Giáo án môn Toán Lớp 2 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học 2 Hàng Vịnh

Giáo án môn Toán Lớp 2 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học 2 Hàng Vịnh

TUẦN 1

Ngày dạy: 22 / 8/2011

Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100

I. Mục tiêu

 - Biết đếm, đọc, viết các số đến 100.

 - Nhận biết được các số có một chữ số, các số co hai chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số; số liền trước, số liền sau.

 - Bài tập cần làm : bài 1, bài 2, bài 3

II. Chuẩn bị

 - GV: 1 bảng các ô vuông

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

docx 39 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 387Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 2 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học 2 Hàng Vịnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Ngày dạy: 22 / 8/2011
Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 
I. Mục tiêu
 - Biết đếm, đọc, viết các số đến 100.
 - Nhận biết được các số có một chữ số, các số co hai chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số; số liền trước, số liền sau.
 - Bài tập cần làm : bài 1, bài 2, bài 3
II. Chuẩn bị
 - GV: 1 bảng các ô vuông
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Khởi động 
B. Bài mới 
1. Giới thiệu: 
- Ôn tập các số đến 100.
2. Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập
Bài 1: Củng cố về số có 1 chữ số
- Yêu cầu HS nêu đề bài
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở- hướng dẫn hs chậm, yếu.
- Gọi HS lên bảng làm- nhận xét sửa chữa
 - Nhắc HS ghi nhớ: Có 10 số có 1 chữ số là: 0,1,2, 3,4,5,6,7,8,9. Số 0 là số bé nhất có 1 chữ số. Số 9 là số lớn nhất có 1 chữ số.
 Bài 2: Củng cố về số có hai chữ số
- Bảng phụ. Vẽ sẵn 1 bảng cái ô vuông
- GV hướng dẫn HS viết tiếp các số có 2 chữ số.
- Chốt: Số bé nhất có 2 chữ số là 10, số lớn nhất có 2 chữ số là 99.
 Bài 3 : Củng cố về số liền trước, số liền sau. 
- GV hướng dẫn HS viết số thích hợp vào chỗ chấm theo thứ tự các số: 33, 34, 35
- Liền trước của 34 là 33.
- Liền sau của 34 là 35.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập 3 vào vở – Gọi HS lên bảng làm – HD HS chậm yếu
- Nhận xét – sửa chữa- đấnh giá.
3. Củng cố – Dặn dò
Trò chơi:
- “Nêu nhanh số liền sau, số liền trước của 1 số cho truớc”. GV nêu 1 số rồi chỉ vào 1 HS nêu ngay số liền sau rồi cho 1 HS kế tiếp nêu số liền truớc hoặc ngược lại. 
- Xem lại bài
- Chuẩn bị: Ôn tập (tiếp theo).
- HS nêu
- HS làm bài
a. Các số cần điền : 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
b. Số bé nhất có 1 chữ số: 0.
c. Số lớn nhất có 1 chữ số: 9.
- HS đọc đề
a) HS làm bài miệng theo nhón cặp đôi, sửa bài trên bảng lớp
b) Số bé nhất có hai chữ số : 10
c) Số lớn nhất có hai chữ số : 99
- HS theo dõi
- HS đọc đề
- HS làm bài.
- Liền sau của 39 là 40
- Liền trước của 90 là 89
- Liền trước của 99 là 98
- Liền sau của 99 là 100
- HS sửa
- HS chơi theo HD của GV
Ngày dạy: 23 / 8/2011
Tiết 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (tt)
I. Mục tiêu
