Giáo án môn Tiếng Việt - Tuần 13 đến tuần 25

Giáo án môn Tiếng Việt - Tuần 13 đến tuần 25

ÔN TẬP LÀM VĂN

I.MỤC TIÊU :

-Giúp HS biết viết 1 đoạn văn tả người thân ( cô giáo, thầy giáo, cha, mẹ, )

-Biết trình bày, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp, không sai chính tả.

-Biết thể hiện tình cảm của mình qua đoạn văn.

II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

 

doc 15 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 603Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt - Tuần 13 đến tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :	Tuần : 13
	Ngày dạy :	Tiết : 13
ÔN TẬP LÀM VĂN
I.MỤC TIÊU :
-Giúp HS biết viết 1 đoạn văn tả người thân ( cô giáo, thầy giáo, cha, mẹ,  )
-Biết trình bày, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp, không sai chính tả.
-Biết thể hiện tình cảm của mình qua đoạn văn.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
10’
25’
2’
1.Ổn định :
2.Bài ôn:
-GV đưa bảng phụ có viết sẵn một đoạn văn để hướng dẫn HS về cách trình bày.
-Hỏi : Đoạn văn có mấy câu ? Cuối câu có dấu gì ?
3.Hướng dẫn HS làm bài tập. 
- GV ghi đề bài : Em hãy viết một đoạn văn tả người thân.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
-Gợi ý :
+Em định tả ai ?
+Người ấy bao nhiêu tuổi ? Làm nghề gì ?Hình dáng ra sao ? Người em tả chăm sóc em như thế nào ? Tình cảm của em đối với người đó ra sao ?
-Gọi 1 HS khá làm mẫu.
-GV cùng HS nhận xét.
-Cho HS tự làm bài vào vở.
-Chấm 5 vở – Nhận xét – Bổ sung.
4.Củng cố – Dặn dò :
- GV nêu cách viết đoạn văn: Câu phải có nghĩa, chữ cái đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm.
-Theo dõi.
-HS quan sát và trả lời câu hỏi.
-HS đọc đề bài.
-Tả người thân.
-HS phát biểu.
-1 HS nêu miệng đoạn văn.
-Cả lớp làm vở- 2 HS làm bảng phụ.
-HS nhận xét – Bổ sung.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	Tuần : 14
	Ngày dạy :	Tiết : 14
ÔN TẬP LÀM VĂN
I.MỤC TIÊU :
 - Rèn kỹ năng nói với bạn qua điện thoại.
 - Viết được 4- 5 câu trao đổi qua điện thoại theo tình huống giao tiếp gần gũi vối lứa tuổi HS.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
20’
17’
2’
1.Ổn định :
2.Bài ôn :
* Thực hành nói:
-GV nêu yêu cầu: Bạn em gọi điện thoại cho em, rủ em đến nhà 1 bạn trong lớp chơi. Em đồng ý và hẹn ngày giờ cùng đi.
-GV hướng dẫn HS phân tích đề bài.
 -Gợi ý : 
+ Bạn em gọi điện thoại em nói chuyện gì ?
+ Em suy nghĩ bạn sẽ nói gì với em và em trả lời với bạn thế nảo ?
-Cho HS thực hành theo nhóm đôi.
-Tổ chức cho HS trình bày trước lớp.
-GV cùng HS nhận xét.
* Viết đoạn văn 4- 5 câu theo nội dung: Em đang học bài, bỗng bạn em đi chơi. Em từ chối (không đồng ý ) vì còn bận học.
 - Cho HS thực hành viết vở.
 - GV chấm 5 vở – nhận xét.
 - GV cùng HS – nhận xét sửa bài ở bảng phụ.
4.Củng cố – Dặn dò : 
-Về xem lại BT. 
- HS đọc yêu cầu BT.
- Nêu yêu cầu đề bài.
-Rủ em đến nhà 1 bạn trong lớp chơi.
-HS phát biểu.
