Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 10

Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 10

Tập đọc

Sáng kiến của bé Hà

I Mục tiêu

+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

 - Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ

 - Biết đọc phân biệt lời kể với lời các nhân vật ( Hà, ông, bà )

+ Rèn kĩ năng đọc hiểu :

 - Hiểu nghĩa của các từ mới và những từ quan trọng : cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ

 - Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện : sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà

II Đồ dùng

 GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng phụ

 HS : SGK

III Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

doc 12 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 561Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10
Tập đọc
Sáng kiến của bé Hà
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ
	- Biết đọc phân biệt lời kể với lời các nhân vật ( Hà, ông, bà )
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu :
	- Hiểu nghĩa của các từ mới và những từ quan trọng : cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ
	- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện : sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà
II Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng phụ
	HS : SGK
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Giới thiệu chủ điểm mới và bài học
- GV giới thiệu, ghi đầu bài
2 Bài mới
a Luyện đọc
+ GV đọc mẫu toàn bài
+ HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu
- Đọc từng đoạn trước lớp
( Chú ý cách đọc một số câu )
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
 Cả lớp đọc đồng thanh ( đoạn 1, 2 )
 Tiết 2 
b HD tìm hiểu bài
- Bé Hà có sáng kiến gì ?
- Hà giải thích vì sao cần có ngày lễ của ông bà ?
- Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà ? Vì sao ?
- Bé Hà còn băn khoăn điều gì ?
- Ai đã gỡ bí giúp bé ?
- Hà đã tặng ông bà món quà gì ?
- Món quà của Hà có được ông bà thích không ? 
- Bé Hà trong chuyện là cô bé như thế nào?
- Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức 
" ngày ông bà " ?
c Luyện đọc lại
- 3, 4 nhóm đọc phân vai
- GV nhận xét
+ HS theo dõi SGK
+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
- Từ ngữ : ngày lễ, lập đông, rét, sức khoẻ...
+ HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài
- Đọc chú giải cuối bài
+ HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ Đại diện các nhóm thi đọc
- Nhận xét
+ HS đọc đồng thanh
- Tổ chức ngày lễ cho ông bà
- Hà có ngày tết thiếu nhi. Bố là công nhân có ngày 1 tháng 5. Mẹ có ngày 8 tháng 3.
Còn ông bà chưa có ngày lễ nào cả 
- Hai bố con chọn ngày lập đông làm ngày lễ của ông bà
- Bé Hà còn băn khoăn chưa biết chuẩn bị quà gì biếu ông bà
- Bố thì thầm vào tai bé mách nước. Bé hứa sẽ cố gắng làm theo lời khuyên của bố
- Hà tặng ông bà chùm điểm mười
- Chùm điểm mười ông bà thích nhất
- Là cô bé ngoan nhiều sáng kiến và kính yêu ông bà
- Vì Hà rất yêu ông bà 
+ HS tự phân vai đọc theo nhóm
- Nhận xét
IV Củng cố, dặn dò
	- GV hỏi nội dung, ý nghĩa của bài. GV chốt lại ý chính
	- Nhận xét chung giờ học
Tập đọc
Bưu thiếp
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài
	- Biết đọc hai bưu thiếp với giọng tình cảm, nhẹ nhàng
	- Đọc phong bì thư với giọng rõ ràng, rành mạch
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
	- Hiểu được ý nghĩa các từ : bưu thiếp, nhân dịp
	- Hiểu được nội dung của hai bưu thiếp, cách viết nội dung bưu thiếp, cách ghi một phong bì thư
II Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết câu văn trong bưu thiếp, trên phong bì để HD HS luyện đọc
	HS : Mỗi HS 1 phong bì thư, 1 bưu thiếp
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
- 3 HS đọc 3 đoạn bài Sáng kiến của bé Hà
- GV nhận xét
2 Bài mới
a Giới thiệu bài
- GV giới thiệu, ghi đầu bài
b Luyện đọc
* GV đọc mẫu toàn bài
* HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
+ Đọc từng câu
+ Đọc trước lớp từng bưu thiếp và phần đề ngoài phong bì
- GV HD HS đọc một số câu
+ Đọc trong nhóm
+ Thi đọc giữa các nhóm
c HD tìm hểu bài
- Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai ?
- Gửi để làm gì ?
- Bưu thiếp thứ hai là của ai gửi cho ai ?
- Gửi để làm gì ?
- Bưu thiếp dùng để làm gì ?
d Viết một bưu thiếp chúc thọ hoặc mừng sinh nhật ông bà
Gợi ý nội dung bưu thiếp mừng thọ:
 Nhân dịp ông mừng thọ 70 tuổi, cháu chúc ông mạnh khoẻ và nhiều niềm vui.
 Cháu của ông
- GV nhận xét
- HS đọc
- Nhận xét
+ HS theo dõi
+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
- Từ ngữ : bưu thiếp, năm mới, nhiều niềm vui, Phan Thiết, Bình Thuận, Vĩnh Long...
+ HS nối tiếp nhau đọc từng bưu thiếp
- HS đọc phần chú giải
+ HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ Đại diện các nhóm thi đọc
- Của cháu gửi cho ông bà
- Chúc mừng ông bà nhân dịp năm mới
- Của ông bà gửi cho cháu
Báo tin ông bà đẫ nhận được bưu thiếp của cháu và chúc tết cháu
- Để chúc mừng thăm hỏi, thông báo vắn tắt tin tức
+ 1 HS đọc yêu cầu của bài
- HS viết bưu thiếp và phong bì thư
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc bài
- Nhận xét
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung giờ học
Thực hành viết bưu thiếp khi cần thiết
Kể chuyện
Sáng kiến của Hà
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng nói :
	- Dựa vào ý chính của từng đoạn, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt
	- Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung
+ Rèn kĩ năng nghe :
	- Có khả năng tập trung nghe bạn kể chuyện, nhận xét đánh giá đúng
II Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết sẵn ý chính của từng đoạn
	HS : SGK
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài : Sáng kiến của bé Hà
2 Bài mới
a Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b HD kể chuyện 
* Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào các ý chính
- GV HD HS kể mẫu đoạn 1
- GV có thể đặt câu hỏi gợi ý
+ Bé Hà vốn là một cô bé như thế nào ?
+ Bé Hà có sáng kiến gì ?
+ Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ của ông bà ?
+ Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà ?
Hai bố con có bí mật riêng gì?
Hà đã có món quà gì tặng ôngbà?
Niềm vui của ông bà như thế nào?
- GV nhận xét
* Kể toàn bộ câu chuyện
- GV nhận xét, đánh giá
Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
ở nhà em có ông hay bà?
Bố mẹ và em đối sử với ông bà như thế nào?
Sau khi học bài này em có suy nghĩ gì?
- HS đọc bài
+ HS đọc yêu cầu của bài
Bé Hà là cô bé năng động, có nhiều sáng kiến.
Nghĩ ra “ ngày ông bà”
Mọi người đều có ngày lễ riêng,còn ông bà thì chưa có.
Ngày lập đông.
Món quà của Hà thật đặc biệt.
Chùm điểm 10
Ông bà cảm động lắm........
+ HS kể chuyện theo nhóm ( nối tiếp nhau kể từng đoạn của chuyện theo nhóm )
- Các nhóm cử đại diện thi kể trước lớp
- Nhận xét
+ 3 HS đại diện cho nhóm thi kể, mỗi em một đoạn
HS kể cả chuyện trong nhóm
 Lần lượt từng em kể cả chuyện
Thi kể cả chuyện trước lớp
