Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học: 2010-2011 - Lâm Bùi Thị Thiên Trang

Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học: 2010-2011 - Lâm Bùi Thị Thiên Trang

TUẦN 19 Ngày soạn: 08/01/2011

 Ngày dạy: 10/01/2011

 Tiết 2 + 3. Tập đọc: Chuyện bốn mùa

 (PTTH: gián tiếp)

I.Yêu cầu:

- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.

- Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4).

- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3.

- GV nhấn mạnh: mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông đều có những vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ.

- HS yếu: đọc được đoạn 1 (từ Một ngày đầu năm không thích em được?).

- TCTV: đâm chồi nảy lộc, đơm, bập bùng, tựu trường.

 

doc 13 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 493Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học: 2010-2011 - Lâm Bùi Thị Thiên Trang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19 Ngày soạn: 08/01/2011
	Ngày dạy: 10/01/2011
 Tiết 2 + 3. Tập đọc: 	 Chuyện bốn mùa
 (PTTH: gián tiếp)
I.Yêu cầu:
- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
- Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4).
- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3.
- GV nhấn mạnh: mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông đều có những vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ.
- HS yếu: đọc được đoạn 1 (từ Một ngày đầu năm  không thích em được?).
- TCTV: đâm chồi nảy lộc, đơm, bập bùng, tựu trường.
II. Đồ dùng:
- Tranh minh họa chủ điểm Bốn mùa (SGK/3).
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK/4.
III. Các hoạt động lên lớp:
1. Bài cũ:	
2. Bài mới:	- Giới thiệu chủ điểm Bốn mùa và giới thiệu bài.
	- Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HS yếu
Tiết 1
- Đọc bài tập đọc.
- Hướng dẫn HS luyện đọc.
- Viết từ khó lên bảng.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn.
- Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài, câu khó.
- Cho HS đọc trong nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
Tiết 2
- Cho HS đọc thầm bài tập đọc, trả lời câu hỏi:
- Bốn nàng tiên trong chuyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm?
- Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay:
 + Theo lời của nàng Đông.
 + Theo lời của bà Đất.
- Mùa hạ, mùa thu, mùa đông có gì hay?
- Cho HS luyện đọc lại.	
- Lắng nghe.
- Đọc nối tiếp câu.
- Luyện đọc từ khó: sung sướng, phá cỗ, tươi tốt, trái ngọt.
- Đọc nối tiếp đoạn.
- Giải nghĩa từ: đâm chồi nảy lộc, đơm, bập bùng, tựu trường.
- Luyện đọc câu dài, câu khó.
- Đọc trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Đọc thầm bài tập đọc, trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.
- Luyện đọc lại.
Lắng nghe
Đọc
Đọc
Đọc
Lắng nghe
Đọc
Đọc
Lắng nghe
Đọc thầm
Đọc
3. Củng cố:
- GV nhấn mạnh: mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông đều có những vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ.
- Nhắc HS đọc lại bài tập đọc.
- Nhận xét tiết học.
IV. Rút kinh nghiệm:
......
J¯J¯JJ¯J¯J¯J¯JJ¯J¯JJ¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯
 Ngày soạn: 09/01/2011
Ngày dạy: 11/01/2011
Tiết 2. Kể chuyện: 	Chuyện bốn mùa
I. Yêu cầu:
- Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được đoạn 1 (BT1).
- Biết kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện (BT2).
- HS khá, giỏi thực hiện được BT3.
- HS yếu: dựa theo tranh kể lại được đoạn 1.
II. Đồ dùng: 
- Tranh minh họa BT1 (SGK/6).
III. Các hoạt động lên lớp:
1. Bài cũ:	 
2. Bài mới:	- Giới thiệu bài.
	- Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HS yếu
Bài 1:
- Yêu cầu làm gì?
- Cho HS quan sát tranh và đọc lời bắt đầu đoạn dưới mỗi tranh.
- Yêu cầu HS tập kể theo nhóm đôi.
- Nhận xét, tuyên dương HS kể tốt.
Bài 2:
- Yêu cầu làm gì?
- Cho HS kể đoạn 2 theo nhóm đôi.
- Yêu cầu HS kể lại toàn bộ câu chuyện theo nhóm 4.
- Nhận xét, tuyên dương HS kể tốt.
Bài 3:
- Yêu cầu làm gì?
- Để dựng lại Chuyện bốn mùa cần có mấy người nhập vai?
- Yêu cầu HS khá, giỏi phân vai, kể theo nhóm 6.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm kể tốt.
- Nêu yêu cầu.
- Quan sát tranh và đọc lời bắt đầu đoạn dưới mỗi tranh.
- Tập kể theo nhóm đôi.
- 3-4HS kể trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nêu yêu cầu.
- Kể đoạn 2 theo nhóm đôi.
- Kể lại toàn bộ câu chuyện theo nhóm 4.
- 3-4HS kể trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nêu yêu cầu.
- TL: 6 người.
- HS khá, giỏi phân vai, kể theo nhóm 6.
- Các nhóm thi kể chuyện trước lớp.
Lắng nghe
Quan sát
Cùng 
h/động
Lắng nghe
Lắng nghe
Cùng 
h/động
Cùng 
h/động
Lắng nghe
Lắng nghe
Nhắc lại
Lắng nghe
3. Củng cố:
- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện.
- Nhận xét tiết học.
IV. Rút kinh nghiệm: ......
J¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯
Tiết 3. Chính tả: 	(TC) Chuyện bốn mùa
I. Yêu cầu: 
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Làm được BT(2) a/b, hoặc BT(3) a/b, hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
- HS yếu: chép được 3 câu đầu (từ Xuân làm cho  ngày tựu trường).
II.Đồ dùng:
- Bảng phụ chép bài chính tả.
- Bảng phụ viết nội dung BT(2) b; phiếu BT (bài 2b).
III. Các hoạt động lên lớp:
1. Bài cũ:	- Gọi HS lên bảng viết: ngẫm nghĩ, ngoạm ngọc.
	- Dưới lớp viết bảng con.
	- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:	- Giới thiệu bài.
	- Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HS yếu
- GV đọc bài chính tả.
- Đoạn chép này ghi lời của ai trong Chuyện bốn mùa?
- Bà Đất nói gì?
- Đoạn chép có những tên riêng nào?
 - Những tên riêng ấy phải viết thế nào?
- Cho HS viết bảng con các từ khó.
- Nhận xét, sửa sai.
- Cho HS chép bài vào vở.
- Chấm vở, nhận xét, sửa sai.
Bài (2): b
- Yêu cầu làm gì?
- Giải thích yêu cầu của BT.
- Cho HS làm bài vào PBT.
- Chấm nhanh vài PBT.
- Nhận xét, sửa bài.
- Lắng nghe, 1-2HS đọc lại.
- HS trả lời.
- Viết bảng con các từ khó: tựu trường, ấp ủ.
- Đọc lại các từ khó.
- Chép bài vào vở.
- Nêu yêu cầu.
- Lắng nghe
- Làm bài vào PBT.
- Đọc lại các câu tục ngữ.
Lắng nghe
Nhắc lại
Viết b/con
Đọc 
Chép bài
Lắng nghe
Lắng nghe
Làm bài
Đọc
3. Củng cố:
- Nhắc HS viết sai về nhà viết lại đúng chính tả.
