Giáo án môn học lớp 2 - Tuần thứ 32 năm 2008

Giáo án môn học lớp 2 - Tuần thứ 32 năm 2008

Tập đọc

 Chuyện quả bầu

I. Mục tiêu:

- HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các từ khó; đọc diễn cảm; phân biệt lời các nhân vật với lời người dẫn chuyện.

- Hiểu các từ ngữ: con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên.

- HS biết được các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, có chung một tổ tiên.

- Giáo dục HS biết yêu quý các dân tộc anh em.

II. Đồ dùng dạy- học:

- Tranh minh hoạ SGK.

- Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

 

doc 25 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 523Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 2 - Tuần thứ 32 năm 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
Thứ hai ngày 21 tháng 4 năm 2008
Tiết 1: Chào cờ 
 ________________________________
Tiết 2 +3: Tập đọc
 Chuyện quả bầu 
I. Mục tiêu: 
- HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các từ khó; đọc diễn cảm; phân biệt lời các nhân vật với lời người dẫn chuyện.
- Hiểu các từ ngữ: con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên. 
- HS biết được các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, có chung một tổ tiên.
- Giáo dục HS biết yêu quý các dân tộc anh em.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh hoạ SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. 
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của GV
A. Bài cũ:
- Gọi HS đọc bài: Cây và hoa bên lăng Bác + trả lời câu hỏi.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc: 
- GV đọc mẫu.
- Cho HS luyện đọc tiếng từ khó: lạy van, ngập lụt, gió lớn, đi làm nương, lao xao, ...
- Cho HS luyện đọc theo câu, đoạn.
- GV treo bảng phụ cho HS luyện đọc câu khó.
GV theo dõi + chỉnh sửa.
Kết hợp giải nghĩa từ ngữ: lạy van, ngập lụt, gió lớn, đi làm nương, lao xao, ...
- Luyện đọc toàn bài.
Nhận xét - cho điểm.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Con dúi mách hai vợ chồng người đi rừng điều gì?
Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt?
Tìm từ ngữ miêu tả nạn lụt rất nhanh và mạnh?
Sau nạn lụt mặt đất và muôn vật ra sao?
Có chuyện gì xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt?
Những người con đó là tổ tiên của những dân tộc nào?
Kể tên một số dân tộc trên đất nước ta mà em biết?
Câu chuyện nói lên điều gì?
Chúng ta phải làm gì đối với các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam?
4. Luyện đọc nâng cao:
- Cho HS đọc cá nhân. 
GV hướng dẫn bổ sung.
- Tổ chức cho HS thi đọc.
Nhận xét - cho điểm.
C. Củng cố - dặn dò:
Nhận xét giờ học. 
Dặn HS về ôn bài.
 Hoạt động của HS
- HS nghe -> đọc thầm 
- HS luyện đọc tiếng từ khó: lạy van, ngập lụt, gió lớn, đi làm nương, lao xao, ...
- HS đọc cá nhân, nối tiếp đọc các câu trong từng đoạn -> nối tiếp đọc các đoạn. 
- HS luyện đọc câu khó.
Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng,/ mây đen ùn ùn kéo đến.// Mưa to,/ gió lớn,/ nước ngập mênh mông.//Muôn loài đều chết chìm trong biển nước.
- HS đọc theo nhóm, đọc tiếp sức, đọc đồng thanh.
- Con dúi mách họ là sắp có mưa to, gió lớn làm ngập lụt khắp miền và khuyên họ hãy chuẩn bị cách phòng lụt.
- Lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày bảy đêm rồi chui vào đó, bịt miệng gỗ bằng sáp ong, hết hạn bảy ngày mới chui ra
- Sấm chớp đùng đùng, mây đen ùn ùn, mưa to gió lớn, nước ngập mênh mông.
- Mặt đất vắng tanh không còn một bóng người.
- Người vợ sinh ra một quả bầu, ...
- Khơ - mú, Thái, Mường, Dao, ...
- Tày, Nùng, Hoa, Khơ - me, Chăm, ...
- Các dân tộc anh em cùng sinh ra từ một quả bầu.