- Biết viết số có 2 chữ số thành tổngcủa số chục và số đơn vị, thứ tự của các số.
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 3, bài 4, bài 5.
II. Chuẩn bị
 - GV: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Khởi động 
B. Bài cũ: 
- GV hỏi HS:
+ Số liền trước của 72 là số nào?
+ Số liền sau của 72 là số nào? 
+ Nêu các số có 1 chữ số
C. Bài mới 
1. Giới thiệu: 
 - Ôn tập các số đến 100
2. Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập
Bài 1: Củng cố về đọc, viết, phân tích số
- Hướng dẫn HS làm bài treo mẫu vào bảng con và bảng lớp sau đó đọc số.
- Nhận xét, sửa chữa. Nhắc nhở hs.
Bài 3: 
- Nêu cách thực hiện , yêu cầu hs tự làm bài vào vở, gọi hs lên bảng làm, HD cho hs yếu
- Khi sửa bài GV hướng dẫn HS giải thích vì sao đặt dấu >, < hoặc = vào chỗ chấm.
Bài 4:
- Yêu cầu HS nêu cách viết theo thứ tự – tự làm bài vào vở.
- Gọi hs lên bảng làm – nhận xét, sửa chữa
Bài 5:
- Yêu cầu HS nêu cách làm
- Cho cả lớp viết số cần điền vào vở. Gọi HS lên bảng làm
- Nhận xét, sửa chữa- đọc số
3. Củng cố – Dặn dò 
- Xem lại bài
- Chuẩn bị: Số hạng – Tổng.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS trả lời
- HS làm bài vaò bảng con – đọc.
- Số cần viết và đọc : 36, 71, 94
- Viết thành chục và đọc.
 36 = 30+6 ; 71 = 70+1 ;
94 = 90+4
- HS làm bài, sửabài:
34 85
72 > 70 68 = 68 40+4 = 44
- HS nêu
- HS làm bài, sửa bài
a. 28, 33, 45, 54
b. 54, 45, 33, 28
- Viết số từ số nhỏ đến số lớn.
- HS làm bài.
 Ngày dạy: 24 / 8/2011
 Tiết 3: SỐ HẠNG - TỔNG
I. Mục tiêu
 - Biết số hạng ; tổng.
 - Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
 - Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng.
 - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3.
II. Chuẩn bị
 - GV: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Khởi động 
B. Bài mới 
1. Giới thiệu: 
- Trong phép cộng, các thành phần có tên gọi hay không, tên của chúng ntn? Hôm nay chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua bài: “Số hạng – tổng”
2. Giới thiệu số hạng – tổng . 
- GV ghi bảng phép cộng : 35 + 24 = 59
- Gọi HS đọc
- GV chỉ vào từng số trong phép cộng và nêu : 35 gọi là số hạng ( ghi bảng), 24 gọi là số hạng, 59 gọi là tổng.
35 + 24 = 59
Số hạng Số hạng Tổng
- Gọi hs đọc 
- GV viết phép tính theo cột dọc rồi làm tương tự như trên. Gọi hs nhắc lại.
- Trong phép cộng 35 + 24 cũng là tổng
- GV giới thiệu phép cộng : 63 + 15 = 78
- GV yêu cầu HS nêu tên các thành phần của phép cộng
3. Thực hành
 Bài 1:
- GV treo bảng phụ kẻ sẵn bài 1.
- Muốn tìm tổng ta phải làm ntn?
- Yêu cầu hs tự làm bài vào vở – gọi hs nối tiếp lên bảng làm. Hướng dẫn hs yếu.
- Nhận xét bài trên bảng- sửa chữa.
 Bài 2:
- GV gọi hs nêu đề bài
- GV làm mẫu : Số hạng thứ 1 ta để trên, số hạng thứ 2 ta để dưới. Sau đó cộng lại theo cột (viết từng chữ số thẳng cột)
- Yêu cầu hs làm vào vở , gọi hs lên bảng làm, hướng dẫn hs yếu – nhận xét, sửa chữa bài trên bảng – vài hs nêu cách làm
 Bài 3:
- Gọi hs đọc đề bài – gv tóm tắt lên bảng
Tóm tắt
Buổi sáng bán : 12 xe đạp
Buổi chiều bán : 20 xe đạp