- Thực hành gọi điện trong nhóm đôi ( 5’)
- 2 nhóm trình bày.
- HS nhận xét.
- HS làm vào vở – 1 HS viết vào bảng phụ.
- Trình bày nhận xét.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	Tuần : 15
	Ngày dạy :	Tiết : 15
ÔN TẬP LÀM VĂN KỂ VỀ GIA ĐÌNH
I.MỤC TIÊU :
 	- Rèn kỹ năng nói và nghe :
 	+Biết kể về gia đình mình.
+Nghe và nhận xét về lời kể của bạn.
+Rèn kỹ năng viết 1 đoạn văn ngắn về gia đình mình.
 II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
35’
2’
1.Ổn định :
2.Bài ôn :
* Thực hành nói:
-GV nêu yêu cầu : Bạn em gọi điện thoại cho em, rủ em đến nhà 1 bạn trong lớp chơi. Em đồng ý và hẹn ngày giờ cùng đi.
-GV hướng dẫn HS phân tích đề bài.
- Gợi ý: 
+Bạn em gọi điện thoại em nói chuyện gì ?
 +Em suy nghĩ bạn sẽ nói gì với em và em trả lời với bạn thế nảo ?
-Cho HS thực hành nói theo nhóm đôi.
-Tổ chức cho HS trình bày trước lớp.
-GV cùng HS nhận xét – sửa câu nói cho hoàn chỉnh.
 b- Viết đoạn văn ngắn 4- 5 câ theo nội dung đã nói.
 - GV nhắc HS 1 số lưu ý khi viết đoạn văn: Câu văn phải đủ ý, khi viết hết câu cần đặt dấu chấm, chữ đầu câu viết hoa.
 - Cho HS tự làm bài.
 - Chấm – nhận xét- Bổ sung.
 -Nhận xét. 
3.Củng cố – Dặn dò : 
-Về hoàn chỉnh bài viết. 
- HS đọc yêu cầu BT.
- Nêu yêu cầu đề bài.
- HS luyện nói theo nhóm đôi.
- 2 nhóm trình bày trước lớp.
-Theo dõi.
-HS làm vào vở – 1 HS viết vào bảng phụ.
-Trình bày - nhận xét.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	Tuần : 16
	Ngày dạy :	Tiết : 16
ÔN TẬP LÀM VĂN LUYỆN TỪ VÀ CÂU
I.MỤC TIÊU :
-Giúp HS viết HS nhắn tin cho người thân trong gia đình.
-Đặt câu kiểu Ai làm gì ?
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
37’
2’
1.Ổn định :
2.Bài ôn.
* BT1 a) Hãy tìm những từ ngữ nói về tình cảm yêu thương giữa những người trong gia đình.
- GV nêu bài tập.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề.
-Cho HS làm vào vở.
-Gọi HS phát biểu
-GV ghi 1 số từ lên bảng. 
- GVnhận xét.
 b) Chọn 2 từ ở BT a để đặt thành câu.
- Cho HS làm cá nhân vào vở.
- GV nhận xét.
- Gọi 4 HS đọc bài làm.
 GVnhận xét.
* Bài tập 2.
- GV nêu tình huống: Bố mẹ đi vắng không có ở nhà. Đến giờ đi học. Hãy viết nhắn lại cho cha mẹ biết.
- Cho HS tự làm vở.
- Cho HS nêu miệng trước lớp.
-GVnhận xét.
- Chấm 2 vở – nhận xét.
- Nhận xét bài bảng phụ.
3.Củng cố – Dặn dò :
-Về hoàn chỉnh tin nhắn. 
-Theo dõi.
- HS đọc bài tập.
- HS nêu: tìm từ nói về tình cảm yêu thương giữa những người trong gia đình.
- HS tự làm vào vở.
- HS phát biểu.
VD : giúp đỡ, yêu thương, yêu mến, kính yêu , . . . 
 b) 
- 1 HS làm bảng phụ – Cả lớp làm vào vở.
- HS trình bày – nhận xét.
- 4 HS đọc.