- Chúng ta phải đoàn kết, yêu quý các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc theo nhóm.
 ______________________________
Tiết 4: Toán 
 Luyện tập 
I. Mục tiêu: Giúp HS 
- Củng cố nhận biết và cách sử dụng một số loại giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng: loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng trừ trên các số với đơn vị là đồng. Rèn kĩ năng giải toán liên quan đến đơn vị tiền tệ.
- Thực hành trả tiền và nhận lại tiền thừa trong mua bán.
II. Đồ dùng dạy- học:
III. Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của GV 
A. Bài cũ:
- Gọi HS nối tiếp nhau nêu các loại giấy bạc mà em biết trong phạm vi 1000 đồng.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập:
* Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK
 Túi thứ nhất có những tờ giấy bạc loại nào?
Muốn biết túi thứ nhất có bao nhiêu tiền ta làm như thế nào?
 Vậy túi thứ nhất có tất cả bao nhiêu tiền?
- Cho HS tự làm các phần còn lại trong bài.
Nhận xét + chỉnh sửa.
=> Chốt cách tính.
 * Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
Mẹ mua rau hết bao nhiêu tiền?
Mẹ mua hành hết bao nhiêu tiền?
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết mẹ phải trả tất cả bao nhiêu tiền ta làm thế nào?
- Cho HS tự làm bài.
Nhận xét + chỉnh sửa.
* Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Khi mua hàng, trong trường hợp nào chúng ta được trả lại tiền?
- Nêu bài toán trong SGK (mua lần 1)
 - Muốn biết người bán rau phải trả lại bao nhiêu tiền, chúng ta phải làm phép tính gì?
- Cho HS tự làm các phần còn lại.
Nhận xét + chỉnh sửa.
* Bài 4: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn và cho HS thảo luận nhóm đôi.
- Gọi HS lên chữa bài.
Nhận xét + chỉnh sửa. 
C. Củng cố - dặn dò:
Nhận xét giờ học. 
Dặn HS về ôn bài.
 Hoạt động của HS
- 1 HS nêu
- HS quan sát.
- Có 3 tờ giấy bạc, 1 tờ giấy bạc loại 500 đồng, 1 tờ giấy bạc loại 200 đồng, 1 tờ giấy bạc loại100 đồng.
- Ta thực hiện phép tính cộng: 
500 đồng + 200 đồng + 100 đồng
- Túi thứ nhất có 800 đ.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
- 1 HS đọc đầu bài.
- 600 đồng
- 200 đồng
- Mẹ phải trả tất cả bao nhiêu tiền?
- Thực hiện phép cộng: 
600 đồng + 200 đồng
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
- 1 HS nêu
- Trong trường hợp chúng ta trả tiền thừa so với giá hàng.
- Nghe và phân tích bài toán.
- Thực hiện phép tính trừ: 
700 - 600 = 100 (đồng). Người bán phải trả lại An 100 đồng.
- HS làm bài trong VBT và nêu miệng kết quả.
- 1 HS đọc. 
- HS thảo luận nhóm đôi theo yêu cầu của bài.
- Đại diện các nhóm lên chữa bài:
+ 900 đồng gồm 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng, 1 tờ giấy bạc loại 200 đồng và 1 tờ giấy bạc loại 500 đồng
+ 1000 đồng gồm 3 tờ giấy bạc loại 100 đồng, 1 tờ giấy bạc loại 200 đồng và 1 tờ giấy bạc loại 500 đồng
+ 700 đồng gồm 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng và 1 tờ giấy bạc loại 500 đồng.
(hoặc: 700 đồng gồm 1 tờ giấy bạc loại 200 đồng và 1 tờ giấy bạc loại 500 đồng; 700 đồng gồm 1 tờ giấy bạc loại 100 đồng, 3 tờ giấy bạc loại 200 đồng; ...) 
 ______________________________
Tiết 5: Hoạt động ngoài giờ
 Hát bài hát ca ngợi quê hương, đất nước 
I. Mục tiêu:
- HS hát các bài hát ca ngợi đất nước Việt Nam.
- Giúp HS hiểu truyền thống hào hùng của dân tộc Việt Nam.
- Giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước và lòng tự hào dân tộc.
II. Chuẩn bị:
- Các bài hát ca ngợi quê hương, đất nước.
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của GV 
1. Giới thiệu nội dung.
2. Tổ chức hoạt động:
- GV kể chuyện truyền thống hào hùng của dân tộc Việt Nam. 
Giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước và lòng tự hào dân tộc.
- Cho HS hát các bài hát ca ngợi quê hương, đất nước.
- Cho HS biểu diễn.
GV nhận xét và khen ngợi ngợi.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc nhở HS luôn luôn học tập tốt, lao động tốt để lớn lên góp phần xây dựng đất nước ngày càng giàu đẹp.
 Hoạt động của HS
- HS hiểu được truyền thống hào hùng của dân tộc. Từ đó có ý thức học tập, phấn đấu, rèn luyện để trở thành con ngoan, trò giỏi, cháu ngoan Bác Hồ; để sau này lớn lên sẽ tiếp bước cha anh, ghi tiếp những trang sử hào hùng của dân tộc.
- HS cả lớp hát các bài hát ca ngợi đất nước.
 - HS biểu diễn nhóm, cá nhân các bài hát ca ngợi quê hương, đất nước mà các em đã chuẩn bị.
 ______________________________ 
Tiết 6: Luyện toán 
 Luyện tập tổng hợp 
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về 
- Viết các số có 3 chữ số thành tổng của các trăm, chục, đơn vị.
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000.
- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng trừ trên các số với đơn vị là đồng. Rèn kĩ năng giải toán liên quan đến đơn vị tiền tệ.
II. Đồ dùng dạy- học:
III. Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của GV 
A. Bài cũ:
Đặt tính rồi tính:
372 + 516 216 + 322
485 - 261 224 + 343
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập:	
* Bài 1: Viết các số sau thành tổng của các trăm, chục, đơn vị
769 = 187 = 
658 = 592 =
289 = 478 = 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài. 
Nhận xét + chỉnh sửa. 
* Bài 2: Đặt tính rồi tính
172 + 110 866 - 402
537 - 231 644 + 343
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài. 
Nhận xét + chỉnh sửa. 
=> Chốt cách đặt tính và tính
* Bài 3: Tính
200 đồng + 500 đồng =
400 đồng + 400 đồng =
900 đồng - 500 đồng =
800 đồng - 300 đồng =
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài.
Nhận xét + chỉnh sửa. 
* Bài 4: Một người mua rau phải trả 600 đồng và mua chanh phải trả 300 đồng. Hỏi người đó phải trả tất cả bao nhiêu đồng?
- Gọi HS đọc đầu bài.
- Cho HS làm bài
Chấm điểm một số bài.
Nhận xét + sửa sai.
C. Củng cố - dặn dò:
Nhận xét giờ học. 
Dặn HS về ôn bài.
 Hoạt động của HS
- 1 HS nêu
- HS tự làm bài.
769 = 700 + 60 + 9
- 1 HS nêu.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
 172 537
 110 231
 282 306
- Tính.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
200 đồng + 500 đồng = 700 đồng ...
- 1 HS đọc
- 1 HS làm bảng lớp, lớp làm bài vào vở:
 Bài giải
 Người đó phải trả tất cả số tiền là:
 600 + 300 = 900 (đồng)
 Đáp số: 900 đồng.
 ______________________________
Tiết 7: Tự học
 	 Hoàn thành các môn học trong ngày
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS hoàn thành các môn học trong ngày.
- Rèn cho HS ý thức tự giác học tập.
II. Các hoạt động dạy - học:
1. Hoạt động 1:
- GV nêu yêu cầu giờ học.
2. Hoạt động 2: Tự học
- Cho HS hoàn thành các môn học trong ngày.
- GV giúp đỡ HS yếu.
3. Hoạt động 3: Củng cố - Tổng kết
- GV chốt kiến thức cơ bản cần ghi nhớ của từng bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về ôn bài.
- HS nêu tên các môn học trong ngày.
- HS tự hoàn thành bài tập của các môn:
+ Tập đọc: Chuyện quả bầu.
+ Toán: Luyện tập.
- HS nghe và ghi nhớ.
________________________________________________________________________________
 Thứ ba ngày 22 tháng 4 năm 2008
Tiết 1: Tự nhiên - Xã hội
 Mặt Trời và phương hướng
I. Mục tiêu: Giúp HS
- HS biết được 4 hướng chính là: Đông, Tây, Nam, Bắc. Mặt Trời luôn mọc ở phương Đông và lặn ở phương Tây.