Hai buổi bán : . . . . . xe đạp?
- HD hs giải bài vào vở và trên bảng lớp – nhận xét sửa chữa.
4. Củng cố – Dặn dò 
- Nhắc lại bài học
- Dặn hs về xem lại bài.
- Chuẩn bị: Luyện tập
- Nhận xét chung giờ học.
- HS lắng nghe – đọc tên bài
- HS quan sát – đọc phép tính
- Ba mươi lăm cộng hai mươi bốn bằng năm mươi chín.
- hs theo dõi - đọc
- HS lặp lại
+
	35 --> số hạng 
	24 --> số hạng
	59 --> tổng
- hs nêu
	+
63 --> số hạng 
	15 --> số hạng
	78 --> tổng
- Lấy số hạng cộng số hạng
- HS làm bài, sửa bài
- HS nêu đề bài
- Quan sát mẫu – tụ làm bài vào vở và trên bảng- Đặt dọc và nêu cách làm
- HS đọc đề
- HS làm bài, sửa bài
Bài giải
Cửa hàng bán được tất cả là:
 12 + 20 = 32 ( xe đạp)
 Đáp số : 32 xe đạp
- HS lắng nghe
Ngày dạy: 25 / 8/2011
Tiết 4 : LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu
 - Biết cộng nhẩm số tròn chục có hai chữ số.
 - Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng.
 - Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
 - Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
 - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 ( cột 2), bài 3 (a, c), bài 
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Khởi động
 B. Bài mới 
 1. Giới thiệu 
 - GV giới thiệu ngắn gọn tên bài
 2. Hướng dẫn HS luyện tập
 Bài 1 
 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
 - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở, hướng dẫn cho HS chậm yếu.
 - Gọi HS nối tiếp nhau lên bảng điền kết quả vào phép tính .
 - Nhận xét, sửa chữa, nêu cách làm 1 số phép tính.
 Bài 2 cột 2 ( HS khá, giỏi làm hết bài)
 - Yêu cầu HS cả lớp tự làm vào vở cột 2 ( HS khá giỏi làm hết bài)
 - Gọi hs lên bảng làm và nêu cách làm
 - Nhận xét, sửa chữa, đánh giá
Bài 3 a, c ( HS khá, giỏi làm hết bài) 
 - Gọi hs nêu yêu cầu bài
 - Cho hs tiếp tục tự làm cột a và c ( HS khá giỏi làm hết bài) , hướng dẫn cho hs yếu
 - Gọi hs lên bảng làm 
 - Khi chữa bài GV yêu cầu HS nêu cách làm và nêu tên gọi thành phần trong phép cộng.
 Bài 4 
 - Yêu cầu HS mở sgk trang 6 đọc đầu bài.
 - GV hướng dẫn hs tìm hiểu đề và tóm tắt lên bảng
 - Yêu cầu hs tự giải bài toán vào vở – 1 hs lên bảng
 - Nhận xét , sửa chữa , nêu câu lời giải khác nhau, đánh giá 
 * HS khá, giỏi có thể tự làm thêm bài 5 nếu còn thời gian.
 3. Củng cố, dặn dò
 - Nhắc lại nội dung luyện tập
- HS nêu yêu cầu
- Tự làm bài vào vở
- lên bảng làm theo yêu cầu – nhận xét đánh giá
- HS tự làm bài- chữa bài
60 + 20 + 10 = 90
60 + 30 = 90
- HS tự làm bài – chữa bài – nêu tên gọi thành phần trong phép cộng.
- HS đọc đề và giải bài toán
 Bài giải
 Số học sinh trong thư viện là:
 25 + 32 = 57 ( học sinh)
 Đáp số : 57 học sinh
- HS nghe
 - Nhận xét chung giờ học.
 - Dặn hs xem lại bài và chuẩn bị cho bài sau
Ngày dạy: 26 / 8/2011
Tiết 5: ĐÊXIMÉT
I. Mục tiêu
 - Biết đề-xi-mét là moat đơn vị đo độ dài; tên gọi, kí hiệu của nó ; biết quan hệ giữa dm và cm, ghi nhớ 1dm=10cm.
 - Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm; so sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản ; thực hiện phép cộng, trừ các số đo độ dài có đơn vị đo là đề-xi-mét.
 - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2.
II. Chuẩn bị
 - GV: + Băng giấy có chiều dài 10 cm
 + Các thước thẳng dài 2 dm, 3 dm hoặc 4 dm với các vạch chia cm
 - HS: SGK, thước có vạch chia cm
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Khởi động 
B. Bài mới 
1. Giới thiệu: Nêu vấn đề 
- Các em đã học đơn vị đo là cm. Hôm nay các em học đơn vị đo mới là dm
2. Giới thiệu đơn vị đo độ dài Đêximét (dm)
- GV phát băng giấy cho HS yêu cầu HS đo độ dài và ghi số đo lên giấy.
- GV giới thiệu “10 xăngtimét còn gọi là 1 đêximét”
- GV ghi lên bảng đêximét.
- Đêximét viết tắt là dm
- Trên tay các em đã có băng giấy dài 10 cm. Nêu lại số đo của băng giấy theo đơn vị đo là đêximét
- GV yêu cầu HS ghi số đo vừa đọc lên băng giấy cách số đo 10 cm.
- Vây 10 cm và 1 dm có quan hệ ntn? Hãy so sánh và ghi kết quả lên băng giấy.
- GV yêu cầu HS đọc kết quả rồi ghi bảng: 
	10 cm = 1 dm
- 1 dm bằng mấy cm?
- GV yêu cầu HS chỉ ra trên thước thẳng đoạn có độ dài 1 dm.
- GV đưa ra 2 băng giấy yêu cầu HS đo độ dài và nêu số đo.
- 20 cm còn gọi là gì?
- GV yêu cầu HS chỉ ra trên thước đoạn dài 2 dm, 3 dm
3. Thực hành
 Bài 1: 
- Gọi hs đọc yêu cầu bài – hướng dẫn hs làm bài
- GV lưu ý: 
+ Câu a, b so sánh đoạn AB, CD với đoạn 1 dm.
+ Câu C, D so sánh với đoạn trực tiếp là AB và CD
 - Gọi hs đọc bài làm – nhận xét
 Bài 2: Tính (theo mẫu)
- Yêu cầu hs tự làm bài theo mẫu
- GV lưu ý: Không được viết thiếu tên đơn vị ở kết quả.
- Gọi hs lên bảng làm bài – nhận xét sửa chữa
 Bài 3: ( dành cho hs khá giỏi)
- GV lưu ý: Không được dùng thước đo, chỉ ước lượng với 1 dm để đoán ra rồi ghi vào chỗ chấm.
- Gọi hs nêu kết quả – nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò 
- Nhăc lại nội dung bài học
- Tập đo các cột có độ dài từ 1 đến 10 dm
- Nhận xét t ... tính trên bảng lớp – lớp làm nháp
- Lớp theo dõi giới thiệu bài
- Vài em nhắc lại tựa bài.
- Lắng nghe và phân tích bài toán .
- Ta thực hiện phép cộng 38 + 25 
- Quan sát và lắng nghe giới thiệu .
- HS thực hiện theo yêu cầu GV, nêu kết quả- quan sát trên bảng.
- Làm theo các thao tác như GV sau đó đọc kết quả 38 cộng 25 bằng 63 
 38 -Thực hiện từ phải sang trái. 
 25 - 8 cộng 5 bằng 13, viết 3, nhớ 1.
 63 - 3 cộng 2 bằng 5, 5 thêm 1 bằng 
 6, viết 6.
- Một em đọc đề bài .
- Lớp làmvào vở và sửa chữa trên bảng
- HS nêu yêu cầu bài. Phân tích đề và giải vào vở.
 Giải :
 Con kiến đi đoạn đường dài là : 
 28 + 34 = 62 ( dm )
 Đ/S: 62 dm 
- Lớp theo dõi và chỉnh sửa .
-Một em đọc đề bài . >,<,=
- Lớp thực hiện vào vở .
Ngày dạy: / /2011
Tiết 22 : LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu
 - Thuộc bảng 8 cộng với một số.
 - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5; 38 + 25.
 - Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng.
 - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Khởi động 
B . Bài cũ :
- Đặt tính rồi tính: 48 + 27, 68 + 12
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
C. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu nội dung luyện tập 
2. Luyện tập :
 Bài 1: 
- Yêu cầu 1 em đọc đề bài.
- Yêu cầu nối tiếp nhau đọc kết quả phép tính 
- Giáo viên nhận xét đánh giá, nêu cách làm
- Yêu cầu các em viết nhanh vào vở.
 Bài 2: 
- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu 5 em nối tiếp lên bảng đặt tính và tính, lớp làm vở.
 48 + 24 ; 58 + 26 ; 78 + 9 ; 38 + 15 ; 68 + 13
- GV nhận xét, đánh giá – nêu cách làm.
 Bài 3 
- Mơi một học sinh đọc đề bài.
- Yeu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gọi một em lên bảng chữa bài, hướng dẫn hs yếu làm bài.
- Nhận xét, sửa chữa.
 Bài 4 : Dành cho hs khá, giỏi
- Gọi hs nêu kết quả trước lớp – nhận xét.
 3. Củng cố - Dặn do:
- Nhắc lại kiến thức
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Hát
- Hai em lên bảng, lớp bảng con 
- Học sinh khác nhận xét .
- Lớp theo dõi giới thiệu bài
- Một em đọc đề bài.
- Đọc nối tiếp mỗi em một phép tính cho đến hết .
- Một em đọc đề bài sách giáo khoa.
- Lớp thực hiện đặt tính và tính ra kết quả vào vở.
- 5 em làm trên bảng, nêu cách đặt tính và cách tính .
- Một em đọc đề bài.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một em lên bảng giải. 
 Bài giải
 Số kẹo cả hai gói có là :
 28 + 26 = 54 (cái kẹo) 
 Đáp số:54 cái kẹo 
- HS nhắc lại ND bài
- Về học bài và làm các bài tập còn lại 
Ngày dạy: / /2011
Tiết 23 HÌNH CHỮ NHẬT- HÌNH TỨ GIÁC
I. Mục tiêu
 - Nhận dạng được và gọi đúng tên hình chữ nhật, hình tứ giác.
 - Biết nối các điểm để có hình chữ nhật, hình tứ giác.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 (a, b)
II. Chuẩn bị
 - GV: 1 số miếng bìa hình tứ giác, hình chữ nhật. Bảng dính
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Khởi động 
B. Bài mới 
1.Giới thiệu: (1’)
- Giới thiệu hình tứ giác, hình chữ nhật.
2. Giới thiệu hình chữ nhật: 
 * Dán lên bảng các tấm bìa có hình chữ nhật : -Đây là hình chữ nhật .
- Yêu cầu lấy trong bộ đồ dùng một hình chữ nhật 
- Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và hỏi :N
M
B
G
E
H
Q
P
I
A
C
D
Hình chữ nhật ABCD Hình chữ nhật 
	 Hình chữ nhật MNQP
- Đây là hình gì ?
- Hãy đọc tên hình ?
- Vẽ tiếp các hình chữ nhật như trong SGK rồi cho hs đọc tên và lên bảng ghi tên các hình vào chỗ chấm(h2).
- Tìm các đồ vật có hình chữ nhật
3. Giới thiệu hình tứ giác: 
- Tiếp tục đưa ra hình trực quan có dạng hình tứ giác rồi giới thiệu : đây là hình tứ giác.
- Yêu cầu hs lấy hình tứ giác.
- Vẽ lên bảng hình tứ giác CDEG nêu : Đây là hình tứ giác và hỏi :
- Đây là hình gì?
- Hãy đọc tên hình ?
- Vẽ lên bảng các hình tiếp theo như SGK, yêu cầu hs đọc và lên viết tên hình vào chỗ chấm.
- Hãy đọc tên các hình tứ giác có trong bài học?
 D 	P	Q	M
	 E	K
	S	R H	N
 C G Hình tứ giác PQRS Hình tứ giác 
Hình tứ giác CDEG
- Tìm những đồ vật có hình tứ giác 
 4. Luyện tập :
Bài 1: 
-Yêu cầu lớp tự nối để được hình chữ nhật và hình tứ giác.
- Gọi hs lên bảng nối – hướng dẫn cho hs yếu.
- Hãy đọc tên hình chữ nhật ? 
- Hình tứ giác nối được là hình nào ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: ( HS làm ý a, b ; ýc hỏi thêm hs khá giỏi)