 * 2/
- Theo dõi.
- Nêu yêu cầu đề bài.
- Cho HS tự làm vở – 1 HS làm bảng phụ.
- HS nộp 2 vở.
- HS trình bày – nhận xét.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	Tuần : 17
	Ngày dạy :	Tiết : 17
ÔN TẬP
I.MỤC TIÊU :
 	 -Giúp HS đọc đúng, trôi chảy bài văn “ Con chó nhà hàng xóm”.
 	 -Trả lời đúng câu hỏi bài đọc.
 	 -HS kể ngắn về con vật nuôi trong gia đình
 II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
17’
17’
2’
1.Ổn định :
2. Ôn tập đọc : Con chó nhà hàng xóm.
 -Yêu cầu HS đọc cá nhân.
 -Cho HS nối tiếp câu lần 1.
 -Cho HS đọc nhóm đôi.
 -Gọi HS đọc đoạn.
 -GV nhận xét.
 -Gọi HS đọc đoạn kết hợp trả lời câu hỏi theo nội dung bài.
 -GV nhận xét – ghi điểm
3. Kể về một vật nuôi trong nhà mà em biết.
 -Các em suy nghĩ và sẽ chọn kể con vật gì ?
 -Gọi HS đứng tại chỗ kể. 
 - GV nhận xét
 -Yêu cầu HS làm vở ( 7’). – theo dõi.
 -GV nhận xét- ghi điểm.
 -Chấm 3 vở - nhận xét
3.Củng cố – Dặn dò :
-Về hoàn chỉnh đoạn kể.
-1 HS đọc mẫu cả bài.
-Đọc nối tiếp câu.
-Luyện đọc từ.
-Luyện đọc nhóm đôi.
-5 HS đọc- nhận xét.
-5 HS - HS nhận xét
-HS phát biểu
-2 HS nêu – HS nhận xét
-VD: Nhà em có nuôi một con gà trống. Chú có bộ lông đủ màutrông rất đẹp. Đôi chân nó to và mập mạp dùng để tìm mồi. Hằng ngáy gà trống thường nhảy trên cành nhãn để gáy ò ó o vang cả xóm.
-HS làm vở-1 HS làm bảng phụ.
-HS trình bày-nhận xét – bổ sung.
RÚT KINH NGHIỆM
ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I.
c‚d
Ngày soạn :	Tuần : 19
	Ngày dạy :	Tiết : 19
ÔN TẬP 
I.MỤC TIÊU :
-HS đọc đúng, rõ ràng, mạch lạc trôi chảy bài tập đọc “ Chuyện bốn mùa”.
- HS trả lời các câu hỏi về nội dung bài tập đọc.
- HS yêu thích học môn Tiếng Việt.
 II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
14’
7’
5’
2’
1.Ổn định :
2.Ôn tập : Chuyện bốn mùa.
*Luyện đọc :
 - Gọi HS đọc cả bài.
 - Cho HS đọc nối tiếp đoạn.
 - GV nhận xét – Sửa sai cho HS về cách phát âm và cách ngắt nghỉ hơi.
- Cho HS đọc nhóm đôi.
- GV kiểm tra đọc.
*Tìm hiểu bài :
- Cho HS thảo luận nhóm đôi để trả lời từng câu hỏi.
- Cho HS trình bày miệng.
- Gọi 2 nhóm trình bày.
- GV bổ sung nếu HS nêu chưa đủ ý.
* Tổ chức cho HS đọc phân vai.
- Gọi 6 HS đọc phân vai.
- GV cùng HS nhận xét.
3.Củng cố – Dặn dò :
-1 HS đọc.
- Cả lớp theo dõi – nhận xét.
- 2 HS đọc – nhận xét.
- HS đọc nhóm đôi.
- 2 HS.
- HS thảo luận nhóm đôi ( 5’)
- HS nêu trả lời câu hỏi.
- Các nhóm khác bổ sung – nhận xét.
- 6 HS tham gia đọc phân vai 
- HS nhận xét.
 RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	Tuần : 20
	Ngày dạy :	Tiết : 20
ÔN TẬP 
I.MỤC TIÊU :
-HS đọc đúng, rõ ràng, mạch lạc trôi chảy bài tập đọc “ Ông Mạnh thắng thần Gió”. 
- HS viết đúng đoạn chính tả “ Ngày xưa . . . hoành hành”.
- HS yêu thích học môn Tiếng Việt.
 II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
10’
5’
18’
5’
2’
1.Ổn định :
2.Bài mới : Ông Mạnh thắng thần Gió.
*Luyện đọc :
 - Gọi HS đọc cả bài.
 - Cho HS đọc nối tiếp đoạn.
 - GV nhận xét – Sửa sai cho HS về cách phát âm và cách ngắt nghỉ hơi.
- Cho HS đọc nhóm đôi.
- GV kiểm tra đọc.
*Tổ chức cho HS đọc phân vai.
- Gọi 3 HS đọc phân vai.
- GV cùng HSnhận xét.
* Hướng dẫn HS viết chính tả.
- GV đọc đoạn chính tả.
- Gọi HS đọc lại.
- Hỏi: Trong bài viết có từ nào cần viết hoa ? Vì sao ?
- Cho HS viết bảng con từ khó.
- GV đọc bài.
- Chấm – Chữa bài.
*Hướng dẫn HS làm BT.
 * Hãy đặt câu với các từ sau: ấm áp, giá lạnh.
- GV nêu yêu cầu BT.
- Y/ C HS tự làm.
-GVnhận xét – Sửa sai.
3.Củng cố – Dặn dò :
-Về xem lại bài.
-1 HS đọc.
- Cả lớp theo dõi – nhận xét.
- 2 HS đọc – nhận xét.
- HS đọc nhóm đôi.
- 2 HS.
- 3 HS : dẫn chuyện, Ông Mạnh, Thần Gió.
-Theo dõi.
-2 HS đọc.
-Thân Gió. Vì là tên riêng.
-HS viết bảng con: loài người, hang núi, sinh sống, Thần Gió, hoành hành.
-HS iết bài vào vở.
-HS soát lỗi.
- 1 HS đọc BT.
- Theo dõi.
- 1 HS làm bảng phụ – Cả lớp làm vở.
- HS trình bày – nhận xét.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	Tuần : 21
	Ngày dạy :	Tiết : 21
ÔN TẬP
I.MỤC TIÊU :
-HS đọc đúng, rõ ràng, mạch lạc trôi chảy bài tập đọc “ Chim Sơn ca và bông cúc trắng”. 
- Giúp HS kể được cả câu chuyện.
- HS yêu thích học môn Tiếng Việt.
 II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
15’
18’
1.Ổn định :
2.Bài mới : Ôn kể chuyện- TĐ Chim Sơn Ca và bông cúc trắng
* Ôn tập đọc: Chim Sơn Ca và bông cúc trắng
- Gọi HS đọc cả bài.
 - Cho HS đọc nối tiếp đoạn.
 - GV nhận xét – Sửa sai cho HS về cách phát âm và cách ngắt nghỉ hơi.
- Cho HS đọc nhóm đôi.
- GV kiểm tra đọc.
- Cho HS trả lời câu hỏi cuối bài đọc- nhận xét
- Cho 1 HS đọc cả bài
* Ôn tập kể chuyện
- Y/C HS đọc gợi ý SGK trang 25
- Gọi HS kể từng đoạn trước lớp
- GV theo dõi -nhận xét.
- Cho HS thi kể cả chuyện 
- GV nhận xét
3.Củng cố – Dặn dò :
 -Về xem lại bài và tập kể chuyện.
-1 HS đọc.
- Cả lớp đọc thầm
- 4 HS đọc 
- HS nhận xét.
- HS đọc nhóm đôi.
- 2 HS.
