Giáo án môn học lớp 2 - Tuần số 26

Giáo án môn học lớp 2 - Tuần số 26

TẬP ĐỌC

TÔM CÀNG VÀ CÁ CON (2 tiết)

I. MỤC TIÊU:

- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ r ý ; bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài .

- Hiểu ND: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng . Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy cng khăng khít (trả lời được các CH 1,2,3,5 )

* HS khá , giỏi trả lời được CH4 (hoặc CH : Tôm Càng làm gì để cứu Cá Con ?)

 

doc 21 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 678Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 2 - Tuần số 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26
Thứ 2 ngày 8 tháng 3 năm 2010
TẬP ĐỌC
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON (2 tiết)
I. MỤC TIÊU: 
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc trơi chảy tồn bài .
- Hiểu ND: Cá Con và Tơm Càng đều cĩ tài riêng . Tơm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít (trả lời được các CH 1,2,3,5 )
* HS khá , giỏi trả lời được CH4 (hoặc CH : Tơm Càng làm gì để cứu Cá Con ?)
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ổn định:
2. Bài cũ :Bé nhìn biển.
- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Bé nhìn biển và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Luyện đọc 
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài lần 1, 
b) Luyện đọc câu
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. 
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
- Nêu yêu cầu luyện đọc từng đoạn 
- Hướng dẫn HS đọc lời của Tôm Càng hỏi Cá Con.
- Hướng dẫn HS đọc câu trả lời của Cá Con với Tôm Càng.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn, đọc từ đầu cho đến hết bài.
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS và yêu cầu luyện đọc theo nhóm.
 d) Thi đọc 
- GV tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, phân vai. Tổ chức cho các cá nhân thi đọc đoạn 2.
- Nhận xét và tuyên dương HS đọc tốt.
e) Đọc đồng thanh
Hoạt động2: Tìm hiểu bài 
- Gọi 1 HS khá đọc lại đoạn 1, 2.
- Tôm Càng đang làm gì dưới đáy sông?
- Khi đó cậu ta đã gặp một con vật có hình dánh như thế nào?
- Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào?
- Đuôi của Cá Con có ích lợi gì?
- Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con.
- Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen?
- Tôm Càng rất thông minh, nhanh nhẹn. Nó dũng cảm cứu bạn và luôn quan tâm lo lắng cho bạn.
- Gọi HS lên bảng chỉ vào tranh và kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
Gọi HS đọc lại truyện theo vai.
- Nhận xét, cho điểm HS.
4. Củng cố : Con học tập ở Tôm Càng đức tính gì?
5. Dặn dò: HS về nhà đọc lại truyện 
- Chuẩn bị bài sau: Sông Hương.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 của bài.
- Quan sát, theo dõi.
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
- Dùng bút chì để phân chia đoạn 
- Luyện đọc đoạn. 
- Luyện ngắt giọng theo hướng dẫn của GV
- HS đọc bài theo yêu cầu.
- Luyện đọc theo nhóm.
- Thi đọc theo hướng dẫn của GV.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2, 3.
- 1 HS đọc.
- Tôm Càng đang tập búng càng.
- Con vật thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, người phủ 1 lớp vẩy bạc óng ánh.
- Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào và tự giới thiệu tên mình: “Chào bạn. Tôi là cá Con. Chúng tôi cũng sống dưới nước như họ nhà tôm các bạn”
- Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo, vừa là bánh lái.
- Tôm Càng búng càng, vọt tới, xô bạn vào một ngách đá nhỏ. (Nhiều HS được kể.)
- HS phát biểu.
- Tôm Càng rất dũng cảm./ Tôm Càng lo lắng cho bạn./ Tôm Càng rất thông minh./
- 3 đến 5 HS lên bảng.
- Mỗi nhóm 3 HS (vai người dẫn chuyện, vai Tôm Càng, vai Cá Con).
- Dũng cảm, dám liều mình cứu bạn.