- Yêu cầu quan sát kĩ các hình trong SGK, thảo luận nhóm đôi để tìm hình.
- Yêu cầu hs nêu
- GV nhận xét, kết luận.
Bài 3:( dành cho hs khá, giỏi)
M
A
B
A
- Nêu yêu cầu đề bài.
B
C
D
E
D
N
C
- Cho hs tự làm – gọi hs lên bảng kẻ.
5. Củng cố – Dặn dò 
- GV nhắc lại nội dung bài.
- Dăn hs về xem lại bài
- Chuẩn bị: Bài toán về nhiều hơn.
- Hát
- HS quan sát hình .
- Lấy ra hình chữ nhật để trên bàn .
- Đây là hình chữ nhật .
- Hình chữ nhật ABCD .
- HS quan sát trên bảng và đọc, viết tên hình.
- Hình chữ nhật : MNQP , EGHI.
- HS tìm: bảng, quyển sách
- Quan sát .
- HS lấy..
- Đây là hình tứ giác.
- Hình tứ giác CDEG.
- Hình tứ giác : PQRS, KMNH
- HS tìm
- Dùng bút chì và thước nối các điểm lại để có các hình chữ nhật và hình tứ giác .
- Hình chữ nhật : ABDE
- Hình : MNPQ 
- Em khác nhận xét bài bạn .
- HS thảo luận nhóm đôi
- Đại diện nhóm nêu kết quả.
Hình a : có 1 hình tứ giác
Hình b: có 2 hình tứ giác
- HS thực hành làm bài tập.
a) Kẻ thêm 1 đoạn thẳng trong hình để được 1 hình chữ nhật và 1 hình tam giác.
b) 3 hình tứ giác.
Ngày dạy: / /2011
Tiết 24 BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN 
I. Mục tiêu
 - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn.
II. Chuẩn bị :
 - Tranh vẽ 7 quả cam - nam châm 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu	
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Khởi động
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài toán nhiều hơn
- GV : Gài 5 quả cam lên bảng gài ( hàng trên có 5 quả cam ) 
- Hàng dưới có 5 quả cam, thêm 2 quả nữa, (gài thêm 2 quả ).
 /--------------------------------/ 
 /---------------------------------------------/
 ? quả cam 
- Hãy so sánh số cam hai hàng với nhau ?
- Hàng dưới nhiều hơn bao nhiêu quả cam ?
- Nêu bài toán : Hàng trên có 5 quả cam, hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 quả cam. Hỏi hàng dưới có bao nhiêu quả cam ?
- Muốn biết hàng dưới có bao nhiêu quả cam ta làm như thế nào ? 
- GV tóm tắt bài toán và hướng dẫn giải:
 Tóm tắt : 
 Hàng trên : 5 quả 
 Hàng dưới nhiều hơn hàng trên : 2 quả
 Hàng dưới : ... quả ?
 2. Luyện tập :
 Bài 1: (không yêu cầu hs tóm tắt)
- Yêu cầu 1 em nêu đề bài toán
- Hướng dẫn hs tìm hiểu đề – GV tóm tắt trên bảng.
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở, 1 em làm trên bảng – hướng dẫn hs yếu – Sửa bài trên bảng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 3 
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Để biết Đào cao b. nhiêu cm ta làm thế nào ?
- Vì sao ?
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Mời một em lên bảng sửa bài .
 Tóm tắt : Mận cao : 95 cm 
 Đào cao hơn Mận : 3 cm 
 Đào cao : ... cm ?
- NX đánh giá ghi điểm bài làm học sinh .
Bài 2 ( dành cho HS khá, giỏi làm thêm)
3. Củng cố - Dặn do:
- Muốn tìm nhiều hơn ta làm phép tính gì ? 
- Nhắc lại nội dung bài vừa học.
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn ve nhà học và làm bài tập.
- Hát
- Quan sát và lắng nghe giáo viên 