- HS trả lời câu hỏi - nhận xét
- 1 HS đọc
- 1 HS đọc gợi ý
- 4 HS kể
- nhận xét
- 4 HS thi kể
- HS nhận xét
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	Tuần : 22
	Ngày dạy :	Tiết : 22
ÔN TẬP 
I.MỤC TIÊU :
-HS đọc đúng, rõ ràng, mạch lạc trôi chảy bài tập đọc “Cò và Cuốc”. 
- Rèn kĩ năng viết đoạn văn tả ngắn về loài chim.
- HS yêu thích học môn Tiếng Việt.
 II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
15’
18’
2’
1.Ổn định :
2.Bài mới : Ôn tập đọc và tập làm văn
* Ôn tập đọc : Cò và Cuốc
- Gọi HS đọc cả bài.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn.
 - GV nhận xét – Sửa sai cho HS về cách phát âm và cách ngắt nghỉ hơi.
- Cho HS đọc nhóm đôi.
- GV kiểm tra đọc.
- Cho HS trả lời câu hỏi cuối bài đọc- nhận xét
- Cho 1 HS đọc cả bài
*Ôn tập làm văn
- GV nêu đề bài.
 Hãy viết đoạn văn 3-5 câu tả về một loài chim.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề
- Cho HS nêu loài chim cần tả
- GV gợi ý:
 Loài chim em tả là loài chim gì ?
 Hình dáng, màu sắc có gì đẹp.
 Hoạt động nó như thế nào ?
- Cho HS nêu mẫu
- GV nhận xét
- Cho HS làm nháp ( 5’ )
- GV nhận xét – tuyên dương
3.Củng cố – Dặn dò :
*Về hoàn chỉnh đoạn văn.
-1 HS đọc.
- Cả lớp đọc thầm
- 2 HS đọc 
- HS nhận xét.
- HS đọc nhóm đôi.
- 2 HS.
- HS trả lời câu hỏi - nhận xét
- 1 HS đọc
- 2 HS đọc.
- HS nêu yêu cầu đề bài.
- HS suy nghĩ và phát biểu
- 1 HS làm mẫu
- HS nhận xét
- HS làm nháp và đọc bài làm
- HS nhận xét
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	Tuần : 23
	Ngày dạy :	Tiết : 23
ÔN TẬP 
I.MỤC TIÊU :
-HS đọc đúng, rõ ràng, mạch lạc trôi chảy bài tập đọc “ Nội quy đảo khỉù”. 
- HS viết đúng đoạn chính tả bài Nội quy đảo khỉ từ “ Sau một lần . đến xem”. 
- HS yêu thích học môn Tiếng Việt.
 II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
15’
18’
5’
1.Ổn định :
2. Bài mới : Nội quy đảo khỉ
 * Luyện đọc :
 - Gọi HS đọc cả bài.
 - Cho HS đọc nối tiếp đoạn.
 - GV nhận xét – Sửa sai cho HS về cách phát âm và cách ngắt nghỉ hơi.
- Cho HS đọc nhóm đôi.
- GV kiểm tra đọc.
* Hướng dẫn viết chính tả.
- GV đọc đoạn chính tả.
- Gọi HS đọc lại.
- Hỏi: Trong bài viết có từ nào cần viết hoa ? Vì sao ?
- Cho HS viết bảng con từ khó.
- GV đọc bài.
- Chấm – Chữa bài.
* Hướng dẫn HS làm BT.
 * Hãy đặt câu với các từ sau: khỏe, yếu.
- GV nêu yêu cầu BT.
- Y/ C HS tự làm.
- GVnhận xét – Sửa sai.
3.Củng cố – Dặn dò :
-1 HS đọc.
- Cả lớp theo dõi – nhận xét.
- 2 HS đọc – nhận xét.
- HS đọc nhóm đôi.
- 2 HS.
-Theo dõi.
-2 HS đọc.
-Khỉ Nâu. Vì là tên riêng.
-HS viết bảng con: Khỉ Nâu, tấm biển, khách du lịch, xem.
-HS iết bài vào vở.
-HS soát lỗi.
- 1 HS đọc BT.
