Giáo án môn học lớp 2 - Tuần lễ 32 - Trường TH Quang Trung

Giáo án môn học lớp 2 - Tuần lễ 32 - Trường TH Quang Trung

Tập đọc:

CHUYỆN QUẢ BẦU

I . Mục tiêu:

- Đọc mạch lạc toàn bài ; biết ngắt, nghỉ hơi đúng.

 - Hiểu ND: Các dân tộc trên đất nướcViệt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc có chung một tổ tiên.

II . Đồ dùng dạy học :

 -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.

 -Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.

 

doc 15 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 768Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học lớp 2 - Tuần lễ 32 - Trường TH Quang Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32
Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2010
Tập đọc: 
CHUYỆN QUẢ BẦU
I . Mục tiêu: 
- Đọc mạch lạc toàn bài ; biết ngắt, nghỉ hơi đúng.
 - Hiểu ND: Các dân tộc trên đất nướcViệt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc có chung một tổ tiên.
II . Đồ dùng dạy học : 
 -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
 -Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
	Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ : 
- GV gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài “Cây và hoa bên lăng Bác”
- GV nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài : Ghi tựa 
- GV treo tranh và hỏi : Tranh vẽ cảnh gì ? 
- Tại sao quả bầu bé mà có rất nhiều người ở trong ? Câu chuyện mở đầu chủ điểm Nhân dân hôm nay các em biết về nguồn gốc các dân tộc Việt Nam.
b. Luyện đọc : 
- GV đọc mẫu.
- Tóm tắt nội dung :
 Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, có chung một tổ tiên. Từ đó, bồi dưỡng tình cảm yêu quý các dân tộc anh em. 
- Tìm hiểu bố cục : 
- Bài được chia làm mấy đoạn ?
- GV yêu cầu HS chia đoạn theo SGK.
- Hướng dẫn đọc từ khó : 
- GV ghi từ khó lên bảng – hướng dẫn HS đọc và giải nghĩa từ nếu có.
- lạy van, ngập lụt, lấy làm lạ, chết chìm, lao xao, khoét rỗng, vắng tanh, giàn bếp, nhẹ nhàng. 
- Hướng dẫn đọc câu văn dài.
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn câu văn khó đọc lên bảng – hướng dẫn đọc.
+ Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng, / mây đen ùn ùn kéo đến. // Mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông. // Muôn loài đều chết chìm trong biển nước. // 
+ Lạ thay, / từ trong quả bầu,/ những con người bé nhỏ nhảy ra.// Người Khơ – mú nhanh nhảu ra trước,/ dính than/ nên hơi đen .// Tiếp đến,/ người Thái,/ người Mường,/ người Dao,/ người Hmông,/ người Ê – đê,/ người Ba – na,/ người Kinh, / lần lượt ra theo.//
- GV chú ý sữa sai cho HS.
@ . Đọc từng câu : 
- Đọc từng đoạn trước lớp : 
+Em hiểu thế nào là “con dúi” ?
+ Em hiểu “sáp ong” là như thế nào ? 
+ “Nương”ý nói như thế nào ?
+ Em hiểu “ tổ tiên” là gì ? 
- Đọc đoạn trong nhóm : 
- GV quan sát HS đọc bài.
-Thi đọc giữa các nhóm : 
- GV nhận xét – tuyên dương.
- Đọc đồng thanh : 
Tiết 2
c.Tìm hiểu bài : 
+Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người đi rừng bắt ?
+ Con dúi mách hai vợ chồng người đi rừng điều gì ?
+ Hai vợ chồng làm cách` nào để thoát lụt ? 
+ Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt? 
+Những con người đó là tổ tiên của những dân tộc nào ? 
+ Hãy kể tên một số dân tộc trên đất nước mà em biết ? 
- GV kể tên 54 dân tộc trên đất nước. 
+ Câu chuyện nói lên điều gì ?
+ Ai có thể đặt tên khác cho câu chuyện?
c. Luyện đọc lại : 
- GV nhận xét cho điểm.