- HS biết cách xác định phương hướng bằng Mặt Trời.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Tranh, ảnh cảnh Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn.
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của GV
A. Bài cũ:
Mặt Trời có dạng hình gì?
Mặt Trời ở đâu?
Mặt Trời có tác dụng gì?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Xác định các hướng chính:
- Cho HS quan sát tranh SGK trang 66 và hướng dẫn HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý sau:
Hình 1 l ...  chính xác.
- Ôn trò chơi “Ném bóng trúng đích”. Yêu cầu biết ném vào đích.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Dọn sạch sân tập, kẻ sân vạch giới hạn cho trò chơi “Ném bóng trúng đích”.
- Còi, mỗi đội 3 - 10 quả bóng nhỏ và một rổ làm đích.
- Mỗi HS một quả cầu.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
 Nội dung
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nội 
dung yêu cầu giờ học.
- Khởi động.
- Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung.
2. Phần cơ bản:
- Chuyền cầu theo nhóm hai người
- Trò chơi: Ném bóng trúng đích
3. Phần kết thúc:
-Thả lỏng. 
- Nhận xét giờ học. 
- Dặn HS về ôn bài.
 Định Lượng
 5-7 phút
(Mỗi động tác 2- 8 nhịp)
20-22 phút
5 - 7 phút 
 Phương pháp tổ chức
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu 
giờ học.
- GV điều khiển: 
Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc. 
Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Cán sự lớp điều khiển cho lớp tập.
- Đội hình 2 HS một quay mặt vào nhau cách nhau 2 m, đôi nọ cách đôi kia tối thiểu là 2 m.
- Cán sự chỉ đạo, HS tập theo tổ: Từng đôi tự tập.
- Từng tổ thi để chọn đôi giỏi nhất, sau đó các đôi lại tiếp tục thi để chọn vô địch.
- GV theo dõi và khen ngợi đôi đạt kết quả tốt.
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và hướng dẫn luật chơi.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi theo tổ.
- Khen ngợi tổ đạt kết quả tốt.
- Đi đều và hát theo hàng dọc.
 	 ______________________________
Tiết2: Chính tả
 Nghe - viết: Tiếng chổi tre
I. Mục tiêu:
- HS nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn “Những đêm đông ... Em nghe!”trong bài: Tiếng chổi tre.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt: l/n; it/ich.
- Rèn cho HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học: 
Bảng phụ viết sẵn : Nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của GV 
A. Bài cũ:
- Cho HS viết: lấm lem, nuôi nấng, no nê, lội nước, lúc nào, long lanh
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS viết:
- Cho HS đọc đoạn “Những đêm đông ... Em nghe!”trong bài: Tiếng chổi tre.
Đoạn thơ nói về ai? Công việc của chị lao công vất vả như thế nào?
Qua đoạn thơ em hiểu về điều gì?
Bài thơ thuộc thể thơ gì?
Những chữ đầu dòng thơ viết như thế nào?
- Cho HS luyện viết chữ khó: lặng ngắt, cơn giông, quét rác, gió rét, sạch lề, ...
Nhận xét và sửa sai.
- GV đọc cho HS viết bài vào vở.
GV giúp đỡ HS yếu.
- GV đọc lại .
- Chấm bài và nhận xét.
GV chữa lên bảng những lỗi phổ biến. 
3. Hướng dẫn HS làm bài tập :
* Bài 2: Treo bảng phụ
- Gọi HS nêu yêu cầu. 
- GV hướng dẫn.
Nhận xét + sửa sai.
* Bài 3: 
- Gọi HS nêu yêu cầu. 
- GV hướng dẫn.
Nhận xét + sửa sai.
C.Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học. 
- Dặn HS về ôn bài.
 Hoạt động của HS
- 2 HS lên bảng viết.
- Lớp viết vào bảng con.
- 2 HS đọc.
- Chị lao công. Chị phải làm việc vào những đêm hè, những đêm đông giá rét.
- Chị lao công làm những công việc có ích cho xã hội, chúng ta cần phải biết yêu quý và giúp đỡ chị.
- Thuộc thể thơ tự do.
- Viết hoa.
- HS viết bảng con: lặng ngắt, cơn giông, quét rác, gió rét, sạch lề, ...