- So sánh : hàng dưới có nhiều quả cam hơn hàng trên.
- Nhiều hơn 2 quả .
- HS lắng nghe
- Thực hiện phép cộng 5 + 2
- HS theo dõi, GV trình bày bài giải
 Bài giải : 
 Số quả cam hàng dưới có là :
 5 + 2 = 7 ( quả cam )
 Đáp số: 7 quả cam .
- HS đọc
- Làm bài và chữa bài .
- Em khác nhận xét bài bạn .
 Bài giải
Số bông hoa Bình có là:
 4 + 2 = 6 ( bông hoa)
 Đáp số: 6 bông hoa.
- Mận cao 95 cm . Đào cao hơn Mận 3 cm
- Đào cao bao nhiêu xăngtimét ? .
Thực hiện phép tính cộng : 95 + 3 .
- Vì cao hơn cũng như “ nhiều hơn “ 
- Một em lên bảng làm .
 Bài giải
 Chiều cao của Đào là :
 95 + 3 = 98 ( cm )
 Đáp số : 98 cm 
- Một em khác nhận xét bài bạn .
- Phép cộng
Ngày dạy: / /2011
Tiết 25 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
 - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn trong các tình huống khác nhau.
II. Chuẩn bị
 - GV: Bảng phụ, thước, que tính.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Khởi động 
B. Bài cu 
- Gọi HS lên giải toán, lớp làm bảng con phép tính.
Nam	: 8 quyển vở
Hà hơn Nam	: 2 quyển vở
Hà	:quyển vở?
- GV nhận xét, sửa chữa, ghi điểm.
C. Bài mới 
1. Giới thiệu: 
- Để củng cố dạng toán đã học hôm nay chúng ta sẽ luyện tập.
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Gọi hs đọc đề bài.
- Hướng dẫn hs tìm hiểu đề và viết tóm tắt lên bảng.
Tóm tắt
Cốc 	 : 6 bút
Hộp nhiều hơn: 2 bút
 Hộp	:. bút?
- Yêu cầu cả lớp giải bài toán vào vở – gọi 1 hs lên bảng giải, nêu cách làm.
- Hướng dẫn riêng hs chậm, yếu.
- Nhận xét, đánh giá, ghi điểm cho hs.
Bài 2:
- Đọc yêu cầu bài 2.
- Hướng dẫn hs tìm hiểu đề dựa vaò phần tóm tắt trên bảng.
- Gọi hs nhìn tóm tắt nêu đề toán.
- Yêu cầu cả lớp giải bài toán vào vở – gọi 1 hs lên bảng giải, nêu cách làm.
- Hướng dẫn riêng hs chậm, yếu.
- Nhận xét, đánh giá, ghi điểm cho hs.
Bài 3: ( dành cho hs khá, giỏi)
- Cho hs tự làm.
- Muốn tìm số người ở đội 2 ta làm ntn?
- Gọi hs nêu kết quả và cách làm ( nếu còn thời gian).
Bài 4:
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Mời 2 em lên chữa bài .
- Hướng dẫn hs chậm, yếu.
- Nhận xét bài làm của học sinh 
3. Củng cố – Dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài. Chuẩn bị: 7 cộng với 1 số.
- Hát
- HS thực hiện.
- HS tóm tắt và trình bày bài giải
- Lấy số bút trong cốc cộng cho 2
- 6 + 2 = 8 (bút)
- HS làm bài sửa bài.
 Bài giải
 Số bút chì trong hộp là:
 6 + 2 = 8 (bút chì)
 Đáp số: 8 bút chì.
- HS lên trình bày nội dung bài toán dựa vào tóm tắt.
- An có 11 bưu ảnh. Bình có nhiều hơn Anh 3 bưu ảnh. Hỏi Bình có mấy bưu ảnh?
 Bài giải
	Số bưu ảnh của Bình có là:
 11 + 3 = 14 (bưu ảnh)
 Đáp số: 14 bưu ảnh.
- Lấy bưu ảnh An có cộng số bưu ảnh Bình có nhiều hơn?
- HS làm bài sửa bài
- HS dựa vào đề toán tắt nêu đề toán:
- Lấy số người đội 1 có cộng số người đội 2 nhiều hơn
	15 + 2 = 17 (người)
- HS làm bài, sửa bài.
a) Đoạn thẳng CD dài là:
 10 + 2 = 12 (cm)
b) HS tự vẽ đoạn thẳng CD 
Ngày ..tháng ..năm 2011

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_toan_lop_2_nam_hoc_2011_2012_truong_tieu_hoc_2_h.docx