Giáo án môn Toán Lớp 2 - Tuần 22, 23 - Tống Vă Trích

Giáo án môn Toán Lớp 2 - Tuần 22, 23 - Tống Vă Trích

Ngày dạy:

Tần 22 – Tiết

 KIỂM TRA

I/ MỤC TIÊU :

Kiểm tra tập trung các nội dung:

- Bảng nhân 2,3,4,5.

- Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc.

- Giải toán có lời văn bằng một phép tính.

-

II/ Đề kiểm tra.

1. Tính nhẩm (3 điểm)

 

doc 20 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 597Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 2 - Tuần 22, 23 - Tống Vă Trích", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:
Tần 22 – Tiết
 KIỂM TRA
I/ MỤC TIÊU :
Kiểm tra tập trung các nội dung:
Bảng nhân 2,3,4,5.
Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc.
Giải toán có lời văn bằng một phép tính.
II/ Đề kiểm tra.
1. Tính nhẩm (3 điểm)
5 x 4 = 	3 x 4 = 	2 x 9 = 
5 x 7 = 	5 x 3 = 	3 x 10 = 
4 x 8 = 	3 x 8 = 	3 x 6 = 
4 x 5 = 	4 x 9 = 	2 x 7 = 
2 . Tính theo mẫu (2 điểm).
5 x 4 + 9 = .. a, 4 x 9 + 3 =..
	 = .. =..
b, 2 x 4 + 12 = c, 5 x 8 – 10 =.
 =.. =..
Bài 3.(2 điểm) Mỗi chiếc ghế có 4 chân. Hỏi 8 chiếc ghế có bao nhiêu chân ?
Bài 4.(2 điểm) Tính độ dài đường khúc sau : 
A 3 cm B	D	 3cm 	E	
 	 3cm 3cm	
 C
	Bài 5: (1 điểm) Khoanh vào câu trả lời đúng nhất.
 5 x 9 = ? a- 35 
 b- 40 
 c- 45 
 d- 50 
Ngày dạy:
Tần 22 – Tiết
 PHÉP CHIA
I/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh .
- Nhận biết được phép chia.
- Biết quan hệ giưa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành hai phép chia.
-
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Các mảnh bài có 3 chấm tròn, bảng cài.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ .
 2 x 3 ... 2 x 5 
 5 x 9 ... 7 x 5 
 3 x 4 ... 4 x 5 
-GV nhận xét. 
B. Bài mới 
1- Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng .
2. Vào bài:
a/- Nhắc lại phép nhân 3 x 2 = 6
- Mỗi phần có 3 ô vuông. Hỏi 2 phần có bao nhiêu ô vuông?
b/-Giới thiệu phép chia 2.
- GV đưa ra 6 hình vuông và nêu: Có 6 hình vuông, chia đều cho hai bạn hỏi mỗi bạn có mẫy hình vuông.
- GV chia 6 hình vuông cho 2 HS .
- Vậy có 6 ô vuông chia đều 2 phần bằng nhau. Hỏi mỗi phần có mấy ô vuông.
- GV ghi 6 : 2 = 3.
 Dấu: là dấu chia, phép tính này đọc là 6 chia 2 bằng 3.
c/-Giới thiệu phép chia 3
6 ô vuông chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô vuông?
Ta có phép chia Sáu chia ba bằng hai.
d/- Mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
- Mỗi phần có 3 ô vuông, hỏi 2 phần có mấy ô vuông ?.
- Giới thiệu : 3 x 2 = 6 nên 6 : 2 = 3
và 6 : 3 = 2 đó chính là quan hệ giữa phép nhân và phép chia từ 1 phép nhân ta có thể lập thành 2 phép chia tương ứng.
3. Thực hành
* Bài 1: Cho phép nhân viết thành 2 phép chia.
GV hướng dẫn .
- Có 2 nhóm vịt đang bơi mỗi nhóm có 4 con hỏi cả hai nhóm có bao nhiêu con vịt ?.
- Nêu phép tính để tìm số vịt.
- Viết 4 x 2 = 8 .
- Có 8 con vịt chia đều làm 2 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy con .
4 x 2 = 8
8 : 2 = 4
8 : 4 = 2
- GV chữa bài .
Bài 2 : Tính
H/d HS làm tương tự
- GV nhận xét chữa bài .
4. Củng cố, dặn dò.
- Nhắc lại kiến thức.
- GV nhận xét giờ học .
5’
35’
1’
15’
18’
1’
- 2 HS lên bảng làm bài .
 2 x 3 < 2 x 5 3 x 4 = 4 x 3 
5 x 9 > 7 x 5 
- Lặp lại tựa bài.
- HS suy nghĩ và trả lời: Có 6 ô vuông.