Ông bà sinh ra và nuôi dưõng bố mẹ chúng ta. Có ông bà mới có bố mẹ, có chúng ta. Con, cháu luôn biết ơn và chăm sóc ông bà, làm cho ông bà vui.
HS tự liên hệ
HS nêu tình cảm, cách quan tâm chăm sóc ông bà
HS nêu suy nghĩ: Làm như bé Hà
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung giờ học
	- Khuyến khích HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe
Luyện từ và câu
Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi
I Mục tiêu
	- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ người trong gia đình, họ hàng
	- Rèn kĩ năng sưe dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi
II Đồ dùng
	GV : bảng phụ viết sẵn bài tập 2
	HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
2 Bài mới
a Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b HD làm bài tập
* Bài tập 1 ( M )
- Đọc yêu cầu của bài
- GV viết lên bảng những từ đúng : bố, mẹ, ông, bà, con, cụ già, cô, chú, con cháu, cháu
- GV nhận xét
* Bài tập 2 ( M )
- Đọc yêu cầu
- GV nhận xét
* Bài tập 3 
+ Đọc yêu cầu của bài
+ GV giúp HS hiểu :
- Họ nội là những người thuộc họ hàng về đằng bố
- Họ ngoại là những người thuộc họ hàng về đằng mẹ
- GV nhận xét bài làm của HS
* Bài tập 4
- HS đọc yêu cầu bài tập
GV đọc từng câu, hướng dẫn HS điền dấu phù hợp.
- Chuyện này buồn cười ở chỗ nào ?
Nam không biết viết lại nói chị viết xấu ,nhiều lỗi chính tả.
- GV nhận xét bài làm của HS
+ Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ở câu chuyện Sáng kiến của bé Hà
- HS mở chuyện Sáng kiến của bé Hà đọc thầm, tìm và viết ra giấy nháp
- Phát biểu ý kiến
- Nhận xét
+ Kể thêm các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết
- 2 HS lên làm bảng phụ
- Cả lớp làm VBT
- Nhận xét, bổ xung
- Đọc bài làm của mình trong VBT
+ Xếp vào mỗi nhóm sau 1 từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết
- HS làm bài vào VBT
- 2 em lên bảng
- Nhận xét
+ Em chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống
Nam nhờ chị viết thư thăm ông bà vì em mới vào lớp 1, chưa biết viết. viết xong thư, chị hỏi:
- Em còn muốn nói thêm gì nữa không?
Cậu bé đáp: 
- Dạ có. Chị viết hộ em vào cuối thư: “ Xin lỗi ông bà vì chữ cháu xấu và nhiều lỗi chính tả.”
- Cả lớp làm vào VBT
1-2 em đọc bài đã điền đúng dấu câu
- HS trả lời
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung giờ học
	- Về nhà ôn bài
Chính tả ( tập chép )
Ngày lễ
I Mục tiêu
	- Chép lại chính xác bài chính tả Ngày lễ
	- Làm đúng các bài tập phân biệt k / c, l / n, thanh hỏi / thanh ngã
II Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết nội dung đoạn văn cần chép
	HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2 HD tập chép
a HĐ 1 : HD chuẩn bị
- GV đọc đoạn chép trên bảng phụ
- GV chỉ vào những chữ viết hoa trong bài chính tả hỏi : Những chữ nào trong tên các ngày lễ được viết hoa ?
Vì sao phải viết hoa?
- Tiếng dễ viết sai : hằng năm, là ngày, lấy làm...
- GV theo dõi, uốn nắn
* Chấm, chữa bài
- Nhận xét bài viết của HS
b HĐ 2 : HD làm bài tập chính tả
* bài tập 2
- HS đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng: 
Con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh.
* Bài tập 3
- GV nêu yêu cầu
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
a) l hay n 
lo sợ, ăn no, hoa lan, thuyền nan.
b) nghỉ hay nghĩ
nghỉ học, lo nghĩ, nghỉ ngơi, ngẫm nghĩ.
- 2, 3 HS đọc lại
- Chữ đầu của mỗi bộ phận tên
Tên các ngày lễ.
- HS viết bảng con
+ HS chép bài vào vở 
HS đổi vở soát lỗi.
+ Điền vào chỗ trống c / k
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT
- Đổi vở cho bạn, kiểm tra, nhận xét
