tiêu ; xác định phương hướng 
Cách tiến hành 
	- GV chuẩn bị tranh vẽ sau của HS ở bài 32 về ngôi nhà và phương hướng của nhà ( mỗi đội 5 bức vẽ)
	- Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 5 người.
	- Phổ biến cách chơi: tiếp sức.
	- Người thứ nhất lên xác định hướng ngôi nhà, sau đó người thứ 2 lên tiếp sức , gắn hướng ngôi nhà.
	- Đội nào gắn đúng, nhanh thắng cuộc.
	- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bổ sung.
	- GV chốt lại kiến thức.
c) Hoạt động 3: Hùng biện về bầu trời.
Mục tiêu ; Tìm hiểu về mặt trời, mặt trăng 
- Yêu cầu nhóm làm việc trả lời câu hỏi
+ Em biết gì về bầu trời, ban ngày và ban đêm ( có những gì, chúng như thế nào?)
- Cho lớp thảo luận đi lại giúp đỡ các nhóm.
- Sau 7' cho các nhóm trình bày kết quả.
+ Mặt trăng và mặt trời có gì giống nhau về hình dạng? có gì khác nhau
+Mặt trời và các sao có gì giống nhau không? ở điểm nào?
- học sinh tham gia trò chơi 
- Trưởng nhóm nêu câu hỏi các thành viên trả lời sau đó phân công ai nói phần nào. Chuẩn bị thể hiện kết quả dưới dạng kịch.
- Các nhóm trình bày trong khi nhóm này trình bày thì nhóm khác nghe và nhận xét.
- HS trả lời câu hỏi.
4. Củng cố:
	- GV phát phiếu yêu cầu HS làm bài tập.
	- HS làm bài vào phiếu
1) Đánh dấu X vào trước các ô mà em cho là đúng
 	Mặt trời và mặt trăng đều ở xa trái đất.
 	Cây chỉ sống trên cạn và dưới nước.
	Loài vật có rất nhiều lợi ích.
	Trái đất được chiếu sáng và sưởi ấm bởi các vì sao.
	Loài vật sống được ở trên cạn, dưới nước, bay lượn trên không.
	Cây chỉ có ích lợi là che bóng mát cho con người.
	Trăng lúc nào cũng sáng.
2) Nối từng ô bên trái với 1 ô bên phải
Mặët trời
Tròn giống như 1 quả bóng lửa ở xa trái đất có tác dụng chiếu sáng và sưởi ấm trái đất.
Mặt trăng
Sống ở dưới nước trên mặt đất, cung cấp thức ăn cho người và động vật.
Thực vật
Sống tên cạn dưới nước, bay lượn trên không
Động vật
Có hình tròn ở xa trái đất, chiếu sáng trái đất.
3) Kể tên:
a/. 2 con vật sống trên cạn.
2 con vật sống dưới nước
b/. 2 loại cây sống trên cạn
2 loại cây sống dưới nước
c/. Nhìn lên bầu trời em thấy những gì?.
5. Dặn dò:
	- Về xem lại bài.	- Chuẩn bị bài ( kiểm tra thi học kỳ I).
-------------------------------------------------------------------
KIỂM TRA CUỐI NĂM
 Tuần : 35 Tiết : 35
 Người soạn : Người dạy :
Ngàythángnăm
Khối trưởng
Ngàythángnăm
Ban giám hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_tu_nhien_va_xa_hoi_lop_2_truong_tieu_hoc_tt_co_d.doc