3. Củng cố , dặn dò : 
+ Các em vừa học tập đọc bài gì ? 
+ Chúng ta phải làm đối với các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam ? 
- Về đọc lại bài – tìm hiểu bài.
- 2 HS lên bảng đọc và trả lời.
- Mọi người đang chui ra từ quả bầu.
- HS lắng nghe 
- HS lắng nghe 
-Bài chia làm 3 đoạn 
- Lớp chý ý theo dõi.
 - HS theo dõi
- HS đọc từ – lớp đọc đồng thanh.
- HS dùng bút chì ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, phẩy và giữa các cụm từ.
- 2 HS đọc – lớp đọc đồng thanh 
- 2 HS đọc cá nhân – lớp đọc đồng thanh.
- HS nối tiếp nhau đọc theo hàng dọc 
- HS đọc chú giải SGK 
- HS đọc chú giải SGK 
- HS đọc chú giải SGK 
- HS đọc chú giải SGK 
- HS đọc theo nhóm 3 HS – cử người đại diện thi đọc.
- Mỗi nhóm cử 1 đại diện đọc đoạn 1,2 
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
- 3 HS đọc lại 3 đoạn – lớp theo dõi 
- Lạy van xin tha sẽ nói điều bí mật
-Sắp có mưa to gió lớn làm ngập lụt khắp miền và khuyên họ chuẩn bị cách phòng lụt.
- Làm theo lời của dúi lấy khúc gỗ to khoét rỗng .hết hạn bảy ngày mới chui ra.
-Người vợ sinh ra một quả bầu, khi đi làm về nghe thấy tiếng nói lao xao. Người vợ lấy dùi dùi quả bầu thì có những người từ bên trong nhảy ra. 
- Những con người đó thuộc các dân tộc Khơ – me, Thái, Mường, Dao, Hmông, Ê – đê, Ba – na, Kinh.
- Tày, Hoa, Khơ – me, Nùng, 
- HS theo dõi lắng nghe.
- Các dân tộc cùng sinh ra từ quả bầu Các dân tộc cùng một mẹ sinh ra.
- Nguồn gốc các dân tộc Việt Nam /
- Chuyện quả bầu lạ./ Anh em cùng một tổ tiên ./ 
- Mỗi nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài – lớp theo dõi 
- Chuyện quả bầu 
- Phải biết yêu thương, đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau.
Toán:LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu : -Biết sử dụng một số tờ giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
 - Biết làm các phép tính cộng, trừ các số với đơn vị là đồng
 - Biết trả tiền và nhận lại tiềnthwaf trong trường hợp mua bán đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học :
-Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
-Ghi các thẻ : 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
	Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ : 
- GV gọi HS lên bảng làm bài tập 4.
- GV nhận xét sửa chữa 
2. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài : 
 Trong tiết Toán hôm nay, các em sẽ được học luyện tập một số kĩ năng liên quan đến việc sử dụng tiền Việt Nam.
- Đưa ra một số tờ giấy bạc trong phạm vi 1000đồng và yêu cầu HS nhận diện các tờ giấy bạc này.
b. Hướng dẫn luyện tập :
 Bài1:Yêu cầu làm gì ? 
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK và thảo luận nhóm cặp tìm ra kết quả.
- GV quan sát HS làm việc. 
+Túi thứ nhất có những tờ giấy bạc nào ? 
+ Muốn biết túi thứ nhất có bao nhiêu tiền ta làm thế nào ? 
+ Vậy túi thứ nhất có tất cả bao nhiêu tiền ? 
- Yêu cầu HS tự tính các phần còn lại.
Bài 2 : - Gọi HS đọc đề 
- Hướng dẫn tìm hiểu đề bài.
- Bài toán cho biết gì ? 
- Bài toán yêu cầu tìm gì ?
- Làm thế nào để tìm ra số tiền mà mẹ phải trả ? 
- Yêu cầu HS làm bài .
- GV nhận xét – sửa chữa và ghi điểm .
