Giáo án môn Toán Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2010-2011 - Trương Thị Thu Hiền

Giáo án môn Toán Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2010-2011 - Trương Thị Thu Hiền

TOÁN

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về :

- Biết giải bài toán về “ít hơn” và “nhiều hơn ”.

Bài tập 2,3,4.

II. Đồ dùng dạy học :

- GV: Vở bài tập.

- HS: Vở bài tập; bảng con.

iII. Hoạt động dạy học:

 Giáo viên Học sinh

 

doc 7 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 401Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2010-2011 - Trương Thị Thu Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03.10.2010	Ngày dạy: 04.10.2010
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về : 
- Biết giải bài toán về “ít hơn” và “nhiều hơn ”. 
Bài tập 2,3,4.
II. Đồ dùng dạy học :
GV: Vở bài tập.
 HS: Vở bài tập; bảng con.
iII. Hoạt động dạy học:
	 Giáo viên
Học sinh
A. KTBC: 
Yêu cầu HS nêu cách giải bài toán dạng nhiều hơn, ít hơn.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới: 
* Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập:
Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt sau: 
Anh: 15 tuổi.
Em: Kém anh: 5 tuổi
Em :.tuổi?
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- "Kém hơn"nghĩa như thế nào?
- Bài toán thuộc dạng gì?
+ Củng cố bài toán về ít hơn .
Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau
 Em : 11 tuổi
Anh hơn em : 5 tuôỉ
Anh : ... tuổi?
? Bài toán cho biết gì
? Bài toán hỏi gì
 - " Hơn" tức là thế nào?
- Củng cố giải toán về nhiều hơn 
Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
- Ghi bảng tóm tắt
- Bài toán thuộc dạng gì?
HĐ3: Chấm, chữa bài
- GV chấm bài của một số em, nhận xét 
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- 2 HS trình bày.
- HS đọc đề bài.
- HS tìm hiểu đề
- Kém hơn nghĩa là ít hơn
- Bài toán về ít hơn.
- HS làm bài 
 Bài giải
 Tuổi em là:
 15 - 5 = 10 (tuổi)
 Đáp số: 10 
- HS nêu yêu cầu, tìm hiểu đề, giải
 Bài giải
 Tuổi anh là: 
 11 + 5 = 16 ( tuổi)
 Đáp số: 16 tuổi 
- Tức là nhiều hơn
- HS đọc đề - nêu tóm tắt - tự làm bài 
 Bài giải 
 Toà nhà thứ hai có số tầng là:
 17 - 6 = 11 (tầng)
 Đáp số: 11 tầng 
- HS chữa bài, nhận xét bài của bạn .
- Về nhà xem lại bài.
Ngày soạn: 04.10.2010	Ngày dạy: 05.10.2010
Toán
ki lô gam
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết nặng hơn, nhợ hơn giữa hai vật thông thường.
- Biết ki lô gam là đơn vị đo khối lượng, đọc, viết tên và kí hiệu của nó.
- Biết dụng cụ cân đĩa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc.
- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số kèm đơn vị đo kg.
Bài tập 1,2.
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: 1 chiếc cân đĩa, các quả cân, 1 số đồ dùng để cân.
- HS: Vở bài tập.
III. Hoạt động dạy học:
 Giáo viên
 Học sinh
A. KTBC: (5-6’)
Yêu cầu bài HS làm bài tập:
 - GV nhận xét - ghi điểm .
B. Bài mới: (27-28’)
* Giới thiệu bài 
HĐ1: Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn.
- Yêu cầu HS 1 tay cầm 1 quả cân, 1 quyển vở trả lời vật nào nặng hơn, nhẹ hơn.
đ KL: Muốn biết một vật nặng nhẹ thế nào ta phải cân vật đó.
HĐ2: Giới thiệu cái cân và quả cân
- Cho HS xem chiếc cân đĩa, nhận xét về hình dạng của cân.
- Giới thiệu đơn vị kg, cách viết tắt: (kg)
- Cho HS xem quả cân và số đo ghi trên quả cân.
HĐ 3 : Giới thiệu cách cân và thực hành cân:
- Giới thiệu cách cân thông qua cân 1 quyển sách, vừa cân vừa hướng dẫn HS nhận xét để biết cách cân.
HĐ 4: Hướng dẫn thực hành:
Bài 1: Đọc, viết (theo mẫu)
- Yêu cầu HS tự làm bài, đọc chữa bài. cái kẹo
- Củng cố cách đọc viết với đơn vị là kg.
Bài 2: Tính (theo mẫu):
- GV viết bảng: 
1kg + 2kg = 3kg.
- Củng cố cách tính với đơn vị là kg
HĐ5: Chấm, chữa bài