- HS viết bài vào vở.
- HS soát lỗi.
- 1HS nêu.
- 2 HS làm bảng phụ- Lớp làm bài vào vở: 
a, làm, nên non, nê, núi, lấy, nước
b, mít, mít, chích, nghịch, rích, tíu tít, mít, thích
- 1HS nêu.
- 2 HS làm bảng - Lớp làm bài vào vở:
a, lo lắng - no nê; lâu la - màu nâu; con la - quả na; cái lá - ná thun; lề đường - thợ nề,..
b, bịt mắt - bịch thóc; thít chặt - thích quá,..
 _______________________________
Tiết 3: Toán 
 Kiểm tra
I. Mục tiêu: Kiểm tra HS
- Kiến thức về thứ tự các số.
- Kĩ năng so sánh các số có 3 chữ số.
- Kĩ năng cộng, trừ các số có 3 chữ số.
II. Đề kiểm tra:
1. Số?
 255; ...; 257; 258; ...; 260; ...; ...
2. >, <, =?
 357 ... 400 301 ... 297
 601 ... 563 999 ... 1000
 238 ... 259
3. Đặt tính rồi tính
 423 + 325 251 + 346
 872 - 320 786 - 135 
4. Tính:
 25m + 17 m = 700 đồng - 300 đồng =
 900km - 200km = 200 đồng + 500 đồng =
 63mm - 8mm =
5. Tính chu vi tam giác ABC A
 B C
III. Hướng dẫn đánh giá:
Câu 1: 2 điểm
 Điền đúng mỗi số được 0,5 điểm.
Câu 2: 2 điểm
 Điền mỗi dấu đúng được 0,4 điểm
Câu 3: 2 điểm
 Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm.
Câu 4: 2 điểm
 Mỗi phép tính đúng 0,4 điểm.
Câu 5: 2 điểm.
 ______________________________
Tiết 4 Tập làm văn
 Đáp lời từ chối. Đọc sổ liên lạc
I. Mục tiêu: 
- HS biết đáp lời từ chối của người khác trong tình huống giao tiếp. Biết kể lại nội dung một trang trong sổ liên lạc của mình.
- Rèn kĩ năng nói với thái độ nhã nhặn, lịch sự.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Sổ liên lạc.
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của GV 
A. Bài cũ:
Gọi 3 HS đọc bài văn tả về Bác Hồ. 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài 1: Treo tranh minh hoạ
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn và cho HS thảo luận tình huống trong bài:
Bạn nam áo tím nói gì với bạn nam áo xanh?
Bạn kia trả lời thế nào?
Lúc đó bạn áo tím đáp lại thế nào?
- Gọi một số nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
Nhận xét + chỉnh sửa.
- Cho HS tìm lời đáp khác cho bạn HS áo tím.
- Gọi HS sắm vai trước lớp
Nhận xét tuyên dương HS nói tốt.
* Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Gọi 2 HS lên làm mẫu với tình huống a.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi các tình huống còn lại.
- Gọi HS thực hành đóng vai các tình huống.
- Gọi HS nhận xét bổ sung.
* Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS tự tìm một trang sổ liên lầcm mình thích nhất, đọc thầm và nói lại theo nội dung sau: 
+ Lời ghi nhận xét của thầy cô.
+ Ngày tháng ghi.
+ Suy nghĩ của con, việc con sẽ làm sau khi đọc xong trang sổ đó.
Nhận xét + chỉnh sửa và cho điểm.
C. Củng cố - dặn dò:
Nhận xét giờ học. 
Dặn HS về ôn bài.
 Hoạt động của HS
- 1 HS nêu.
- HS trong nhóm thảo luận tình huống trong bài.
- Đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. 
- Khi nào cậu đọc xong, tớ sẽ mượn vậy./ Hôm sau cậu cho tớ mượn nhé./ ...
- 3 cặp sắm vai trước lớp
- 1 HS đọc.
- HS1: Cho mình mượn quyển truyện với?
 HS2: Truyện này tớ cũng đi mượn.
 HS1: Vậy à! Đọc xong cậu kể lại cho tớ nghe nhé./...
- HS thảo luận nhóm đôi tình huống b và c.
- Một số nhóm trình bày.
- 1 HS nêu.
- HS làm việc cá nhân.
- 1 số HS có bài văn hay đọc bài viết của mình.
- 5, 7 HS đọc, nói theo nội dung và suy nghĩ của mình.
 _______________________________
Tiết 5: Luyện Tiếng Việt
 Nghe - viết: Chiếc rễ đa tròn
I. Mục tiêu:
- HS nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn cuối bài: Chiếc rễ đa tròn.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt phụ âm đầu: s/x.
- Rèn cho HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học: 