 Bài 3 : Bài tập yêu cầu làm gì ? 
+ Muốn biết người bán rau phải trả lại cho An bao nhiêu tiền , chúng ta phải làm phép tính gì ?
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- GV nhận xét - ghi điểm .
3.Củng cố , dặn dò :
- Các em vừa học bài gì ?
- GV tổ chức trò chơi bàn hàng để rèn luyện kĩ năng trả và nhận lại tiền thừa trong mua bán hàng ngày.
- Về nhà thực hành bài học và làm bài tập (VBT).
- 2 HS làm bảng lớp – lớp làm bảng con 
- HS nhắc lại tựa.
- HS quan sát và nhận diện.
- Cho biết mỗi túi có bao nhiêu tiền ?
- HS thảo luận nhóm cặp – trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
-có 3 tờ giấy bạc, 1 tờ loại 500 đồng, 1 tờ loại 200 đồng, 1 tờ loại 100 đồng 
-Làm phép tính cộng 500đồng + 200 đồng + 100 đồng.
- Túi thứ nhất có 800 đồng.
- HS làm bài vào bảng con – Mỗi nhóm làm một phần, 4 HS đại diện lên bảng làm 
- 1 HS đọc đề – lớp theo dõi bài.
- Mẹ mua rau hết 600 đồng, mua hành hết 200 đồng .
 Tìm số tiền mà mẹ phải trả.
- Thực hiện pháp tính cộng. 
- 1 HS làm bảng lớp – lớp làm vào vở 
 Bài giải 
 Số tiền mẹ phải trả là :
 600 + 200 = 800 ( đồng )
 Đáp số : 800 đồng 
- 1 HS đọc yêu cầu – lớp theo dõi .
-Viết số tiền phải trả lại ô trống (theo mẫu )
- Phép tính trừ 
- 1 HS làm bảng lớp – lớp làm vở .
-Viết số thích hợp vào ô trống.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
-Luyện tập.
- HS thực hành chơi trò chơi.
Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2010
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu : - Biết cách đọc, viết so sánh các số có ba chữ số.
 - Phân tích số có ba chữ số theo các trăm, chục, đơn vị.
 - Biết giải bài toán về nhiều hơncos kèm đơn vị đồng.
 II . Đồ dùng dạy học : 
-Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ : 
- Chấm VBT (3-5 bài).
2.Bài mới :
a.Giới thiệu : 
 Hôm nay chúng ta thực hành và rèn luyện kĩ năng đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số, nhận biết một phần năm và giải các bài toán có liên quan đến đơn vị tiền qua tiết Luyện tập chung.
b.HD luyện tập
Bài 1: GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV yêu cầu HS đổi vở và kiểm tra.
Bài 3:Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Hãy nêu cách so sánh số có 3 chữ số với nhau ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài.
 Bài 5:
- GV gọi HS đọc đề.
- GV HD HS phân tích đề bài, vẽ sơ đồ và giải.
3.Củng cố, dặn dò :
- Về nhà làm bài tập (VBT).
- Chuẩn bị bài học tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS làm bảng.
- HS nhắc.
- 1 HS làm bảng – Lớp làm VBT.
- HS kiểm tra chéo bài cho nhau.
-so sánh số.
-1 HS nêu 
- 2 HS làm bảng - Lớp làm bài tập ( VBT ).
- 1 HS đọc.
- HS chú ý và thực hiện.
Bài giải
Giá tiền của bút bi là :
700 + 300 = 1000 ( đồng ).
 Đáp số : 1000 đồng.
- HS làm vở bài tập.
Chính tả:
CHUYỆN QUẢ BẦU
I. Mục tiêu : - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng bài tóm tắt Chuyện quả bầu; viết hoa đúng tên riêng Việt Nam trong bài CT.
 - Làm được BT2, BT3a
II. Đồ dùng dạy học : 
-Bảng chép sẵn nội dung cần chép.
-Bảng chép sẵn 2 nội dung bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Tiết trước các em viết chính tả bài gì ?