- GV chấm bài của một số em nhận xét 
C.Củng cố, dặn dò: (2-3’)
- Yêu cầu nêu cách viết tắt đơn vị đo khối lượng: Kg.
- Đọc số đo của 1 quả cân.
- 1 HS lên làm bài, lớp làm vào giấy nháp: Giải bài sau: Anh có : 9 cái kẹo
Anh nhiều hơn em: 2 cái kẹo
Em có : ... cái kẹo? 
- Quả cân nặng hơn quyển vở.
- HS làm lần lượt với 3 cặp đồ vật, nhận xét vật nặng - vật nhẹ.
- Cân có 2 đĩa, giữa 2 đĩa vạch thăng bằng, kim thăng bằng.
- HS đọc kg.
- HS quan sát trả lời.
- HS quan sát và trả lời.
- HS làm bài vào vở
- HS nêu yêu cầu của bài 
- 3 kg, Ba ki lô gam.
- hS nêu yêu cầu của bài 
- HS nêu cách cộng số đo khối lượng có đơn vị kg, sau đó làm bài:
 6kg +20kg = 26kg
47kg+ 12kg = 26kg
 10kg - 5kg = 5kg 
24kg - 13kg =11kg
35kg - 25kg = 10kg
- Hs chữa bài, nhận xét bài của bạn 
- HS thực hiện
- Về nhà xem lại bài, tập cân.
Ngày soạn: 05.10.2010	Ngày dạy: 06.10.2010
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết dụng cụ đo khối lượng: cân đĩa, cân đồng hồ(cân bàn).
- Biết làm tính cộng trừ và giải toán với các số kèm đơn vị kg.
Bài 1,3(cột 1), bài 4.
II. đồ dùng dạy học : 
 - GV: 1 chiếc cân đồng hồ, sách vở, đồ dùng để cân
 - HS: VBT
II. Hoạt động dạy học:
 Giáo viên
Học sinh
A. KTBC: 
- Kể tên đơn vị đo khối 
lượng :
- Nêu cách viết tắt của ki lô gam.
- Đọc cho HS viết số đo : 1 kg, 9 kg.
- Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới: 
* Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học .
HĐ1: Thực hành.
Bài 1: Giới thiệu cân đồng hồ.
- Cho HS xem cân đồng hồ.
- Hỏi HS về cấu tạo của cân.
- Gv giải thích: Cân đồng hồ gồm có đĩa cân, mặt đồng hồ và một chiếc kim chỉ số 0
- Cách cân: đặt đồ vật cần cân lên đĩa khi đó kim sẽ quay. Kim chỉ đến vạch nào thì số tương ứng với vạch ấy cho biết vật đặt trên đĩa cân nặng bao nhiêu kg
- Gọi 3 HS lần lượt lên bảng thực hành.
- Cho HS nhìn tranh, quan sát kim, TLCH
- Củng cố và làm quen với các loại cân
Bài 3: Tính
- Theo dõi - nhận xét.
- Củng cố cách tính và ghi tên đơn vị vào kết quả 
Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài.
? Bài toán cho biết gì 
? Bài toán hỏi gì 
- Củng cố giải toán có đơn vị là kg
Bài 5: Gọi 1 HS đọc đề bài, xác định dạng bài sau đó tóm tắt, tự giải.
Củng cố về giải toán.
HĐ3: Chấm, chữa bài 
- Giúp HS chữa bài, nhận xét bài của bạn 
C. Củng cố, dặn dò: 
- Khái quát nội dung ôn tập.
- Nhận xét giờ học.
- 3 HS lên bảng thực hiện.
- HS quan sát.
- HS trả lời: cân gồm có đĩa cân, mặt đồng hồ, kim.
- HS theo dõi
- HS thực hành cân sách vở.
- HS quan sát và trả lời 
HS nêu yêu cầu, nêu cách làm, làm bài
3kg + 6kg - 4kg = 5kg
15kg -10kg +7kg = 12kg
- HS đọc đề bài, tóm tắt - giải
 Bài giải
Mẹ mua về số ki- lô- gam gạo nếp là: 26 -16 = 10 (kg)
 Đáp số: 10 kg 
- HS đọc đề bài, tóm tắt, giải 
 Bài giải
Con ngỗng nặng số ki- lô -gam là: 3 + 2 = 5 (kg)
 Đáp số: 5kg
- 1HS lên bảng làm bài chữa bài, nhận xét bài của bạn 
- Xem lại bài ở nhà.
Ngày soạn: 06.10.2010	Ngày dạy: 07.10.2010
Toán
 6 cộng với một số : 6 + 5 
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết thực hiện tính cộng có nhớ dạng 6 + 5, lập được bảng 6 cộng với một số.
- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.
- Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm được số thích hợp điền vào ô trống.
Bài tập 1,2,3.
II. Đồ dùng dạy học: 	
 - GV: Que tính và bảng gài .
 - HS: VBT
III. Hoạt động dạy học:
 Giáo viên
Học sinh
A. KTBC: 
- Gọi HS 2 HS làm bài: 
15kg + 5kg = 23kg - 10kg = 
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới: 
* Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
HĐ1: Giới thiệu phép cộng 6 + 5
- Nêu đề toán.
- Yêu cầu HS nêu cách tìm số que tính
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả, sau đó nêu cách làm.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính, thực hiện tính.