- Theo dõi.
- 1 HS làm bảng phụ – Cả lớp làm vở.
- HS trình bày – nhận xét.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	Tuần : 24
	Ngày dạy :	Tiết : 24
ÔN TẬP 
I.MỤC TIÊU :
-HS đọc đúng, rõ ràng, mạch lạc trôi chảy bài tập đọc “Qủa tim Khỉ”. 
- Đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào ? 
- HS yêu thích học môn Tiếng Việt.
 II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
15’
18’
1.Ổn định :
2.Bài mới : Qủa tim Khỉ
 * Luyện đọc :
 - Gọi HS đọc cả bài.
 - Cho HS đọc nối tiếp đoạn.
 - GV nhận xét – Sửa sai cho HS về cách phát âm và cách ngắt nghỉ hơi.
- Cho HS đọc nhóm đôi.
- GV kiểm tra đọc.
* Hướng dẫn HS làm BT.
 * Hãy đặt và trả lời câu hỏi như thế nào ?
a) Da Cá Sấu như thế nào ?
b) Cá Sấu nhìn Khỉ với cặp mắt như thế nào ?
- GV nêu yêu cầu BT.
- Y/ C HS tự làm.
GVnhận xét – Sửa sai.
 c) Đặt câu với từ : học sinh, chăm chỉ theo mẫu như thế nào ?
3.Củng cố – Dặn dò :
-1 HS đọc.
- Cả lớp theo dõi – nhận xét.
- 2 HS đọc – nhận xét.
- HS đọc nhóm đôi.
- 2 HS.
- HS đọc đề bài.
- HS trả lời câu hỏi.
a) Da Cá Sấu sần sùi.
b) Cá Sấu nhìn Khỉ với cặp mắt ti hí với hai hàng nước mắt chảy dài.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	Tuần : 25
	Ngày dạy :	Tiết : 25
ÔN TẬP 
I.MỤC TIÊU :
-HS đọc đúng, rõ ràng, mạch lạc trôi chảy bài tập đọc “Sơn Tinh ,Thủy Tinh”. 
- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi về cảnh biển , viết được đoạn văn về tả biển.
- HS yêu thích học môn Tiếng Việt.
 II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
20’
18’
1.Ổn định :
2. Bài mới : Sơn Tinh ,Thủy Tinh
 * Luyện đọc:
 - Gọi HS đọc cả bài.
 - Cho HS đọc nối tiếp đoạn.
 - GV nhận xét – Sửa sai cho HS về cách phát âm và cách ngắt nghỉ hơi.
- Cho HS đọc nhóm đôi.
- GV kiểm tra đọc.
- Cho HS đọc cả bài.
* Ôn tập làm văn.
 1. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi về biển.
- Cho HS xem tranh SGK trang 67.
- GV nêu yêu cầu BT.
- GV nêu câu hỏi.
a) Tranh vẽ cảnh gì ?
b) Sóng biển như thế nào ?
c) Nước biển ra sao ?
d) Trên mặt biển có những gì ?
e) Trên bầu trời có những gì ?
 2. Em viết lại những điều em đã kể thành một đoạn văn khoảng 5 câu.
 - Theo dõi HS làm bài. 
- Chấm 3 vở – nhận xét.
 - Sửa bài ở bảng phụ.
 - Gọi vài HS đọc bài làm của mình
 - GVnhận xét – Ghi điểm.
3.Củng cố – Dặn dò :
-1 HS đọc.
- Cả lớp theo dõi – nhận xét.
- 2 HS đọc – nhận xét.
- HS đọc nhóm đôi.
- 2 HS.
- 1 HS đọc.
- HS đọc đề bài.
- Quan sát tranh SGK.
- HS trả lời câu hỏi.
- HSnhận xét – bổ sung.
- HS đọc yêu cầu BT.
- HS làm vở – 1 HS làm bảng phụ.
- HSnhận xét.
- 3 HS đọc bài làm của HS.
RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docTIENG VIET13.doc