Giáo án môn học lớp 2 - Tuần lễ 30 (chuẩn)

Giáo án môn học lớp 2 - Tuần lễ 30 (chuẩn)

 ĐẠO ĐỨC

BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH(TIẾT 2)

 I/ Mục tiêu:

1.Kiến thức :Học sinh hiểu :

-Ích lợi của một số loài vật đối với cuộc sống con người.

-Cần bảo vệ loài vật có ích để giữ gìn môi trường trong lành.

2.Kĩ năng : Phân biệt được hành vi đúng và hành vi sai đối với các loài vật có ích. Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hàng ngày.

3.Thái độ :Học sinh có thái độ đồng tình với những người biết bảo vệ loài vật có ích, không đồng tình với những người không biết bảo vệ loài vật có ích.

II/ Chuẩn bị :

1.Giáo viên : Tranh ảnh mẫu vật các loài vật có ích. Phiếu thảo luận nhóm.

2.Học sinh : Sách, vở BT.

III/ Các hoạt động dạy học :

 

doc 26 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 560Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 2 - Tuần lễ 30 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 30
 Thứ hai ngày 6 tháng 4 năm 2009
 ĐẠO ĐỨC
BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH(TIẾT 2)
 I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức :Học sinh hiểu :
-Ích lợi của một số loài vật đối với cuộc sống con người.
-Cần bảo vệ loài vật có ích để giữ gìn môi trường trong lành.
2.Kĩ năng : Phân biệt được hành vi đúng và hành vi sai đối với các loài vật có ích. Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hàng ngày.
3.Thái độ :Học sinh có thái độ đồng tình với những người biết bảo vệ loài vật có ích, không đồng tình với những người không biết bảo vệ loài vật có ích.
II/ Chuẩn bị :
1.Giáo viên : Tranh ảnh mẫu vật các loài vật có ích. Phiếu thảo luận nhóm.
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs.
1.Bài cũ Cho HS làm phiếu .
1.Em hãy nêu các con vật có ích mà em biết ?
2.Kể những ích lợi của chúng ?
3.Em cần làm gì để bảo vệ chúng ?
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm.
Mục tiêu : Học sinh biết lựa chọn cách đối xử đúng đối với loài vật.
 -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm phân tích tình huống :
 -Giáo viên nêu yêu cầu : Hãy chọn cách ứng xử đúng nhất trong trường hợp: Khi đi chơi vườn thú em thấy mấy bạn nhỏ dùng gậy trêu chọc hoặc ném đá vào các con vật trong chuồng thú.
-Nhận xét.
-Kết luận :Em nên khuyên ngăn các bạn và nếu các bạn không nghe thì mách người lớn để bảo vệ loài vật có ích.
-Trò chơi.
Hoạt động 2 : Chơi đóng vai.
Mục tiêu : Học sinh biết cách ứng xử phù hợp, biết tham gia bảo vệ loài vật có ích.
 GV yêu cầu các nhóm chuẩn bị sắm vai 
-GV nêu tình huống :An và Huy là đôi bạn thân. Chiều nay tan học về Huy rủ :
-An ơi, trên cây kia có một tổ chim. Chúng mình trèo lên bắt chim non về chơi đi !
-An cần ứng xử như thế nào trong tình huống đó. 
-GV nhận xét, đánh giá.
 Yêu cầu sắm vai thể hiện lại câu chuyện.
Kết luận : Không nên trèo cây phá tổ chim rất nguy hiểm dễ té ngã, bị thương. Còn chim non sống xa mẹ, dễ bị chết.
Hoạt động 3 : Tự liên hệ.
Mục tiêu : Biết chia sẻ kinh nghiệm bảo vệ loài vật có ích.
-GV đưa ra yêu cầu : Em đã biết bảo vệ loài vật có ích chưa ? Hãy kể vài việc làm cụ thể ?
-GV khen ngợi những em biết bảo vệ loài vật có ích và nhắc nhở các bạn khác học tập theo.
-Kết luận : Hầu hết các loài vật đều có ích cho con người. Vì thế cần phải bảo vệ loài vật để con người được sống và phát triển trong môi trường trong lành.
 Cho HS làm vở BT. Nhận xét.
3.Củng cố Dặn dò:
-Giáo dục tư tưởng Học sinh có thái độ đồng tình với những người biết bảo vệ loài vật có ích, không đồng tình với những người không biết bảo vệ loài vật có ích.
-Nhận xét tiết học .Học bài.
-Bảo vệ loài vậ có ích/ tiết 1.
-bò, ngựa, voi, chó, cá heo, mèo, ong
-kéo gỗ, kéo xe, cho sữa, bắt chuột, cho mật, cứu người, giữ nhà.
-Chăm sóc cho ăn uống đầy đủ.
-Bảo vệ loài vậc có ích/ tiết 2.
-HS thảo luận nhóm
-Đại diện từng nhóm trình bày.
-Vài em nhắc lại.
c a/Mặc các bạn không quan tâm.
c b/Cùng tham gia với các bạn.
c c/Khuyên ngăn các bạn.
c d/Mách người lớn.
-Các nhóm thảo luận tìmh cách ứng xử .
-Đại diện nhóm trình bày.
-An cần khuyên bạn không nên trèo cây phá tổ chim vì rất nguy hiểm dễ té ngã, có thể sẽ bị thương. Còn chim non , nếu chúng ta bắt chim, chúng sẽ sống xa mẹ, nó sẽ chết thật là tội nghiệp.
-Các nhóm lên sắm vai.
-Vài em nhắc lại.
-HS tự nêu các việc làm đã biết bảo vệ loài vật có ích.
 	Cho gà, mèo, chó ăn.
 	Rửa sạch chuồng lợn .
 	Cho trâu bò ăn cỏ đầy đủ. 
-Vài em đọc lại.
-Làm bài 5-6/ tr 47.
-Học bài.
TOÁN
KI-LÔ-MÉT.
I/ Mục đích yêu cầu : 
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
•-Nắm được tên gọi, kí hiệu của đơn vị kilômét. Có biểu tượng ban đầu về khoảng cách đo bằng kilômét.
 -Nắm được quan hệ giữa kilômét và mét.
-Biết làm các phép tính cộng, trừ (có nhớ) trên các số đo với đơn vị là kilômét(km)
-Biết so sánh các khoảng cách (đo bằng km).
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng cộng, trừ trên các số đo với đơn vị là kilômét(km) so sánh các khoảng cách nhanh đúng. 
3.Thái độ : Ham thích học toán .
II/ Chuẩn bị :
1.Giáo viên : Bản đồ Việt Nam.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs.
1.Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng làm bài tập. 1m = .. dm
 1m =  cm
  dm = 100 cm
-Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu đơn vị đo độ dài kilômét (km) .
 -GV nói : Ta đã học các đơn vị đo độ dài là xăngtimét,đềximét và mét. Để đo các khoảng cách lớn, chẳng hạn quãng đường giữa hai tỉnh, ta dùng một đơn vị lớn hơn là kilômét.
-Kilômét kí hiệu là km .
 1 kilômét có độ dài bằng 1000 m.
-GV viết bảng : 1 km = 1000 m
-Gọi HS đọc bài học SGK.
 Hoạt động 2 : Luyện tập 
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét.
Bài 2 : Vẽ hình biểu diễn đường gấp khúc.
-Em hãy đọc tên đường gấp khúc ?
-Quãng đườngABdài bao nhiêu kilômét ?
-Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài bao nhiêu kilômét ?
-Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài bao nhiêu kilômét ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 : Treo bản đồ Việt Nam.
-GV chỉ trên bản đồ giới thiệu quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km.
-Yêu cầu HS quan sát tiếp hình trong SGK, làm tiếp bài.
-Gọi HS lên bảng chỉ vào lược đồ đọc tên, đọc độ dài của các tuyến đường.
-Nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố Dặn dò.:
- Kilômét viết tắt là gì ?
-1 km = ? m
-Nhận xét tiết học.
-Tuyên dương, nhắc nhở.
-Xem lại đơn vị đo khoảng cách km.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con.
 1m = 10 dm
 1m = 100 cm
 10 dm = 100 cm
-Kilômét.
-Vài em đọc : 1 km = 1000 m 
-Nhiều em đọc phần bài học.
Bài 1
-2 em lên bảng. Lớp làm vở. Nhận xét bài bạn. 
1 km = 1000 m 1000 m = 1km
Bài 2:-Quan sát đường gấp khúc. 
-1 em đọc : Đường gấp khúc ABCD.
-Quãng đường AB dài 23 km.
- Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài 90 kilômét , vì BC dài 42 km, CD dài 48 km, 42 cộng 48 bằng 90 km.
- Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài 65 kilômét , vì CB dài 42 km, BA dài 23 km, 42 cộng 23 bằng 65 km.
Bài 3:-Quan sát bản đồ.
-Làm bài.
- 6 em lên bảng mỗi em tìm 1 tuyến đường.
-Nhận xét.
-Hà Nội -Cao Bằng dài 285 km.
-Hà Nội – Lạng Sơn dài 169 km.
-Kilômét viết tắt là km.
-1 km = 1000 m.
TẬP ĐỌC 
 AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG 
I/ Mục đích yêu cầu :
1. Kiến thức : Đọc trơn cảbài. Ngắt nghỉ hơi đúng
•-Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Bác Hồ, các cháu học sinh, bé Tộ). Hiểu các từ ngữ trong bài .
-Hiểu nội dung câu chuyện : Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác rất quan tâm xem thiếu nhi ăn ở học tập như thế nào. Bác khen ngợi khi các em biết tự nhận lỗi. Thiếu nhi phải thật thà dũng cảm, xứng đáng là cháu ngoan của Bác Hồ.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ :Giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác , học tập tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
II/ Chuẩn bị :
1.Giáo viên : Tranh : Ai ngoan sẽ được thưởng .
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs.
1.Bài cũ : 
-Gọi 3 em đọc bài Cây đa quê hương
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đoc .
-Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng kể chuyện vui. Giọng đọc lời Bác : ôn tồn, trìu mến. Giọng các cháu (đáp ĐT) vui vẻ, nhanh nhảu. Giọng Tộ : khẽ, rụt rè. 
- Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó. 
Đọc từng đoạn trước lớp. 
 Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các 
câu cần chú ý cách đọc.
-GV nhắc nhở học sinh đọc lời của các cháu vui, nhanh nhảu vì là lời đáp đồng thanh nên kéo dài giọng.
 Hướng dẫn đọc chú giải .
-Giảng thêm : trại nhi đồng : nơi dạy dỗ chăm sóc trẻ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét .
 Gọi 1 em đọc lại bài. 
 TIẾT 2
 -Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
-Gọi em đọc. 
 Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng ? 
-Bác Hồ hỏi các em học sinh những gì ?
-Những câu hỏi của Bác cho thấy điều gì ?
-Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai ?
-Tại sao Tộ không nhận kẹo của Bác chia ?
-Tại sao Bác khen Tộ ngoan ?
- Hoạt động 3 : Luyện đọc lại :
-Nhận xét. 
-Gọi 1 em đọc lại bài.
-Câu chuyện cho em biết điều gì ?
3.Củng cố Dặn dò:
-Giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác , học tập tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
-Nhận xét tiết học.
– Đọc bài và chuẩn bị bài .
-3 em đọc bài và TLCH.
-Ai ngoan sẽ được thưởng .
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
-HS luyện đọc các từ : quây quanh, non nớt, reo lên, trìu mến, hồng hào, mừng rỡ, tắm rửa.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-Luyện đọc câu : Các cháu chơi có vui không ?/ Các cháu ăn có no không ?/ Các cô có mắng phạt các cháu không?/ Các cháu có thích kẹo khômg ?/ Các cháu có đồng ý không ?/
-Thưa Bác ,vui lắm ạ !
-No ạ ! Không ạ ! Có ạ ! Có ạ ! Đồng ý ạ!
-HS đọc chú giải (SGK/ tr 101)
-HS nhắc lại nghĩa “trại nhi đồng”
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN 
- Đồng thanh (từng đoạn, cả bài).
1 em đọc đoạn 1.
 -Đọc thầm đoạn 1 và trả lời .
-Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa.
- Các cháu chơi có vui không ?/ Các cháu ăn có no không ?/ Các cô có mắng phạt các cháu không?/ Các cháu có thích kẹo khômg ?/ 
-Bác quan tâm tỉ mỉ đến cuộc sống của thiếu nhi. Bác còn đem theo kẹo để phát cho các em.