-HS nêu lại bài toán.
- Khi chia đều 6 hình vuông cho 2 bạn thì mỗi bạn được 3 hình vuông.
- HS suy nghĩ trả lời có 3 ô vuông 
- 2 HS đọc lại 6 : 2 = 3 
-lớp đọc đồng thanh .
-HS trả lời chia thành 2 phần vì
 2 x 3 = 6
-lớp đọc đồng thanh .
- Có 6 ô vuông vì 3 x 2 = 6 
- HS lắng nghe .
-HS đọc lại yêu cầu.
- Cả 2 nhóm có 8 con vịt .
-Phép tính : 4 x 2 = 8 
- Lớp đọc .
Mỗi nhóm có 4 con vịt vì 
8 : 2 = 4 
- HS tự làm bài ; 
- 2 HS lên bảng làm bài 
-HS làm vào bảng con
3 x 4 = 12 4 x 5 = 20
12 : 3 = 4 20 : 4 = 5
12 : 4 = 3 20 : 5 = 4
Ngày dạy:
Tần 22 – Tiết
BẢNG CHIA 2
I/ MỤC TIÊU :
- Lập bảng chia 2.
-Nhớ được bảng chia 2.
-Biết giái bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 2 ).
- Học thuộc bảng chia 2.
-
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các tấm bìa, môĩ bìa có 2 chấm tròn.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt động của học sinh
A Kiểm tra bài cũ .
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau: 
 Từ một phép nhân viết thành hai phép chia tương ứng:
4 x 3 = 12 5 x 4 = 20
- GV nhận xét, cho điểm HS.
B Bài mới .
1- Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng.
2- Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân 2.
a, Nhắc lại phép nhân 2.
 - GV Gắn 4 tấm bìa lên bảng mỗi tấm có 2 chấm tròn và hỏi : Mỗi tấm có 2 chấm tròn, 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn.
b, Nhắc lại phép chia 2.
- Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm.Hỏi có mấy tấm bìa?.
c, Nhận xét.
Từ các phép nhân 2 là .
2 x 4 = 8 ta có phép chia là 8: 2 = 4
d- Lập bảng chia 2 .
Gắn 5 tấm bài mỗi tấm có 2 chấm tròn lên bảng và hỏi để HS nêu được
2 x 5 = 10 ta có 10 : 2 = 5
Cứ lần lượt cho đến hết bảng chia 2.
- GV đọc bảng chia .
4- Hướng dẫn làm BT.
* Bài 1: Tính nhẩm.
-Nêu lần lượt từng phép tính
- GV ghi kết qủa đúng lên bảng .
*Bài 2 : 
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV hướng dẫn HS tóm tắt.
- Nhận xét
5’
35’
1’
15’
18’
- 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào bảng con. 
4 x 3 = 12 5 x 4 = 20
12 : 4 = 3 20 : 5 = 4
12 : 3 = 4 20 : 4 = 5
-HS nhắc lại tên bài.
- Có 8 chấm tròn vì 2 x 4 = 8.
- Có 4 tấm bìa vì 8 : 2 = 4.
-HS nhắc lại
- HS cùng lập bảng chia .
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc lại .
- Lớp đọc đồng thanh .
- HS tính nhẩm rồi nêu kết qủa.
-HS nhẩm rồi nêu nhanh kết quả.
- 1 HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm và phân tích đề bài.
Tóm tắt
2 bạn : 12 cái kẹo
1 bạn : . . . cái kẹo?
Giải
Mỗi bạn nhận được cái kẹo là:
12 : 2 = 6 (cái kẹo)
 Đáp số: 6 cái kẹo.
Bài 3 (Dành cho HS khá, giỏi)
- GV hướng dẫn HS.
- GV chữa bài, nhận xét.
- HS tự làm bài và nêu kết quả:
12 : 2 à 6 8 : 2 à 4
14 : 2 à 7 16 : 2 à 8
20 : 2 à 10
- Nhận xét
3. Củng cố
- GV nhận xét tiết học.
- Tuyên dương HS học tốt.
- Dặn về nhà xem lại bài.
- Chuẩn bị tiết sau: “Một phần hai”.
1’
Ngày dạy:
Tần 22 – Tiết
 MỘT PHẦN HAI
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:
-Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần hai” .
- Biết đọc, viết ½ và làm BT1.
- HS không làm BT2, 3.
-Rèn tính cẩn thận trong tính toán cho HS.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Các mảnh bìa hình vuông, tròn, tam giác đều.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ .
- GV nhận xét.
B. Bài mới 
1- Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng. 
2- Giới thiệu " Một phần hai " ½.
- GV dán hình vuông lên bảng và hỏi: 
1/2
- Hình vuông được chia làm mấy phần ?
- GV nói: như thế đã tô màu ½. hình vuông. một phần hai được viết là : ½.
½. còn gọi là một nửa. 
- Cho HS nhận biết một số hình đã được chia thành 1/2
3- Hướng dẫn làm BT.
Bài 1: Đã tô màu vào ½ hình nào?
 -GV dán các hình vuông, tròn, tam giác đều lên bảng .
 (A) B (C) (D)
- GV nhận xét khoanh tròn hinh đúng 
3. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học .
-Nhắc lại kiến thức
-Dặn HS làm BTVN.
5’
35’
1’
20’
13’
1’
- 3 HS đọc bảng chia 2 .
-HS nhắc lại.
- HS quan sát hình vuông và nhận xét .
- Được chia làm 2 phần bằng nhau trong đó có một phần tô màu.
- 2 HS nhắc lại .
- Chú ý
- 1 HS đọc yêu cầu bài .
- HS quan sát tranh và phát biểu A, C, D.
Ngày dạy:
Tần 22 – Tiết
 LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
- Thuộc bảng chia 2.
- Biết giải bài toán có một phép chia. ( trong bảng chia 2 ). 
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau. 
- HS không làm BT5.
- 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ .
- GV nhậnxét . 
B. Bài mới 
1- Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng .
2-Hướng dẫn làm bài tập .
* Bài 1: Tính nhẩm.
-Nêu lần lượt từng phép tính
GV ghi kết qủa đúng lên bảng.
 8 : 2 = 4 10 : 2 = 5 14 : 2 = 7
16 : 2 = 8 6 : 2 = 3 20 : 2 = 10
- GV nhận xét 
Bài 2 : Tính nhẩm. 
GV ghi từng bài lên bảng.
- GV nhận xét .
 2 x 6 = 12; 2 x 8 = 16; 2 x 2 = 4; ...
12 : 2 = 6 ; 16 : 2 = 8; 4 : 2 = 2; ... 
* Bài 3: Giải bài toán
H/D: + Có mấy lá cờ ?
 + Chia đều cho mấy tổ?.
 +Bài toán hỏi gì?
 + Vậy muốn biết mấy tổ có mấy lá cờ ta làm thế nào ?
- GV nhận xét chữa bài .
5’
35’
1’
33’
- 1 số HS đọc bảng chia 2 .
-HS nhắc lại.
-HS đọc yêu cầu.
- HS tự tính nhẩm rồi nêu kết qủa.
- HS làm vào bảng con : 
-HS nhận xét đặc điểm từng cột tính.
- 1 HS đọc bài toán..
 - Có 18 lá cờ .
- Chia đều cho 2 tổ .
-Số cờ mỗi tổ.
- Ta làm phép tính chia. 18 : 2.
- 1 HS lên bảng làm .
-Lớp làm bài vào vở.
Bài giải.
Số lá cờ mỗi tổ là
18 : 2 = 9 ( Lá cờ ).
Đáp số: 9 Lá cờ
Bài 4 (Dành cho HS khá, giỏi)
- GV nhận xét.
- HS tính nhẩm: 20 chia 2 bằng 10.
- HS tự trình bày bài giải.
Bài giải
Số hàng có tất cả:
 20 : 2 = 10 (hàng)
 Đáp số: 10 hàng
3. Củng cố
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học và ghi nhớ tên gọi các thành phần và kết quả của phép nhân.
- Chuẩn bị tiết sau: “Số bị chia-Số chia-Thương”
1’
Ngày dạy:
Tần 23 – Tiết
SỐ BỊ CHIA – SỐ CHIA – THƯƠNG
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết được số bị chia - số chia - thương.
-Biết cách tìm kết quả của phép chia.
-
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Bộ thực hành Toán.
- HS: Vở. Bộ thực hành Toán.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS lên chữa lại bài tập 3.
- GV nhận xét 
B. Bài mới:
1) Giới thiệu: 
Số bị chia – Số chia - Thương
2) Giới thiệu “Số bị chia – Số chia – Thương”:
- GV nêu phép chia 6 : 2
- HS tìm kết quả của phép chia?
- GV gọi HS đọc: “Sáu chia hai bằng ba”.
- GV chỉ vào từng số trong phép chia (từ trái sang phải) và nêu tên gọi:
- GV nêu rõ kết quả của phép tính chia (3) gọi là thương.