- GV gọi HS lên bảng đọc và viết các từ khó.
- GV nhận xét – Ghi điểm.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài : Ghi tựa 
 Trong tiết chính tả hôm nay các em sẽ chép một đoạn trong bài Chuyện quả bầu và làm các bài tập chính tả .
b. Hướng dẫn tập chép 
- Ghi nhớ nội dung 
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn đoạn chép lên bảng. 
- Yêu cầu HS đọc đoạn chép.
- Đoạn văn nói lên điều gì ? 
- Các dân tộc Việt Nam có chung nguồn gốc từ đâu ?
- Hướnh dẫn cách trình bày 
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? Vì sao ?
- Những chữ đầu đoạn cần viết như thế nào ?
-HD viết từ khó
- GV đọc các từ khó cho HS viết 
- GV chữa lỗi cho HS 
- Chép bài, Soát lỗi
- GV chấm 3-5 bài.
c.HD làm bài tập
- Bài 1: GV yêu cầu HS đọc bài.
- Bài tập yêu cầu làm gì ?
- GV gọi HS lên bảng làm bài.
 Bài 3:GV yêu cầu HS đọc đề bài
- GV chia lớp và yêu cầu HS lên bảng viết các từ theo hình thức tiếp sức.
- GV tổng kết trò chơi.
3.Củng cố, dặn dò :
- Các em vừa học bài gì ?
- Về nhà viết lại bài và làm bài tập ( VBT ).
- Chuẩn bị bài viết sau.
- Nhận xét tiết học.
- Cây và hoa bên lăng Bác.
- 2 HS viết bảng lớp – lớp viết bảng con 
- Tìm 3 từ có phụ có phụ âm đầu r / d / gi
- Tìm 3 từ có thanh hỏi / thanh ngã.
+ Giỏ cá, da dẻ, rì rào, cửa sổ, nghĩ ngợi, dã giò, 
- HS nhắc lại 
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc – lớp đọc thầm.
-Giải thích nguồn gố ... m bài ( 5-7 bài).
3.Củng cố, dặn dò :
- Các em vừa viết bài gì ?
- Về nhà luyện viết lại bài cho hoàn chỉnh và nắn nót cho đẹp.
 3 HS thực hiện lên bảng viết.
- 3 HS viết bảng – Lớp viết bảng con.
- HS nhắc.
- HS quan sát.
-Nét cong phải và nét lượn ngang.
-Cao 5 li.
- HS chú ý quan sát và lắng nghe.
- HS viết.
- HS đọc “ Quân dân một lòng”.
-Quân dân đoàn kết, gắn bó với nhau giúp nhau hoàn thành nhiệm vụ xây dựng Tổ quốc.
-Cụm từ gồm 4 tiếng. Đó là : Quân, dân, một, lòng.
-Chữ l , g.
-Nối từ nét hất của chữ Q sang các chữ bên cạnh.
-Bằng một con chữ o.
- HS viết bảng.
- HS viết.
Thư năm ngày 29 tháng 4 năm 2010
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu : - Biết cộng, trừ ( không nhớ) các số có ba chữ số.
 - Biết tìm số hạng, số bị trừ.
 - Biết quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng.
 - Các bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3
II. Đồ dùng dạy học : 
 -Viết sẵn nội dung bài tập 1 , 2 lên bảng.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
+Tiết trước chúng ta học bài gì ?
- GV ghi bảng và yêu cầu HS tính.
896 – 133 295 – 105
267 + 121 178 + 111
2.Bài mới :
a.Giới thiệu : Ghi tựa.
 Hôm nay chúng ta tiến hành luyện tập chung tiếp theo về so sánh các số có 3 chữ số, rèn kĩ năng cộng trừ các số có 3 chữ số(không nhớ )
b.HD làm bài tập
 Bài 1:GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV yêu cầu HS chữa bài.
- GV chữa bài – Ghi điểm.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện tính các số có 3 chữ số.