+ 2, 3 HS lên bảng , cả lớp làm vào VBT
- Nhận xét 
Nhiều HS đọc bài làm đúng( lưu ý phát âm chuẩn, không ngọng)
IV Củng cố, dặn dò
	- GV khen ngợi những HS chép bài chính tả đúng
	- Yêu cầu những em chép chưa đạt về nhà chép lại
Chính tả ( nghe - viết )
Ông và cháu
I Mục tiêu
	+ Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài thơ ông và cháu. 
	+ Viết đúng các dấu hai chấm, mở và đóng ngoặc kép ... ột nắng hai sương
Những người nông dân lao động cần cù, chăm chỉ từ sáng sớm ( sương vẫn còn đọng tên lá, đến tối mịt sương đêm đã xuống mới trở về nhà).
+ HS nhận xét
- HS viết bảng con chữ : Hai
+ HS viết bài
Nghe GV nhận xét.
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung giờ học
	- Hoàn thành nốt phần luyện viết trong vở tập viết
Tập làm văn
Kể về người thân
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng nghe và nói :
	- Biết kể về ông, bà hoặc người thân, thể hiện tình cảm đối với ông, bà, người thân
+ Rèn kĩ năng viết :
	- Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( 3 đến 5 câu )
II Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạn BT 1 
	 HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2 HD làm bài tập
* Bài tập 1 ( M )
- Đọc yêu cầu của bài
- GV khơi gợi tình cảm với ông, bà, người thân ở HS
- Em sẽ chọn kể về ai ?
GV nhận xét
Gợi ý: 
Ông, bà ( người thân) của em bao nhiêu tuổi?
Ông, bà ( người thân) của em làm nghề gì?
Ông, bà ( người thân) chăm sóc em như thế nào?
Tình cảm của em với nguời đó?
* Bài tập 2 ( V )
+ Đọc yêu cầu của bài
+ GV HD HS cách viết :
- Viết rõ ràng, dùng từ đặt câu cho đúng
- Viết xong phải đọc lại
- Phát hiện sửa những chỗ sai
- Nhận xét bài viết của HS
+ Kể về ông, bà ( hoặc một người thân ) của em ?
- Cả lớp suy nghĩ, chọn đối tượng sẽ kể
- HS trả lời
- 1 HS khá giỏi kể mẫu trước
- Nhận xét
- HS kể trong nhóm
- Đại diện nhóm kể
Ông nội em năm nay đã 67 tuổi.
Trước đây, ông em là sĩ quan quân đội. Nay ông đã nghỉ hưu.
Ông em rất yêu quý các cháu. Ông thường mua sách vở, đồ chơi cho em.
Em rất yêu quý và kính trọng ông.
+ Dựa theo lời kể ở bài tập 1, hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu ) kể về ông, bà hoặc người thân của em
- HS viết bài
- Đọc bài viết của mình
- Nhận xét bài viết của bạn
HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh
Nhà em có bà nội là cao tuổi nhất. Bà em năm nay 62 tuổi. Khi còn trẻ, bà là giáo viên. Bà nghỉ hưư đã mấy năm nhưng bà vẫn bảo ban các cháu học hành. Em bé nhất nhà nên thường được bà quan tâm. em rất yêu quý và kính trọng bà.
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung giờ học
Yêu cầu về nhà hoàn thiện lại bài viết
Tiếng việt ( tăng )
Luyện đọc: Sáng kiến của bé Hà
I Mục tiêu
+ Tiếp tục rèn cho HS kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ
	- Biết đọc phân biệt lời kể với lời các nhân vật ( Hà, ông, bà )
+ Nâng cao yêu cầu rèn kĩ năng đọc hiểu :
	- Hiểu nghĩa của các từ mới và những từ quan trọng : cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ
	- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện : sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà
II Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng phụ
	HS : SGK
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Giới thiệu chủ điểm mới và bài học
- GV giới thiệu, ghi đầu bài
2 Bài mới
a Luyện đọc thành tiếng
+ GV đọc mẫu toàn bài
+ HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu
- Đọc từng đoạn trước lớp
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
 Cả lớp đọc đồng thanh ( đoạn 1, 2 )