- Nhận xét tiết học
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3 , số 6 .
- Biết thời điểm , khoảng thời gian .
- Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày .
* Bài tập cần làm : 1,2
-Tính cẩn thận, chính xác, khoa học
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Thực hành xem đồng hồ
GV đưa đồng hồ yêu cầu HS đọc giờ phút
- Nhận xét, tuyên dương
3. Bài mới: Luyện tập 
* Bài 1: SGK
Yêu cầu HS quan sát tranh
Tổ chức 5 cặp HS thực hành hỏi đáp
* Bài 2: 
GV cho HS làm bài
- GV nxét, sửa bài
4. Củng cố:
5. Dặn dò:Về nhà xem lại bài tập Xem giờ phút nhiều cho thạo
-Chuẩn bị: Tìm số bị chia.
Nxét tiết học
Hát
HS quan sát , đọc giờ phút
HS quan sát tranh
5 cặp HS hỏi đáp: kể liền mạch các hoạt động của Nam và các bạn
HS nêu yêu cầu
a) Hà đến trường sớm hơn
b) Quyên đi ngủ muộn hơn
HS làm bài, sửa bài
- HS nghe.
- Nxét tiết học
ĐẠO ĐỨC
LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU: 
- Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác .
- Biết cư sử phù hợp khi đến nhà bạn bè , người quen 
- Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Lịch sự khi gọi và nhận điện thoại (T2) GV yêu cầu vài HS lên sắm vai lại tình huống của BT 3.
à Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: Lịch sự khi đến nhà người khác (T1) 
Hoạt động 1: Thảo luận, phân tích truyện 
GV kể chuyện đến chơi nhà bạn có kết hợp tranh minh họa.
GV yêu cầu HS thảo luận:
+ Mẹ Toàn đã nhắc nhở Dũng điều gì?
+ Sau khi được nhắc nhở, bạn Dũng đã có thái độ như thế nào?
+ Qua câu chuyện trên, em rút ra được bài học gì?
à GV nhận xét 
Kết luận: Cần phải cư xử lịch sự khi đấn nhà người khác: Gõ cửa hoặc bấm chuông, lễ phép chào hỏi chủ nhà
Hoạt động 2: Là việc theo nhóm 
GV phát cho 3 nhóm, mỗi nhóm 1 bộ phiếu làm bằng những miếng bìa nhỏ. Trong đó, mỗi phiếu có ghi 1 hành động, việc làm khi đến nhà người khác và yêu cầu các nhóm thảo luận rồi dán lên thành 2 cột: Nên làm và không nên làm à các nhóm thảo luận 1 phút, nêu ra kết quả.
à GV nhận xét, tuyên dương.
Trong những việc nên làm, em đã thực hiện được những việc nào? Những việc nào em chưa làm được? Vì sao?
à GV nhận xét.
Kết luận: Cần rèn thói quen lịch sự khi đến nhà người khác.
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ 
GV nêu:
Mọi người cần cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. 
Cần cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, họ hàng làng xóm là không cần thiết.
Chỉ cần cư xử lịch sự khi đến nhà giàu.
Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh.
Yêu cầu HS giơ hoa để bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành.
à Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố 
5. Dặn dò : Thực hiện điều vừa học.
Chuẩn bị: Lịch sự khi đến nhà người khác (t 2).
- Nhận xét tiết học
Hát 
HS lên thực hiện.
HS trả lời.
- HS nghe.
HS thảo luận và trình bày kết quả.
- HS nxét, bổ sung
HS tự liên hệ và nêu.
HS giơ thẻ mầu.
- HS nxét
- Nhận xét tiết học
Thứ 3 ngày 9 tháng 3 năm 2010
THỂ DỤC
ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG, HAI TAY CHỐNG HƠNG VÀ DANG NGANG. TRỊ CHƠI NHẢY Ơ.
I. MỤC TIÊU: 
- Thực hiện đúng động tác đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hơng và dang ngang.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trị chơi Nhảy ơ.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung
TG
Tổ chức
Hoạt động 1 : Phần mở đầu
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. 
- Xoay các khớp cổ chân đầu gối, hông, vai.
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc.
- Đi theo vòng tròn hít thở sâu.
- Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng, toàn thân và nhảy.
- Cán sự điều khiển.
Hoạt động 2 : Phần cơ bản
* Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông.
* Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang
- Trò chơi “ Nhảy ơ ”.
- Gv nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi
- Hs thực hiện Gv nhận xét giải thích thêm.
Hoạt động 3 : Phần kết thúc
- Cho hs hát kết hợp kết hợp vỗ tay.
- Làm một số động tác thả lỏng
- Trò chơi hồi tỉnh: Chim bay, cò bay.
- Gv cùng hs hệ thống bài
- Giáo dục tư tưởng: Nhận xét, dặn dò.
 7’
 16’
 7’
- Tập hợp theo hàng docï,báo cáo sĩ số.
- Chuyển đội hình thành hàng ngang.
 X X X X X X X 
 X X X X X X X
 X X X X X X X 
X
 CB XP đi nhanh Cchạy Đ 
 - Hs thực hiện.
 5GV
- HS thực hiện theo y/c
- Nxét tiết học
TOÁN
TÌM SỐ BỊ CHIA.
I. MỤC TIÊU: 
- Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia .
- Biết tìm X trong các bài tập dạng : x : a = b ( với a , b là các số bé và phép tính để tìm X là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học ) .
- Biết giải bài tốn cĩ một phép nhân .
* Bài tập cần làm : 1,2,3
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Luyện tập.
- GV yêu cầu HS ước lượng về thời gian học tập và sinh hoạt
- GV nhận xét 
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia
* Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng.
- GV nêu: Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông?
- GV gợi ý để HS tự viết được
 6	 :	 2	=	 3
 Số bị chia	 Số chia	Thương
- Yêu cầu HS nhắc lại: số bị chia là 6; số chia là 2; thương là 3.
a) GV nêu vấn đề: Mỗi hàng có 3 ô vuông. Hỏi 2 hàng có tất cả mấy ô vuông?
- HS trả lời và viết: 3 x 2 = 6.
- Tất cả có 6 ô vuông. Ta có thể viết:
 6 = 3 x 2.
b) Nhận xét:
	 6 = 3 x 2
- Số bị chia bằng thương nhân với số chia.
* Giới thiệu cách tìm số bị chia chưa biết:
a) GV nêu: Có phép chia X : 2 = 5
- Giải thích: Số X là số bị chia chưa biết, chia cho 2 được thương là 5.
Trình bày:	X : 2 = 5
	 X = 5 x 2
	 X = 10
b) Kết luận: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia.
v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS lần lượt tính nhẩm phép nhân và phép chia theo từng cột.
- GV nxét, sửa bài
Bài 2: Tìm x
- Y/c HS làm bảng con
- Gv xnét, sửa bài
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đ ... ác là :
 7 + 10 + 13 = 30 ( cm )
 Đáp số : 30 cm.
Chu vi hình tam giác là:
	20 + 30 + 40 = 90(dm)
	Đáp số: 90dm
Bài 2: HS tự làm bài, chẳng hạn:
	a) Chu vi hình tứ giác là:
	3 + 4 + 5 + 6 = 18(dm)
	Đáp số: 18dm
	b) Chu vi hình tứ giác là:
	10 + 20 + 10 + 20 = 60(cm)
	Đáp số: 60cm.
Bài 3: ND ĐC
4. Củng cố : Gọi HS nêu cách tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác
5.Dặn dò:Chuẩn bị: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
Hát
- 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài ra nháp.
 X : 3 = 5 x : 4 = 6 
 X = 5 x 3 x = 6 x 4
 X = 15 x = 24
HS quan sát.
- HS nhắc lại để nhớ hình tam giác có 3 cạnh.
- HS quan sát hình vẽ, tự nêu độ dài của mỗi cạnh: Độ dài cạnh AB là 3cm, dộ dài cạnhBC là 5cm, độ dài cạnh CA là 4cm.
- HS tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC
 3cm + 5cm + 4cm = 12cm
- HS lặp lại: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác là chu vi của hình tam giác đó.
- HS lặp lại: Tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác là chu vi của hình đó.
 - HS theo dõi
-HS tự làm rồi chữa bài.
-HS tự làm rồi chữa bài.
- Nhận xét tiết học.
CHÍNH TA Û( Nghe viết )
SÔNG HƯƠNG
I. MỤC TIÊU: 
- Chép chính xác bài CT , trình bày đúng hình thức đoạn văn xuơi .
- Làm được BT2 a / b hoặc BT (3) a /b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn 
- Rèn viết sạch, đẹp.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ : Vì sao cá không biết nói?
- Gọi 3 HS lên bảng tìm từ theo yêu cầu.
- Nhận xét, cho điểm HS. 
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết 
- GV đọc bài lần 1 đoạn viết.
- Đoạn trích viết về cảnh đẹp nào?
- Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp của sông Hương vào thời điểm nào?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn những từ nào được viết hoa? Vì sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc các từ khó cho HS viết.
d) Viết chính tả
Gv đọc cho Hs viết 
e) Soát lỗi
g) Chấm bài 
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 a
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Gọi 4 HS lên bảng làm.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3a
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Đọc từng câu hỏi cho HS trả lời.
4. Củng cố :Gọi HS tìm các tiếng có âm r/d/gi 
5.Dặn dò: HS ghi nhớ quy tắc chính tả và về nhà làm lại.
- Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII
- Nhận xét tiết học
Hát
- 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào nháp.
 1 HS tìm 4 từ chứa tiếng có vần ưc/ưt.
- Theo dõi.
- Sông Hương.
- Cảnh đẹp của sông Hương vào mùa hè và khi đêm xuống.
- 3 câu.
- Các từ đầu câu: Mỗi, Những.
- Tên riêng: Hương Giang.
- HS viết các từ: phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh.
- Hs viết bài
- HS dò bài, soát lỗi
-Đọc đề bài.
- 4 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
-HS tìm tiếng: 
-HS thi đua tìm từ:
- Đội nào tìm nhiều từ đúng và nhanh nhất đội đó thắng cuộc.
- Nhận xét tiết học
Thứ 6 ngày 12 tháng 3 năm 2010
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
- Biết tính độ dài đường gấp khúc ; tính chu vi hình tam giác , hình tứ giác .
- Bài tập cần làm : 2, 3,4
- Ham thích môn học
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định:
2. Bài cũ : Chu vi hình tam giác. Chu vi hình tứ giác
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 
GV nhận xét 
3. Bài mới 
Bài 1: ND ĐC
Bài 2: HS tự làm, chẳng hạn:
	Bài giải
	Chu vi hình tam giác ABC là:
	2 + 4 + 5 = 11(cm)
	Đáp số: 11 cm.
Bài 3: HS tự làm, chẳng hạn:
	Chu vi hình tứ giác DEGH là:
	 3 + 5 + 6 + 4 = 18(cm)
	Đáp số: 18cm.
 Bài 4:
	a)	Bài giải
	Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
	3 + 3 + 3+ 3 = 12(cm)
	 Đáp số: 12cm.
	b)	Bài giải
	Chu vi hình tứ giác ABCD là:
	3 + 3 + 3 + 3 = 12(cm)
	 Đáp số: 12 cm.
4. Củng cố :GV tổng kết, gdhs
5.Dặn dò: Chuẩn bị: Số 1 trong phép nhân và phép chia.
- Nhận xét tiết học.
Hát
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
- HS tự làm
- HS sửa bài.
- HS 2 dãy thi đua
- HS nhận xét 
- HS làm vở
- HS có thể thay tổng trên bằng phép nhân: 3 x 4 = 12 (cm).
- HS xnét, sửa bài
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học.
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG DƯỚI NƯỚC
I. MỤC TIÊU: 
- Nêu được tên , lợi ích của một số cây sống dưới nước .
- Kể được tên một số cây sống trơi nổi hoặc cây cĩ rễ cắm sâu trong bùn
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: Hát bài Quả 
2. Bài cũ: Một số loài cây sống trên cạn.
- Kể tên một số loài cây sống trên cạn mà các em biết.
- Nêu tên và lợi ích của các loại cây đó?
- GV nhận xét 
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Làm việc với SGK
* Nĩi tên và nêu ích lợi của một số cây sống dưới nước.
* Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau: 
Nêu tên các cây ở hình 1, 2, 3.
Nêu nơi sống của cây.
Nêu đặc điểm giúp cây sống được trên mặt nước.
PHIẾU THẢO LUẬN NHÓM
* Bước 2: Làm việc theo lớp.
- Hết giờ thảo luận.
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo.
- GV nhận xét và ghi vào phiếu thảo luận (phóng to) trên bảng.
- GV tiếp tục nhận xét và tổng kết vào tờ phiếu lớn trên bảng.
KẾT QUẢ THẢO LUẬN 
- Cây sen đã đi vào thơ ca. Vậy ai cho cô biết 1 đoạn thơ nào đã miêu tả cả đặc điểm, nơi sống của cây sen?
- GV nxét, chốt
Hoạt động 2: Trưng bày tranh ảnh, vật thật.
* Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mơ tả.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị các tranh ảnh và các cây thật sống ở dưới nước.