Bảng phụ viết sẵn : Nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của GV 
A. Bài cũ:
- HS viết bảng: chăm chỉ, một trăm, va chạm, trạm y tế
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS viết:
- Cho HS đọc đoạn cuối bài: Chiếc rễ đa tròn.
Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng như thế nào?
Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa?
- Cho HS luyện viết chữ khó: năm sau, rễ, lá tròn, chui, ... 
Nhận xét và sửa sai.
- GV đọc cho HS viết bài vào vở.
GV giúp đỡ HS yếu.
- GV đọc lại .
- Chấm bài và nhận xét.
GV chữa lên bảng những lỗi phổ biến. 
3. Hướng dẫn HS làm bài tập :
* Bài 2: Treo bảng phụ
a, Điền s hay x
dòng ...ông, ...ông lên, ...a mạc, ...a xôi
b, Viết lại 3 từ có tiếng chứa phụ âm đầu s, 3 từ có tiếng chứa phụ âm đầu x.
- Gọi HS nêu yêu cầu. 
- GV hướng dẫn.
Nhận xét + sửa sai.
C.Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học. 
- Dặn HS về ôn bài.
 Hoạt động của HS
- 2 HS lên bảng viết.
- Lớp viết vào bảng con.
- 2 HS đọc.
- Chiếc rễ đa trở thành một cây đa con có vòng lá tròn.
- Các bạn nhỏ thích chui qua chui lại vòng lá tròn được tạo nên từ rễ đa.
- HS viết bảng con: năm sau, rễ, lá tròn, chui, ... 
- HS viết bài vào vở.
- HS soát lỗi.
- 1HS nêu.
- 2 HS làm bảng phụ- Lớp làm bài vào vở: 
a, dòng sông, xông lên, sa mạc, xa xôi
b, quyển sách, túi xách, sơ sinh, xơ mít, say rượu, xay bột
 _______________________________
Tiết 6: Tự học
Hoàn thành các môn học trong ngày
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS hoàn thành các môn học trong ngày.
- Rèn cho HS ý thức tự giác học tập.
II. Các hoạt động dạy - học:
1. Hoạt động 1:
- GV nêu yêu cầu giờ học.
2. Hoạt động 2: Tự học
- Cho HS hoàn thành các môn học trong ngày.
- GV giúp đỡ HS yếu.
3. Hoạt động 3: Củng cố - Tổng kết
- GV chốt kiến thức cơ bản cần ghi 
nhớ của từng bài học.
Nhận xét giờ học. Dặn HS về ôn bài.
- HS nêu tên các môn học trong ngày.
- HS tự hoàn thành bài tập của các môn:
+ Thể dục: Chuyền cầu - Trò chơi “Ném bóng trúng đích”
+ Chính tả: Nghe - viết: Tiếng chổi tre.
+ Toán: Kiểm tra.
+ Tập làm văn: Đáp lời từ chối. Đọc sổ liên lạc.
- HS nghe và ghi nhớ.
 ________________________________________
Tiết 7: Sinh hoạt
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS nắm được các việc làm tốt và các việc làm chưa tốt trong tuần vừa qua. Từ đó đề ra phương hướng hoạt động trong tuần tới.
- Rèn cho HS có ý thức tốt trong mọi hoạt động.
II. Kiểm điểm các hoạt động trong tuần:
- Từng tổ trưởng lên nhận xét các hoạt động của tổ mình trong tuần.
- Lớp phó học tập lên nhận xét hoạt động học tập của lớp trong tuần.
- Lớp phó lao động lên nhận xét việc vệ sinh của lớp trong tuần.
- Lớp trưởng lên nhận xét chung các hoạt động của lớp trong tuần.
- GV nhận xét bổ sung => Việc làm tốt và việc làm chưa tốt.
- Xếp thi đua giữa các tổ: 1.Tổ 2.Tổ 3. Tổ
- Khen ngợi những HS đạt nhiều thành tích trong tuần:
....
- Nhắc nhở HS ý thức chưa tốt:
.
III. Công tác mới:
- Tiếp tục củng cố nền nếp học tập. 
- Củng cố và nâng cao hơn nữa kết quả hoạt động ngoài giờ. 	
- Tiếp tục củng cố và nâng cao hơn nữa nền nếp vở sạch chữ đẹp.
- Thực hiện tốt hơn nữa việc giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh trường lớp.
- Thường xuyên bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu trong từng tiết dạy và cuối mỗi buổi học.
- Thường xuyên luyện đọc hay, viết đẹp cho HS có năng khiếu.
- Tiếp tục phát động thi đua chào mừng ngày 30 - 4, 1 - 5, 15 - 5 và 19 - 5. 
* Vui văn nghệ 
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an l2 tuan 32CKTKN.doc