- Gọi HS nêu ví dụ về phép chia, gọi tên từng số trong phép chia đó.
- GV nhận xét 
c) Luyện tập - Thực hành:
* Bài 1: 
- GV hướng dẫn HS làm bài mẫu (theo mẫu ở SGK). Gọi HS trả lời miệng, GV ghi vào bảng.
* Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho lớp làm vào SGK và 2 HS làm trên bảng.
- Nhận xét
* Bài 3 (HS khá, giỏi): 
- Qua ví dụ (mẫu) ở SGK cần nêu lại:
	 8 : 2 = 4
2 x 4 = 8
	 8 : 4 = 2
- Từ một phép nhân (2 x 4 = 8) có thể lặp lại hai phép chia tương ứng ( 8 : 2 = 4 và 8 : 4 = 2).
- HS làm tiếp theo mẫu.
- GV nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại tên các thành phần của phép chia.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Bảng chia 3
5’
35’
1’
9’
23’
2’
- 1 HS lên bảng sửa bài 3.
- Nhận xét.
Bài giải
 Số lá cờ của mỗi tổ là:
 18 : 2 = 9 (lá cờ)	 Đáp số: 9 lá cờ.
- “6 : 2 = 3.”
- HS đọc: “Sáu chia hai bằng ba”.
- HS nhắc lại:
 6	 	:	2	= 3
Số bị chia	 Số chia	 Thương
- HS nêu ví dụ về phép chia, gọi tên từng số trong phép chia. Bạn nhận xét.
- HS theo dõi và thực hiện theo yêu cầu của GV.
 Phép chia
 Số bị chia
Số chia
Thương
8 : 2 = 4
8
2
4
10:2 = 5
10
2
5
14:2 = 7
14
2
7
18:2 = 9
18
2
9
20:2= 10
20
2
10
- Nêu yêu cầu: Tính nhẩm: 
-2 em lên bảng làm, mỗi em làm 4 phép tính :
2x3=6; 2x4=8; 2x5=10;2x6=12
6:2= 3; 8:2 = 4;10:2= 5 12:2=6
Nhận xét.
- HS quan sát mẫu.
- HS làm bài. Sửa bài
Phép nhân
Phép chia
SBC
SC
T
 2 x4 = 8
8:2= 4
8
2
4
8:4= 2
8
4
2
 2x6=12
12:6=2
12
6
2
12:2=6
12
2
6
 2 x9=18
18:9=2
18
9
2
18:2=9
18
2
9
- 2 HS nhắc lại.
- Lắng nghe.
Ngày dạy:
Tần 23 – Tiết
BẢNG CHIA 3
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Lập được bảng chia 3. 
- Nhớ được bảng chia 3.
- Giải bài toán có 1 phép chia (trong bảng chia 3).
-
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Từ 1 phép nhân, viết 2 phép chia tương ứng và nêu tên gọi của chúng.	2 x 4 = 8
 4 x 3 = 12
- GV nhận xét.
B. Bài mới :
1) Giới thiệu: 
Bảng chia 3
2) Giúp HS: Lập bảng chia 3:
*Bước 1: Giới thiệu phép chia 3.
- Ôn tập phép nhân 3:
- GV gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn. (như SGK)
- Hỏi: Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn; 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
*Bước 2: Hình thành phép chia 3
- Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm ?
* Bước 3: Nhận xét:
- Từ phép nhân 3 là 3 x 4 = 12 ta có phép chia 3 là 12 : 3 = 4.
- Từ 3 x 4 = 12 ta có 12 : 4 = 3
Lập bảng chia 3
- GV cho HS lập bảng chia 3 (như bài học 104)
- Hình thành một vài phép tính chia như trong SGK bằng các tấm bìa có 3 chấm tròn như trên, sau đó cho HS tự thành lập bảng chia.
- Tổ chức cho HS đọc và học thuộc bảng chia 3.
c) Luyện tập - Thực hành:
* Bài 1: HS tính nhẩm.
- Có thể gắn phép chia với phép nhân tương ứng (nhất là khi HS chưa thuộc bảng chia).
* Bài 2: 
- HS thực hiện phép chia 24 : 3
- Trình bày bài giải
- GV nhận xét 
* Bài 3 (HS khá, giỏi): 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS tự làm bài.
- GV nhận xét 
3. Củng cố – Dặn dò:
- HS thi đọc thuộc lòng bảng chia 3.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Một phần ba.
5’
35’
1’
13’
20’
1’
- 2 HS thực hiện. Bạn nhận xét.
 2 x 4 = 8	 4 x 3 = 12
8 : 2 = 4 12 : 3 = 4
8 : 4 = 2 12 : 4 = 3
- HS đọc bảng nhân 3