 Bài 2: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
+ Muốn tìm số hạng ta làm như thế nào ?
+ Muốn tìm số bị trừ ta làm sao ?
+Muốn tìm số trừ , ta thực hiện ra sao ?
3.Củng cố, dặn dò :
+ Các em vừa học bài gì ?
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài học sau.
- Nhận xét tiết học.
-Luyện tập chung.
- 2 HS tính bảng – Lớp làm bảng con.
- Vài HS nêu.
-Tìm x.
- 4 HS làm bảng – Lớp làm VBT.
- HS thực hiện quan sát và phân tích hình.
- 2 HS lên bảng vẽ – Lớp vẽ vào vở.
-Luyện tập chung.
Luyện từ và câu:
TỪ TRÁI NGHĨA – DẤU CHẤM – DẤU PHẨY
I. Mục tiêu:
 -Biết xếp các từ có nghĩa trái ngược nhau( từ trái nghĩa)theo từng cặp( BT1)
 - Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống ( BT2)
II. Đồ dùng dạy học : 
-Thẻ ghi các từ ở bài tập 1.
-Bảng ghi sẵn bài tập 1,2.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước chúng ta học bài gì ?
- GV gọi HS lên bảng viết về Bác Hồ.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu : Ghi tựa.
 Trong giờ học này chúng ta cùng tìm từ trái nghĩa và làm các bài tập về dấu câu.
b.HD làm bài
- Bài 1
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- GV gọi HS đọc phần a.
- GV gọi HS lên bảng nhận thẻ từ và làm bằng cách gắn các từ trái nghĩa xuống phía dưới của mỗi từ.
- GV gọi HS nhận xét – Chữa bài.
- Các câu b,c. HS làm tương tự.
- GV Nhận xét – Chữa bài.
- Bài 2
- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV chia lớp thành 2 nhóm, cho HS lên bảng điền dấu tiếp sức. Nhóm nào nhanh, đúng sẽ thắng cuộc.
3.Củng cố, dặn dò :
- Các em vừa học bài gì ?
- GV tổ chức trò chơi : Ô chữ.
+ GV chuẩn bị các chữ viết vào giấy úp xuống : no, khen, đen, béo, thông minh, nặng, dày.
+ GV gọi HS lên lật chữ, HS lật được chữ nào thì đọc to cho cả lớp nghe và tìm từ trái nghĩa với từ vừa lật được.
+ Tiến hành chơi.
- Về nhà ôn bài và làm bài tập ( VBT )
- Chuẩn bị bài học tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS lên bảng viết, mỗi em viết 1 câu về Bác Hồ.
- HS nhắc.
- 1 HS đọc.
- 1 HS đọc – Lớp theo dõi.
- 2 HS làm bảng – Lớp làm VBT.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- 1 HS đọc – Lớp theo dõi.
- 2 nhóm lên thi đua làm bài.
-
- HS chơi trò chơi.
Thứ sáu ngày 30 tháng 4 năm 2010
Toán:
KIỂM TRA
I. Mục tiêu : KT tập trung vào các nội dung sau:
 - Thứ tự các số trong phạm vi 1000.
 - So sánh các số có ba chữ số
 - Cộng, trừ các số có ba chữ số( không nhớ)
 - Chu vi các hình đã học.
II. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
- GV kiểm tra giấy ( sự chuẩn bị của HS ).
2.Bài mới :
a.Giới thiệu : Ghi tựa.
 Trong tiết này , chúng ta cùng làm bài kiểm tra về việc nắm các kiến thức đã học ở những tiết trước.
b.Nội dung
- GV ghi đề bài 
 Đề bài :
Câu 1 : Số 
 255 ,o , 257 , o , o , 260 , o , o
Câu 2 : Điền dấu > , < , -
375  400 301  297
601  563 999  1000
238  259
Câu 3 : Đặt tính rồi tính
 432 + 325 251 + 346 
 872 – 320 786 – 135
Câu 4 : Tính :
25 m + 17 m
700 đồng – 300 đồng 900 km – 200 km
200 đồng + 500 đồng 63 mm – 8 mm
Câu 5 : Tính chu vi hình tam giác ABC biết các cạnh AB - 24 cm, BC - 40 cm, AC - 32 cm .