- Nhận xét tiết học.
IV. Rút kinh nghiệm:
......
J¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯
Tiết 4. Tập đọc: 	Thư Trung thu
I.Yêu cầu: 
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng các câu văn trong bài, đọc ngắt nhịp các câu thơ hợp lí.
- Hiểu ND: Tình thương yêu của Bác Hồ dành cho thiếu nhi Việt Nam (trả lời được các câu hỏi và học thuộc đoạn thơ trong bài).
- Giáo dục KNS: 
	+ Kĩ năng tự nhận thức: Bác Hồ rất yêu quý các cháu nhi đồng..
	+ Kĩ năng xác định giá trị bản thân: thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
	+ Kĩ năng lắng nghe tích cực.
- HS yếu: đọc được đoạn Mỗi năm,  học và hành.
- TCTV: Trung thu, hành, thi đua, kháng chiến, hòa bình.
II. Đồ dùng:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK/9.
III. Các hoạt động lên lớp:
1. Bài cũ:	- Gọi HS đọc bài Chuyện bốn mùa và trả lời câu hỏi.
	- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:	- Giới thiệu bài.
	- Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HS yếu
- Đọc bài tập đọc.
- Hướng dẫn HS luyện đọc.
- Viết từ khó lên bảng.
- Chia đoạn: 3 đoạn.
 + Đoạn 1: Mỗi năm thư này.
 + Đoạn 2: Ai yêu  Hồ Chí Minh.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn.
- Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài, câu khó.
- Cho HS đọc trong nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
* GD KNS: kĩ năng lắng nghe tích cực.
- Gọi 1HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
- Mỗi Tết Trung thu, Bác Hồ nhớ tới ai?
- Gọi 1HS đọc đoạn 2, TLCH:
- Những câu thơ nào cho biết Bác Hồ rất yêu thiếu nhi?
* GD KNS: kĩ năng tự nhận thức.
- Bác khuyên các em làm những điều gì?
- Cho HS học thuộc lòng lời thơ.	
- Lắng nghe.
- Đọc nối tiếp câu.
- Luyện đọc từ khó: ngoan ngoãn, làm việc, trả lời.
- Lắng nghe.
- Đọc nối tiếp đoạn.
- Giải nghĩa từ: Trung thu, hành, thi đua, kháng chiến, hòa bình.
- Luyện đọc câu dài, câu khó.
- Đọc trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- 1HS đọc đoạn 1, TLCH.
- 1HS đọc đoạn 2, TLCH.
- Học thuộc lòng lời thơ.	
- Thi đọc thuộc lòng.
Lắng nghe
Đọc
Đọc
Lắng nghe
Đọc
Lắng nghe
Đọc
Đọc
Lắng nghe
Lắng nghe
Lắng nghe
Đọc
Lắng nghe
3. Củng cố:
- Gọi 1HS đọc lại bài Thư Trung thu.
- Nhắc HS nhớ lời khuyên của Bác.
* GD KNS: kĩ năng xác định giá trị bản thân.
- Cho HS hát bài Ai yêu Bác Hồ Chí Minh của nhạc sĩ Phong Nhã.
- Nhắc HS về nhà đọc lại bài tập đọc.
- Nhận xét tiết học.
IV. Rút kinh nghiệm:
......
J¯J¯JJ¯J¯J¯J¯JJ¯J¯JJ¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯
Ngày soạn: 10/01/2011
Ngày dạy: 12/01/2011
Tiết 2. LTVC: Mở rộng vốn từ: từ ngữ về các mùa. 
 Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?
 I. Yêu cầu: 
- Biết gọi tên các tháng trong năm (BT1).
- Xếp được các ý theo lời bà Đất trong Chuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa trong năm (BT2).
- Biết đặt và TLCH có cụm từ Khi nào (BT3).
- HS khá, giỏi làm hết được các BT.
- HS yếu: làm được BT1, 2.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ viết BT2; phiếu BT (bài 2).
III. Các hoạt động lên lớp:
1. Bài cũ:	
2. Bài mới:	- Giới thiệu bài.
	- Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HS yếu
Bài 1:
- Yêu cầu làm gì?
- Giải thích yêu cầu của BT.
- Yêu cầu HS kể các tháng trong năm.
- Yêu cầu HS cho biết mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông bắt đầu từ tháng nào, kết thúc vào tháng nào.
- Nhận xét, sửa bài.
Bài 2:
- Yêu cầu làm gì?
- Giải thích yêu cầu của BT.
- Hướng dẫn HS làm BT.
- Chấm nhanh vài PBT.
- Nhận xét, sửa bài.
Bài 3:
- Yêu cầu làm gì?
- Giải thích yêu cầu của BT.
- Cho HS đọc các câu hỏi.
- Yêu cầu HS TLCH và làm bài vào VBT.
- Nhận xét, sửa bài.
- Nêu yêu cầu.
- Lắng nghe.
- Kể các tháng trong năm.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS TL.
- Nêu yêu cầu.
- Lắng nghe.
- Làm bài vào PBT.
- Nêu yêu cầu.
- Lắng nghe.
- Đọc các câu hỏi.
- TLCH và làm bài vào VBT.
- Trình bày bài làm.
Lắng nghe
Lắng nghe
Cùng kể
Nhắc lại
Lắng nghe
Lắng nghe
Làm bài
Lắng nghe
Lắng nghe
Đọc 
TLCH
Lắng nghe
3.Củng cố:
- Nhắc HS về nhà làm lại các BT đã làm và chuẩn bị bài cho tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
IV.Rút kinh nghiệm:
......
J¯J¯JJ¯J¯J¯J¯J¯JJ¯J¯JJ¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯¯J¯J¯J¯J¯JJ¯J
Ngày soạn: 11/01/2011
Ngày dạy: 13/01/2011
Tiết 2. Chính tả: 	(NV) Thư Trung thu
I. Yêu cầu: 
- Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
- Làm được BT(2) a/b, hoặc BT(3) a/b, hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
- HS yếu: chép được 6 dòng thơ đầu (từ Ai yêu  học và hành).
II.Đồ dùng:
- Bảng phụ chép bài chính tả.
- Tranh minh họa BT(2) b.
III. Các hoạt động lên lớp:
1. Bài cũ:	- Gọi HS lên bảng viết: đâm chồi nảy lộc.
	- Dưới lớp viết bảng con.
	- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:	- Giới thiệu bài.
	- Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HS yếu
- GV đọc bài chính tả.
- Bài thơ nói điều gì?
- Bài thơ của Bác Hồ có những từ xưng hô nào?
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao?
- Cho HS viết bảng con các từ khó.
- Nhận xét, sửa sai.
- Đọc từng dòng thơ cho HS viết bài vào vở.
- Chấm vở, nhận xét, sửa sai.
Bài (2): b
- Yêu cầu làm gì?
- Giải thích yêu cầu của BT.
- Cho HS quan sát tranh.
- Cho HS làm bài vào bảng con.
- Nhận xét, sửa bài.
- Lắng nghe, 1-2HS đọc lại.
- HS trả lời.
- Viết bảng con các từ khó: ngoan ngoãn, gìn giữ, tùy, tuổi.
- Đọc lại các từ khó.
- Nghe – viết bài vào vở.
- Nêu yêu cầu.
- Lắng nghe
- Quan sát tranh.
- Làm bài vào bảng con.
Lắng nghe
Nhắc lại
Viết b/con
Đọc 
Viết bài
Lắng nghe
Lắng nghe
Quan sát
Làm bài
3. Củng cố:
- Nhắc HS viết sai về nhà viết lại đúng chính tả.
- Nhận xét tiết học.
IV. Rút kinh nghiệm:
......
J¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯
Tiết 3. Tập viết: 	Chữ hoa: P
I. Yêu cầu: 
- Viết đúng chữ hoa P (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Phong (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Phong cảnh hấp dẫn (3 lần).
- HS yếu: nắm được cấu tạo và qui trình viết chữ P.
- TCTV: Phong cảnh hấp dẫn.
II. Đồ dùng:
- Mẫu chữ cái P viết hoa đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết chữ và câu ứng dụng: Phong, Phong cảnh hấp dẫn.
III. Các hoạt động lên lớp:
1. Bài cũ:	- Gọi HS lên bảng viết: N, Nghĩ trước nghĩ sau.
	- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:	- Giới thiệu bài.
	- Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HS yếu
- Cho HS quan sát mẫu chữ P.
- Chữ P cao mấy li?
- Chữ P gồm mấy nét?
- Hướng dẫn HS cách viết chữ P.
- Cho HS viết vào bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
- Giới thiệu chữ và câu ứng dụng.
- Giải nghĩa câu ứng dụng: phong cảnh đẹp, làm mọi người muốn đến thăm.
- Những chữ nào cao 1 li? 
- Những chữ nào cao 2 li? Cao 2,5 li?
- Hướng dẫn cách viết chữ và câu ứng dụng.
- Cho HS viết vào bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
- Cho HS viết bài vào VTV.
- Chấm vở, nhận xét, sửa sai.
- Quan sát.
- HS trả lời.
- Lắng nghe.
- Nhắc lại qui trình.
- Viết vào bảng con chữ P.
- Theo dõi, đọc chữ và câu ứng dụng.
- Lắng nghe.
- HS trả lời.
- Theo dõi.
- Viết bảng con: Phong.
- Viết bài vào VTV.
Quan sát
Nhắc lại
Lắng nghe
Nhắc lại
Viết b/con
Theo dõi
Lắng nghe
Nhắc lại
Theo dõi
Viết b/con
Viết bài
3. Củng cố:
- Nhắc HS về nhà viết hoàn thành bài.
- Nhận xét tiết học.
IV. Rút kinh nghiệm:
......
J¯J¯JJ¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯JJ¯J¯JJ¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯J¯J
Ngày soạn: 12/01/2011
Ngày dạy: 14/01/2011
Tiết 4. Tập làm văn: 	Đáp lời chào, lời tự giới thiệu
I. Yêu cầu: 
- Biết nghe và đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, 2).
- Điền đúng lời đáp vào ô trống trong đoạn đối thoại (BT3).
- Giáo dục KNS: 
	+ Kĩ năng giao tiếp: ứng xử văn hóa.
	+ Kĩ năng lắng nghe tích cực.
- HS yếu: làm được BT1, 2.
II. Đồ dùng:
- Tranh minh họa BT1 (SGK/12).
- Bảng phụ viết BT3.
III. Các hoạt động lên lớp:
1. Bài cũ:	
2. Bài mới:	- Giới thiệu bài.
	- Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HS yếu
Bài 1: 
- Yêu cầu làm gì?
- Giải thích yêu cầu của BT.
- Cho HS quan sát tranh.
- Gọi 2HS đọc lời chào và lời giới thiệu của chị phụ trách.
- Yêu cầu HS thực hành đối đáp theo nhóm đôi.
- Nhận xét, sửa bài.
* GD KNS: kĩ năng ứng xử văn hóa.
Bài 2: 
- Yêu cầu làm gì?
- Giải thích yêu cầu của BT.
- Yêu cầu HS thực hành tự giới thiệu - đáp lời tự giới thiệu theo 2 tình huống.
- Nhận xét, sửa bài.
* GD KNS: kĩ năng ứng xử văn hóa và kĩ năng lắng nghe tích cực.
Bài 3: 
- Yêu cầu làm gì?
- Giải thích yêu cầu của BT.
- Cho HS làm bài vào VBT.
- Nhận xét, sửa bài.
* GD KNS: kĩ năng ứng xử văn hóa.
- Nêu yêu cầu.
- Lắng nghe.
- Quan sát tranh.
- 2HS đọc lời chào và lời giới thiệu của chị phụ trách.
- Thực hành đối đáp theo nhóm đôi.
- Nêu yêu cầu.
- Lắng nghe.
- Thực hành tự giới thiệu - đáp lời tự giới thiệu theo 2 tình huống.
- Trình bày trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nêu yêu cầu.
- Lắng nghe.
- Làm bài vào VBT.
Lắng nghe
Lắng nghe
Quan sát Lắng nghe
Cùng h/động
Lắng nghe
Lắng nghe
Cùng th/hiện
Lắng nghe
Lắng nghe
Lắng nghe
3. Củng cố:
- Nhắc HS về nhà xem lại các BT đã làm.
- Nhận xét tiết học.
IV. Rút kinh nghiệm:
......

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_tieng_viet_lop_2_tuan_19_nam_hoc_2010_2011_lam_b.doc