Giáo án Môn Toán - Tiết: 107 - Bài: Phép chia

Giáo án Môn Toán - Tiết: 107 - Bài: Phép chia

I. Mục tiêu

- Nhận biết được phép chia.

- Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành hai phép chia.

II. Các hoạt động

 

doc 3 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1106Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Môn Toán - Tiết: 107 - Bài: Phép chia", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 21/01/2011
Ngày dạy: 25/01/2011
Giáo viên dự thi: ĐẶNG THỊ THANH TUYỀN
Trường Tiểu học Minh Hòa – Dầu Tiếng – Bình Dương
	MÔN TOÁN
	 Tiết: 107
	Bài: PHÉP CHIA
I. Mục tiêu
- Nhận biết được phép chia.
- Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành hai phép chia.
II. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ : Bài kiểm tra
 - Giáo viên nhận xét bài kiểm tra .
3. Bài mới 
Phát triển các hoạt động; 
v Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia.
Nhắc lại phép nhân 3 x 2 = 6
Gv cho học sinh quan sát hình. Hỏi:
Mỗi phần có mấy ô?
Mỗi phần có 3 ô. Hỏi 2 phần có mấy ô?
HS nêu phép tính 3 x 2 = 6
Giới thiệu phép chia cho 2
GV kẻ một vạch ngang GV hỏi: 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau. Mỗi phần có mấy ô?
GV nói: Ta đã thực hiện một phép tính mới là phép chia “Sáu chia hai bằng ba”
6 : 2 = 3
GV giới thiệu bài mới: Phép chia
Đọc là Sáu chia hai bằng ba
Dấu : gọi là dấu chia
Viết là 6 : 2 = 3
3. Giới thiệu phép chia cho 3
Vẫn dùng 6 ô như trên.
GV hỏi: có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được mấy phần?
GV cho HS viết phép tính chia vào bảng con.
GV nói: Ta có phép chia “Sáu chia 3 bằng 2”
- Đọc là Sáu chia ba bằng hai
Viết 6 : 3 = 2
4. Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia
Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có mấy ô?
	3 x 2 = 6
Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có mấy ô ?
	6 : 2 = 3
Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được mấy phần ?
	6 : 3 = 2
Từ một phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia tương ứng
v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
 Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài mẫu:
4 x 2 = 8
8 : 2 = 4
8 : 4 = 2
HS làm theo mẫu: Từ một phép nhân viết hai phép chia tương ứng (HS quan sát tranh vẽ)
- Bài a: Làm nhóm, bảng con.
- Bài b: Làm bảng con
- Bài c: Làm bảng con
 3 x 5 = 15
15 : 3 = 3
15 : 3 = 5 
4 x 3 = 12
12 : 3 = 4
12 : 4 = 3
2 x 5 = 10
10 : 5 = 2
10 : 2 = 5
Bài 2: Làm vào phiếu bài tập
3 x 4 = 12
12 : 3 = 4
12 : 4 = 3
4 x 5 = 20
20 : 4 = 5
20 : 5 = 4
(Nếu còn thời gian GV tổ chức cho HS chơi trò chơi củng cố).
4. Củng cố – Dặn dò: 
Liên hệ giáo dục 
Nhận xét tiết học 
Dặn dò: Về nhà các em chuẩn bị xem trước bài: Bảng chia 2.
- Hát
- Mỗi phần có 3 ô
- Mỗi phần có 3 ô 2 phần có 6 ô
HS thực hành.
HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô.
- Hs nhắc lại
- HS viết bảng con 6 : 2 = 3
- HS trả lời: 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được 2 phần.
 6 : 3 = 2
- HS đọc: (sáu chia ba bằng hai)
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
 6 : 2 = 3
3 x 2 = 6
 6 : 3 = 2
HS đọc và tìm hiểu mẫu
HS làm theo mẫu
- 
- HS làm phiếu bài tập
- HS nêu kết quả

Tài liệu đính kèm:

  • docPHEP CHIA.doc