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV thu bài KT chấm 
3.Củng cố, dặn dò :
+ Các em vừa làm toán bài gì ?
- Về nhà ôn, làm lại bài tự KT 
- HS nhắc
- HS chú ý lắng nghe.
- HS làm bài KT.
-Ktra .
Chính tả:
TIẾNG CHỔI TRE
I. Mục tiêu:
 - Nghe- viết chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ theo hình thức thơ tự do.
 - Làm được BT 2, BT3a
II. Đồ dùng dạy học : 
-Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
- Tiết trước chúng ta học bài gì ?
- GV gọi HS viết các từ sau : lấm lem, nuôi nấng, long lanh, no nê, lội nước, vội vàng, vất vả, 
- GV Nhận xét – Ghi điểm.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu : Ghi tựa.
 Giờ chính tả hôm nay, chúng ta sẽ viết bài tập đọc “Tiếng chổi tre” và làm các bài tập.
b.HD viết chính tả
- Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- GV yêu cầu HS đọc đoạn cần viết.
+ Đoạn thơ nói về ai ?
+ Công việc của chị lao công vất vả như thế nào ?
+ Qua đoạn thơ em hiểu điều gì ?
- HD trình bày bài
+ Bài thơ thuộc thể thơ gì ?
+ Những chữ đầu dòng thơ viết như thế nào ?
- HD viết từ khó
- GV HD HS viết các từ khó sau :
Lặng ngắt, cơn giông, quét rác, gió rét, sạch lề. Đi về, như đồng.
- GV Nhận xét – sửa chữa.
- Viết chính tả
- GV đọc bài.Soát bài 
- GV đọc bài viết.
- GV chấm bài viết ( 5-7 bài ).
c.Luyện tập
- Bài 2a 
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- Bài tập yêu cầu làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
 Bài giải : Các từ cần điền : Làm, nên non, núi, lấy, nước.
3.Củng cố , dặn dò :
+ Các em vừa viết chính tả bài gì ?
- 3 HS viết bảng – Lớp viết bảng con.
- HS nhắc.
- 3-5 HS đọc.
-Chị lao công.
-Chị phải làm việc vào những đêm hè, những đêm đông giá rét.
-Chị lao công làm công việc có ích cho XH, chúng ta phải biết yêu quý, giúp đỡ chị.
-thể thơ tự do.
-Viết hoa.
- HS đọc và viết bảng.
- HS viết bài.
- HS soát lỗi.
- 1 HS đọc.
-Điền vào chỗ trống.
- 2 HS làm bảng – Lớp làm VBT.
-Tiếng chổi tre.
Tập làm văn:
ĐÁP LỜI TỪ CHỐI - ĐỌC SỔ LIÊN LẠC
Mục tiêu :
-Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự, nhã nhặn( BT1, BT2) ; Biết đọc và nói lại nội dung 1 trang sổ liên lạc( BT3)
II. Đồ dùng dạy học : 
-Sổ liên lạc của từng HS .
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
- Tiết trước chúng ta học bài gì ?
- GV gọi HS lên đọc bài văn viết về Bác Hồ 
2.Bài mới :
a.Giới thiệu : Ghi tựa.
 Tuần trước chúng ta đã biết đáp lại lời khen ngợi . Giờ học hôm nay chúng ta sẽ học cách đáp lời từ chối sao cho lịch sự . Sau đó , các em sẽ kể lại một trang trong sổ liên lạc của mình.
b.HD làm bài
 Bài 1:- GV gọi HS đọc yêu cầu.
+ Bạn nam áo tím nói gì với bạn nam áo xanh ?
+ Bạn kia trả lời thế nào ?
+ Lúc đó , bạn áo tím đáp lại như thế nào ?
- GV gọi HS thực hành đóng lại các tình huống trên trước lớp.