b Luyện đọc hiểu
- Bé Hà có sáng kiến gì ?
- Hà giải thích vì sao cần có ngày lễ của ông bà ?
- Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà ? Vì sao ?
- Bé Hà còn băn khoăn điều gì ?
- Ai đã gỡ bí giúp bé ?
- Hà đã tặng ông bà món quà gì ?
- Món quà của Hà có được ông bà thích không ? 
- Bé Hà trong chuyện là cô bé như thế nào?
- Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức 
" ngày ông bà " ?
c Luyện đọc lại
- 3, 4 nhóm đọc phân vai
- GV nhận xét
Qua câu chuyện của bé Hà em học tập được gì?
+ HS theo dõi SGK
+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
- Từ ngữ : ngày lễ, lập đông, rét, sức khoẻ...
+ HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài
- Đọc chú giải cuối bài
+ HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ Đại diện các nhóm thi đọc
- Nhận xét
+ HS đọc đồng thanh
- Tổ chức ngày lễ cho ông bà
- Hà có ngày tết thiếu nhi. Bố là công nhân có ngày 1 tháng 5. Mẹ có ngày 8 tháng 3.
Còn ông bà chưa có ngày lễ nào cả 
- Hai bố con chọn ngày lập đông làm ngày lễ của ông bà
- Bé Hà còn băn khoăn chưa biết chuẩn bị quà gì biếu ông bà
- Bố thì thầm vào tai bé mách nước. Bé hứa sẽ cố gắng làm theo lời khuyên của bố
- Hà tặng ông bà chùm điểm mười
- Chùm điểm mười ông bà thích nhất
- Là cô bé ngoan nhiều sáng kiến và kính yêu ông bà
- Vì Hà rất yêu ông bà 
+ HS tự phân vai đọc theo nhóm
- Nhận xét
Lòng hiếu thảo, yêu kính ông bà.
IV Củng cố, dặn dò
	- GV hỏi nội dung, ý nghĩa của bài. GV chốt lại ý chính
	- Nhận xét chung giờ học
Tiếng Việt ( tăng)
Luyện viết: Sáng kiến của bé Hà
I Mục tiêu
	- Chép lại chính xác đoạn 3 bài: Sáng kiến của bé Hà.
	- Làm đúng các bài tập phân biệt k / c, l / n, thanh hỏi / thanh ngã
II Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết nội dung đoạn văn cần chép
	HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2 HD tập chép
a HĐ 1 : HD chuẩn bị
- GV đọc đoạn chép trên bảng phụ
- GV chỉ vào những chữ viết hoa trong bài chính tả hỏi : Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ?
Vì sao phải viết hoa?
Đoạn văn có những dấu câu nào?
- Tiếng dễ viết sai : chúc thọ, trăm tuổi, chùm điểm mười...
- GV theo dõi, uốn nắn
* Chấm, chữa bài
- Nhận xét bài viết của HS
b HĐ 2 : HD làm bài tập chính tả
* bài tập 2
- HS đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng: 
Con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh.
* Bài tập 3
- GV nêu yêu cầu
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
a) l hay n 
lo sợ, ăn no, hoa lan, thuyền nan.
b) nghỉ hay nghĩ
nghỉ học, lo nghĩ, nghỉ ngơi, ngẫm nghĩ.
- 2, 3 HS đọc lại
- Chữ đầu của mỗi bộ phận tên
Tên riêng của người, chữ cái đầu câu.
Dấu chấm, hai chấm, gạch đầu dòng.
- HS viết bảng con
+ HS chép bài vào vở 
HS đổi vở soát lỗi.
+ Điền vào chỗ trống c / k
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT
- Đổi vở cho bạn, kiểm tra, nhận xét
+ 2, 3 HS lên bảng , cả lớp làm vào VBT
- Nhận xét 
Nhiều HS đọc bài làm đúng( lưu ý phát âm chuẩn, không ngọng)
IV Củng cố, dặn dò
	- GV khen ngợi những HS chép bài chính tả đúng
	- Yêu cầu những em chép chưa đạt về nhà chép lại
Tiếng Việt ( tăng)
Luyện từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm,dấu chấm hỏi
I Mục tiêu
	- Luyện: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ người trong gia đình, họ hàng
	- Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi
II Đồ dùng
	GV : bảng phụ viết sẵn bài tập 2
	HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
2 Bài mới
a Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b HD làm lại các bài tập trong vở BT