- HS trả lời và viết phép nhân 3 x 4 = 12. Có 12 chấm tròn.
- HS trả lời rồi viết 12 : 3 = 4. Có 4 tấm bìa.
- HS tự lập bảng chia 3
- HS đọc và học thuộc bảng chia cho 3.
- HS tính nhẩm.
- HS làm bài. 2 HS lên bảng thực hiện. Cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Số học sinh trong mỗi tổ là:
24 : 3 = 8 (học sinh)
	 Đáp số: 8 học sinh.
-Điền số thích hợp vào bảng .
SBC
12
21
27
30
3
15
24
16
S.chia
3
3
3
3
3
3
3
3
Thương
4
7
9
10
1
5
8
6
Ngày dạy:
Tần 23 – Tiết
MỘT PHẦN BA
I. Mục tiêu:
-Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần ba” .
- Biết đọc, viết ½ và làm BT1.
- HS không làm BT2, 3.
-Rèn tính cẩn thận trong tính toán cho HS.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Các mảnh bìa (hoặc giấy), hình tròn, hình tam giác đều.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động củaHS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bảng chia 3.
- Chữa lại bài 2.
- GV nhận xét 	
B. Bài mới :
1) Giới thiệu: 
Một phần ba.
2) Giới thiệu “Một phần ba” ()
- Cho HS quan sát hình vuông và nhận thấy:
- Hình vuông được chia thành 3 phần bằng nhau, trong đó có một phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần ba hình vuông.
- Hướng dẫn HS viết: 1/3; đọc: Một phần ba.
- Cho HS nhận biết một số hình đã được chia thành 1/3
* Kết luận: Chia hình chữ nhật thành 3 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) đuợc hình vuông.
c) Luyện tập - Thực hành:
* Bài 1: 
- Cho HS trả lời đúng đã tô màu hình nào?
3. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- HS về nhà hoàn thành bài tập.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
 5’
35’
1’
20’
13’
1’
- HS đọc bảng chia 3. Bạn nhận xét.
- HS lên bảng sửa bài 2
 Giải
Số học sinh trong mỗi tổ là:
24 : 3 = 8 (học sinh)
 Đáp số: 8 học sinh.
- HS quan sát hình vuông
- HS viết: 1/3; đọc: Một phần ba.
- HS lặp lại.
*HS trả lời:
- Đã tô màu hình vuông (hình A)
- Đã tô màu hình vuông (hình C)
- Đã tô màu hình vuông (hình D)
Ngày dạy:
Tần 23 – Tiết
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Thuộc bảng chia 3. 
- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 3).
- Biết thực hiện phép chia có kèm đơn vị đo (chia cho 3; cho 2).
-.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bộ thực hành Toán.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
TG
	Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gắn lên bảng một số hình vẽ, HS quan sát – trả lời câu hỏi:
+ Đã tô màu hình nào?
- GV nhận xét.
B. Bài mới: 
a) Giới thiệu: 
 - Luyện tập.
b) Luyện tập – Thực hành:
* Bài 1: 
- Cho HS tính nhẩm rồi ghi kết quả vào vở. Chẳng hạn:
6 : 3 = 2
* Bài 2: 
- Mỗi lần thực hiện hai phép tính nhân và chia (tương ứng) trong một cột. Chẳng hạn:
* Bài 3 (HS khá, giỏi): 
- Cho HS tính và viết theo mẫu:
	8cm : 2 = 4cm
* Bài 4:
- GV hướng dẩn HS tóm tắt bài. Gọi HS lên bảng giải .
* Bài 5 (HS khá, giỏi)
- Cho HS tự làm bài rồi nêu kết quả.
 5’
35’
1’
33’
- HS trả lời câu hỏi – Nhận xét.
 + Đã tô màu 1/3 hình vuông (hình A)
 + Đã tô màu 1/3 hình vuông (hình C)
 + Đã tô màu 1/3 hình vuông (hình D)
- HS thực hiện, nhận xét.
- HS tính nhẩm rồi ghi kết quả vào vở.
6:3=2 12:3=4 15:3=5 30:3=10
9:3=3 27:3=9 24:3=8 18:3=6
- HS thực hiện hai phép tính nhân và chia (tương ứng) trong một cột.