Bài 2: GV gọi HS đọc yêu cầu bài và các tình huống của bài.
- GV gọi HS làm mẫu với tình huống 1.
- Tương tự GV gọi HS thực hành với các tình huống còn lại ( Mỗi tình huống GV cho từ 3 – 5 HS thực hành ).
 Bài 3 : GV gọi HS đọc yêu cầu.
- GV yêu cầu HS tự tìm một trang sổ liên lạc mà mình thích nhất , đọc thầm và nói lại theo nội dung :
+ Lời ghi nhận của GV .
+ Ngày tháng ghi.
+ Suy nghĩ của em , việc em sẽ làm sau khi đọc xong trang sổ đó.
3.Củng cố , dặn dò :
- Chúng ta vừa học bài gì ?
- Về nhà ôn bài và làm bài tập ( VBT )
- Chuẩn bị bài học tiết sau.
- 3-5 HS đọc bài làm của mình.
- HS nhắc.
- 1 HS đọc.
-Bạn nói : Cho tớ mượn truyện với !
-Bạn trả lời : Xin lỗi . Tớ chưa đọc xong.
-Bạn nói ; Thế thì tớ mượn sau vậy.
- 3 cặp HS thực hành.
- 1 HS đọc yêu cầu , 3 HS đọc tình huống.
- 2 HS thực hành – Lớp chú ý theo dõi.
+ HS 1 : Cho mình mượn quyển truyện với ?
+ HS 2 : Truyện này tớ cũng đi mượn.
+ HS 1 : Vậy à ! Đọc xong cậu kể cho tớ nghe nhé.
- HS thực hành.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- HS thực hành ( 5-7 em ).
-
Thủ công:
LÀM CON BƯỚM( T 2 )
I . Mục tiêu : - Làm được con bướm bằng giấy. Con bướm tương đối cân đối. Các nếp gấp tương đối đều, phẳng.
II. Đồ dùng dạy học : 
-Con bướm mẫu bằng giấy.
-Quy trình làm con bước.	
-Giấy màu, kéo, hồ
III . Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
+Tiết trước các em học bài gì ?
+ Em hãy nhắc lại các quy trình làm con bướm ?
2.Bài mới
- GV ghi tựa bài.
 Trong tiết thủ công này, chúng ta cùng nhau thực hành làm hoàn thành con bướm.
b. Thực hành
-Ôn lại các quy trình
+ Em hãy nêu lại các bước để làm con bướm ?
- GV nêu lại các quy trình và thao tác làm con bướm ( như đã Hd ở tiết trước ).
-Thực hành - GV tổ chức cho HS làm con bướm.
- GV theo dõi và uốn nắn, giúp đỡ HS còn yếu.
- GV yêu cầu HS trang trí và hoàn thành sản phẩm.
Trưng bày sản phẩm.- GV yêu cầu HS trưng bày sản phẩm – Nhận xét và đánh giá.
- GV Nhận xét – Tuyên dương.
+ Các em vừa làm một loại đồ chơi gì ?
- GV giáo dục và thu dọn dồ dùng (lưu ý HS dọn VS lớp học )
- Về nhà tập làm lại con bướm cho thật đẹp để trưng bày trong phòng học tập của mình.
- Chuẩn bị dụng cụ học tập để tiết sau làm đèn lồng.
-Làm con bướm (Tiết 1).
- Vài HS thực hiện nhắc lại các quy trình làm con bướm.
- HS nhắc.
-4 bước.
-B1: Cắt giấy ;
 B2: Gấp cánh bướm ;
 B3:Buộc thân bướm ;
 B4: Làm râu bướm.
- HS chú ý theo dõi.
- HS làm com bướm theo các quy trình và thao tác đã được HD.
- HS trang trí cho sản phẩm đã hoàn tất.
- HS trưng bày sản phẩm.
- Vài HS Nhận xét.
-Làm con bướm.
Hoạt động tập thể:
SINH HOẠT SAO ( HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI ) 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 2(112).doc