- GV nhận xét và đánh giá kết quả của từng tổ.
4. Củng cố : GV tổng kết bài, gdục liên hệ HS
5.Dặn dò: Chuẩn bị: Loài vật sống ở đâu? 
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- Các nhóm trả lời một cách ngẫu nhiên.
- HS trả lời. 
- Bạn nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận và ghi vào phiếu.
- HS dừng thảo luận.
- Các nhóm lần lượt báo cáo.
- Nhận xét, bổ sung.
 Trả lời: 
Trong đầm gì đẹp bằng sen.
Lá xanh, bông trắng lại xen nhị vàng
Nhị vàng bông trắng lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn.
- HS trang trí tranh ảnh, cây thật của các thành viên trong tổ.
 - HS liên hệ thực tế
- Nhận xét tiết học.
THỦ CÔNG
LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ
I.MỤC TIÊU: 
- Biết cách làm dây xúc xích trang trí.
- Cắt, dán được dây xúc xích trang trí. Đường cắt tương đối thẳng. Cĩ thể chỉ cắt, dán được ít nhất 3 vịng trịn, Kích thước các vịng trịn của dây xúc xích tương đối đều nhau.
- Với hs khéo tay: Cắt, dán được dây xúc xích trang trí . Kích thước và các vịng dây xúc xích đều nhau. Màu sắc đẹp.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
- Gọi HS nhắc lại quy trình làm dây xúc xích 
3. Bài mới:
Hoạt động 3 : Hs thực hành làm dây xúc xích trang trí. 
- Yêu cầu Hs nhắc lại qui trình.
- Gv nhận xét.
- Yêu cầu Hs thực hành theo nhóm; gv quan sát và giúp những em còn lung túng .
- Động viên các em làm dây xúc xích dài nhiều màu sắc khác nhau để có thể trang trí góc học tập và trang trí trong gia đình.
- Tổ chức cho Hs trưng bày sản phẩm.
- Đánh giá sản phẩm của học sinh.
4. Củng cố : Giáo dục tư tưởng.
5. Dặn dò : Hs giờ sau mang đầy đủ dụng cụ học bài: Làm đồng hồ đeo tay. 
- Nxét tiết học
2 Hs nhắc lại qui trình
- 2 Hs nhắc lại qui trình.
Bước 1: Cắt thành các nan giấy.
Bước 2: Dán các nan giấy thành dây xúc xích.
- Hs thực hành theo nhóm.
- Trưng bày sản phẩm và đánh giá lẫn nhau.
HS nghe.
Nxét tiết học 
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. TẢ NGẮN VỀ BIỂN.
I. MỤC TIÊU: 
- Biết đáp lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước ( BT1).
- Viết được những câu trả lời về cảnh biển (đã nĩi ở tiết Tập làm văn tuần trước – BT2)
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ : Đáp lời đồng ý. QST, TLCH:
- Gọi 2 HS hoạt động theo cặp trong các tình huống 
Gọi HS nhận xét.
Cho điểm từng HS. 
3. Bài mới 
Bài 1 
- GV đưa các tình huống và gọi 2 HS lên bảng thực hành đáp lại.
- Một tình huống có thể cho nhiều cặp HS thực hành.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
Bài 2
-Treo bức tranh.
-Tranh vẽ cảnh gì?
-Sóng biển ntn?
-Trên mặt biển có những gì?
-Trên bầu trời có những gì?
- Hãy viết một đoạn văn theo các câu trả lời của mình.
- Gọi HS đọc bài viết của mình, GV chú ý sửa câu từ cho từng HS.
- Cho điểm những bài văn hay. 
4.Củng cố: Nhắc nhở HS luôn đáp lại các lời đồng ý lịch sự, có văn hóa, về nhà viết lại bài văn vào vở.
5.Dặn dò: Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII
- Nhận xét tiết học.
Hát
- 2 cặp HS lên bảng thực hành.
- HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS 1: Đọc tình huống.
- HS 2: Nói lời đáp lại.
Tình huống a.
 HS 2: Cháu cảm ơn bác ạ./ Cảm ơn bác. Cháu sẽ ra ngay./
- Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng.
- Sóng biển xanh như dềnh lên./ Sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh. 
- Trên mặt biển có những cánh buồm đang lướt sóng và những chú hải âu đang chao lượn.
- Mặt trời đang dần dần nhô lên, những đám mây đang trôi nhẹ nhàng.
- HS tự viết trong 7 đến 10 phút.
Nhiều HS đọc.
VD: Cảnh biển lúc bình minh thật đẹp. Sóng biển nhấp nhô trên mặt biển xanh. Những cánh buồm đỏ thắm đang lướt sóng. Đàn hải âu chao lượn. Mặt trời lên, những đám mây trắng bồng bềnh trôi
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 2 tuan 26 CKTBVMT.doc