* Bài tập 1 ( M )
- Đọc yêu cầu của bài
- GV viết lên bảng những từ đúng : bố, mẹ, ông, bà, con, cụ già, cô, chú, con cháu, cháu
- GV nhận xét
* Bài tập 2 ( M )
- Đọc yêu cầu
- GV nhận xét
* Bài tập 3 
+ Đọc yêu cầu của bài
+ GV giúp HS hiểu :
- Họ nội là những người thuộc họ hàng về đằng bố
- Họ ngoại là những người thuộc họ hàng về đằng mẹ
- GV nhận xét bài làm của HS
* Bài tập 4
- HS đọc yêu cầu bài tập
GV đọc từng câu, hướng dẫn HS điền dấu phù hợp.
- Chuyện này buồn cười ở chỗ nào ?
Nam không biết viết lại nói chị viết xấu ,nhiều lỗi chính tả.
- GV nhận xét bài làm của HS
+ Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ở câu chuyện Sáng kiến của bé Hà
- HS mở chuyện Sáng kiến của bé Hà đọc thầm, tìm và viết ra giấy nháp
- Phát biểu ý kiến
- Nhận xét
+ Kể thêm các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết
- 2 HS lên làm bảng phụ
- Cả lớp làm VBT
- Nhận xét, bổ xung
- Đọc bài làm của mình trong VBT
+ Xếp vào mỗi nhóm sau 1 từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết
- HS làm bài vào VBT
- 2 em lên bảng
- Nhận xét
+ Em chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống
Nam nhờ chị viết thư thăm ông bà vì em mới vào lớp 1, chưa biết viết. viết xong thư, chị hỏi:
- Em còn muốn nói thêm gì nữa không?
Cậu bé đáp: 
- Dạ có. Chị viết hộ em vào cuối thư: “ Xin lỗi ông bà vì chữ cháu xấu và nhiều lỗi chính tả.”
- Cả lớp làm vào VBT
1-2 em đọc bài đã điền đúng dấu câu
- HS trả lời
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung giờ học
	- Về nhà ôn bài
Tiếng Việt ( tăng)
Luyện: Kể về người thân
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng nghe và nói :
	- Biết kể về ông, bà hoặc người thân, thể hiện tình cảm đối với ông, bà, người thân
+ Rèn kĩ năng viết :
	- Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( 3 đến 5 câu )
II Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạn BT 1 
	 HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2 HD làm bài tập
* Bài tập 1 ( M )
- Đọc yêu cầu của bài
- GV khơi gợi tình cảm với ông, bà, người thân ở HS
- Em sẽ chọn kể về ai ?
GV nhận xét
Gợi ý: 
Ông, bà ( người thân) của em bao nhiêu tuổi?
Ông, bà ( người thân) của em làm nghề gì?
Ông, bà ( người thân) chăm sóc em như thế nào?
Tình cảm của em với nguời đó?
* Bài tập 2 ( V )
+ Đọc yêu cầu của bài
+ GV HD HS cách viết :
- Viết rõ ràng, dùng từ đặt câu cho đúng
- Viết xong phải đọc lại
- Phát hiện sửa những chỗ sai
- Nhận xét bài viết của HS
+ Kể về ông, bà ( hoặc một người thân ) của em ?
- Cả lớp suy nghĩ, chọn đối tượng sẽ kể
- HS trả lời
- 1 HS khá giỏi kể mẫu trước
- Nhận xét
- HS kể trong nhóm
- Đại diện nhóm kể
Bà nội em năm nay đã 65 tuổi.
Trước đây, bà em là bác sĩ. Nay bà đã nghỉ hưu.
Bà em rất yêu quý các cháu. Bà thường mua quà và đồ chơi cho em.
Em rất yêu quý và kính trọng bà
+ Dựa theo lời kể ở bài tập 1, hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu ) kể về ông, bà hoặc người thân của em
- HS viết bài
- Đọc bài viết của mình
- Nhận xét bài viết của bạn
HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh
Nhà em có bà nội là cao tuổi nhất. Bà em năm nay 62 tuổi. Khi còn trẻ, bà là giáo viên. Bà nghỉ hưư đã mấy năm nhưng bà vẫn bảo ban các cháu học hành. Em bé nhất nhà nên thường được bà quan tâm. em rất yêu quý và kính trọng bà.
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung giờ học
Yêu cầu về nhà hoàn thiện lại bài viết

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_tieng_viet_lop_2_tuan_10.doc