3 x 6 = 18
18 : 3 = 6
- HS tính và viết theo mẫu:
+15cm:3=5cm 9kg : 3= 3kg
 14cm:2=7cm 21l : 3= 7l
- HS lên bảng giải
Bài giải:
Số kilôgam gạo trong mỗi túi là:
15 : 3 = 5 (kg)
	 Đáp số: 5 kg gạo.
HS tự làm bài rồi nêu kết quả:
 Số can dầu rót được là:
 27 : 3 = 9 (can)
 Đáp số: 9 can dầu.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Tìm 1 thừa số của phép nhân.
1’
Ngày dạy:
Tần 23 – Tiết
TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Nhận biết được thừa số, tích, tìm một thừa số bằng cách lấy tích chia cho thừa số kia.
- Biết tìm thừa số x trong các bài tập dạng: (với a, b là các số bé và phép tính tìm x là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học).
- Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 2).
-
II. Đồ dùng dạy – học:
 - GV: Các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn.
 - HS: Bảng con. Vở.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS lên chữa lại BT4.
- GV nhận xét.
B. Bài mới :
a) Giới thiệu: 
- Tìm 1 thừa số của phép nhân.
b) Giúp HS: Biết cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia.
* Bước 1. Ôn tập mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia:
+ Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn ?
- HS thực hiện phép nhân để tìm số chấm tròn. 
- Yêu cầu HS nêu tên các thành phần và kết quả của phép tính nhân.
- Từ phép nhân 2 x 3 = 6, lập được hai phép chia tương ứng:
+ 6 : 2 = 3. Lấy tích (6) chia cho thừa số thứ nhất (2) được thừa số thứ hai (3)
+ 6 : 3 = 2. Lấy tích (6) chia cho thừa số thứ hai (3) được thừa số thứ nhất (2)
* Nhận xét: Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia.
* Bước 2. Giới thiệu cách tìm thừa số x chưa biết:
- GV nêu: Có phép nhân: x x 2 = 8
- Giải thích: Số X là thừa số chưa biết nhân với 2 bằng 8. Tìm X.
- Từ phép nhân X x 2 = 8 ta có thể lập được phép chia theo nhận xét “Muốn tìm thừa số X ta lấy 8 chia cho thừa số 2”.
- GV hướng dẫn HS viết và tính: 
- GV giải thích: X = 4 là số phải tìm để được 4 x 2 = 8.
- Giới thiệu phép tính: 3 x X = 15
(Cách tiến hành như trên)
* Kết luận: Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.
c) Luyện tập - Thực hành:
* Bài 1: 
- Cho HS tính nhẩm theo từng cột.
- Nhận xét.
* Bài 2: Tìm x (theo mẫu). 
- Gọi HS nhắc lại Quy tác vừa học.
- Nhận xét.
* Bài 3: Tìm y (HS khá, giỏi)
( tương tự như bài 2)
* Bài 4: (HS khá, giỏi)
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép chia 20 : 2 = 10
- GV nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò:
- HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
5’
35’
1’
12’
21’
1’
- 1 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét.
 Bài giải
	 Số can dầu là:
	 27 : 3 = 9 (can)
 	 Đáp số: 9 can dầu.
+ 6 chấm tròn.
- Phép tính: 2 x 3 = 6
 2	 x	3	=	 6
Thừa số 	 Thừa số 	Tích
 6 : 2 = 3
 2 x 3 = 6
 6 : 3 = 2
- HS viết và tính: X x 2 = 8
	X = 8 :2
	X = 4 
- HS nhẩm rồi nêu kết quả
2 x 4 = 8 3 x 4 = 12 3 x 1 = 3
8 : 2 = 4 12: 3 = 4 3 : 3 = 1
8 : 4 = 2 12: 4 = 3 3 : 1 = 3
- Nhận xét.
- HS nhắc lại Quy tác vừa học.
- HS làm bảng con.
x x 3 = 12
 x = 12 : 3
 x = 4
3 x x = 21
 x = 21 : 3
 x = 7
- HS lên bảng thực hiện. HS dưới lớp giải vào vở.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_2_tuan_22_23_tong_va_trich.doc