Kết luận về cách thực hiện 6 +5.
HĐ2: Hướng dẫn lập bảng công thức: 6 cộng với một số.
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép tính.
- Xoá dần công thức cho HS - học thuộc lòng.
HĐ3: Hướng dẫn thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm
- Yêu cầu HS nhận xét kết quả ở các cột 2, 3, 4
- Củng cố lại bảng cộng vừa học .
Bài 2: Tính
- Củng cố cách thực hiện tính , viết kết quả 
Bài 3: Bài toán yêu cầu làm gì?
- Viết bảng: 6 + = = 11
? Số nào có thể điền vào ô trống?
- Củng cố cách điền số 
Bài 5: Yêu cầu HS tự làm lại.
- Củng cố so sánh số.
>
<
=
HĐ4: Chấm, chữa bài 
- GV chấm bài 3, 5 của một số em. Nhận xét
- Giúp hs chữa bài 
C. Củng cố, dặn dò: 
- HS đọc thuộc lòng bảng cộng
- Nhận xét giờ học.
- 2 HS làm bài - HS khác nhận xét.
- Nghe và phân tích đề toán.
- Thực hiện phép cộng 6 +5
- Thao tác trên que tính để tìm kết quả là 11 que tính .
- 1 HS lên bảng làm 6
 +
 5
 11
- 1 số HS nhắc lại.
- Thao tác trên que tính ghi kết quả tìm được của từng phép tính.
- Thi học thuộc lòng bảng công thức.
6 + 5 = 11 6 + 8 = 14 6 + 6 = 12 6 + 9 = 15
6 + 7 = 13
- HS làm trong SGK
- HS tự làm bài- Đọc chữa bài miệng 
 6 + 6 = 12 6 + 7 = 13
 6 + 0 = 6 7 + 6 = 13...
- HS nêu yêu cầu 
- HS làm bàivào vở, 3 HS lên bảng làm 
 6 5 
+ +
 4 6 
 10 11 ...
- hS nêu yêu cầu của bài 
- HS tự làm bài
- Điền 5 vào vì 6 + 5 =11
- Hs nêu yêu cầu của bài, làm bài 
7 + 6 ... 6 + 7 
6 + 9 - 5 ... 11
8 + 8 ... 7 + 8 
 8 + 6 - 10... 3
- HS chữa bài, nêu cách làm, nhận xét bài của bạn 
- VN xem lại bài
Ngày soạn: 07.10.2010	Ngày dạy: 08.10.2010
Toán
26 + 5
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 , dạng 26 +5.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
- Biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng.
Bài tập 3,4 bài1 (dòng 1)
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: 2 bó 1 chục que tính và 11 que tính rời.
- HS: Bảng con, que tính, vở
III. Hoạt động dạy học:
 Giáo viên
Học sinh
A. KTBC: 
- Gọi HS đọc thuộc lòng bảng 6 cộng với một số.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới: 
* Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
HĐ1: Giới thiệu phép cộng 
26 + 5
- Nêu bài toándẫn tới phép cộng 26 + 5
- Tất cả có bao nhiêu que tính đdẫn ra phép tính 26 + 5.
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả.
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính, thực hiện tính.
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện.
HĐ2: Hướng dẫn thực hành
Bài 1: Tính
- Yêu cầu HS tự làm bài, nêu cách thực hiện 1 số bài 
+ Củng cố cách thực hiện tính.
Bài 3: Gọi HS đọc đề
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
+ Củng cố bài toán về nhiều hơn.
Bài 4: Vẽ hình lên bảng.
- Yêu cầu sử dụng thước để đo.
- Củng cố cách đo đoạn thẳng.
HĐ3: Chấm bài
- GV chấm bài của một số em, nhận xét
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nêu cách đặt tính, thực hiện tính 26 + 5
- Nhận xét giờ học .
- 2 HS đọc,lớp theo dõi.
- HS nghe, phân tích đề toán.
- Thao tác trên que tính để tìm kết quả 31 que tính.
- 1 HS lên bảng đặt tính, thực hiện tính. 26
 + 
 5
 31
- 3 HS nêu: 6 cộng 5 bằng 11, viết1 nhớ 1. 2 thêm 1 là 3, viết 3
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài hàng thứ nhất làm vào bảng con, hàng thứ 2 làm vào vở.
- 3 HS lên bảng làm 
 37 18 27 19 
+ + + + 
 5 9 6 8 
 42 27 33 27 
- HS đọc đề bài, nêu dạng toán tóm tắt bằng sơ đồ rồi giải.
 Bài giải
 Tháng này tổ em được số điểm mười là: 16 + 5 = 21 (điểm)
 Đáp số: 21 điểm
- HS đo báo cáo kết qủa
- HS chữa bài trên bảng, nhận xét bài của bạn.
- 2 HS nêu.
- VN xem lại bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_2_tuan_7_nam_hoc_2010_2011_truong_thi_t.doc