-Các bạn đề nghị chia kẹo cho người ngoan, ai ngoan mới được kẹo.
-Vì Tộ nhận thấy hôm nay em chưa ngoan, chưa vâng lời cô.
-Vì Tộ biết nhận lỗi, thật thà, dám dũng cảm nhận mình là người chưa ngoan.
-2-3 nhóm thi đọc theo phân vai.
-3-4 em thi đọc lại truyện .
-1 em đọc bài.
 Ý nghĩa:Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác rất quan tâm xem thiếu nhi ăn ở học tập như thế nào. Bác khen ngợi khi các 
em biết tự nhận lỗi. Thiếu nhi phải thật thà dũng cảm, xứng đáng là cháu ngoan của Bác Hồ.
-Tập đọc bài.
Thứ ba ngày 7 tháng 4 năm 2009 . 
TOÁN
MILIMÉT .
I/ Mục đích yêu cầu : 
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
•-Nắm được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị milimét. 
-Nắm được quan hệ giữa cm và mm, giữa m và mm.
-Tập ước lượng độ dài theo đơn vị cm và mm.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng cộng, trừ trên các số đo với đơn vị là mm nhanh đúng. 3.Thái độ : Ham thích học toán .
II/ Chuẩn bị :
1.Giáo viên : Thước kẻ học sinh có vạch chia thành từng mm.
2.Học  ... -Nêu cách thực hiện phép tính ?
-Nhận xét. Chốt lại cách đặt tính và tính 
Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Viết bảng 432 + 356
-Nhận xét.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-4 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-Nêu cách đặt tính và tính .
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Em có nhận xét gì về các số trong bài tập?
-Nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố Dặn dò: 
-Mét là đơn vị dùng làm gì, mét viết tắt là gì ?
-Nhận xét tiết học.
-Tuyên dương, nhắc nhở.
-Học thuộc cách đặt tính và tính
-2 em lên bảng viết :
-Lớp viết bảng con.
 234 = 200 + 30 + 4
 230 = 200 + 30
 405 = 400 + 5 
-Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000.
-Theo dõi, tìm hiểu bài.
-Phân tích bài toán.
-Thực hiện phép cộng 326 + 253.
-HS thực hiện trên các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị.
-1 em lên bảng. Lớp theo dõi.
-Có tất cả 5 trăm, 7 chục và 9 hình vuông.
-Có tất cả 579 hình vuông.
-326 + 253 = 579
-2 em lên bảng. Lớp thực hiện vào nháp.
-1 em nêu cách đặt tính .
-2 em lên bảng làm
 326
 253
 579
-Thực hiện từ phải sang trái : 
Cộng đơn vị với đơn vị:6 + 3 = 9, viết 9.
Cộng chục với chục : 2 + 5 = 7, viết 7
Cộng trăm với trăm : 3 = 2 = 5, viết 5.
-Nhiều em đọc lại quy tắc.
Bài 1 Tính
 235 637 503
+ + +
 451 162 354
 686 799 857
- Lớp làm vở. Nhận xét bài bạn.
Bài 2-Đặt tính rồi tính
 .832 257
 + +
 152 321
 974 578 
Nhận xét.
Bài 3-Tính nhẩm(theo mẫu)
-HS nối tiếp nhau tính nhẩm mỗi em một con tính.
-Là các số tròn trăm.
TẬP LÀM VĂN
NGHE VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI .
I/ M ục đích yêu cầu:
1.Kiến thức : 
-Nghe kể mẫu chuyện “Qua suối”, nhớ và trả lời được 4 câu hỏi về nội dung câu chuyện. Hiểu nội dung câu chuyện : Bác Hồ rất quan tâm tới mọi người, Bác lo kê lại hòn đá trên dòng suối cho những người đi sau khỏi ngã
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết trả lời đủ ý, đúng ngữ pháp về nội dung câu chuyện.
3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
II/ Chuẩn bị :
1.Giáo viên : Tranh minh họa truyện . Bảng phụ viết BT1. .
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở .
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs.
1.Bài cũ : Gọi 2 em kể lại câu chuyện “Sự tích hoa dạ lan hương”
-Vì sao cây hoa biết ơn ông lão ?
-Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài miệng.
Bài 1 : Yêu cầu gì ? 
-Tranh minh họa.
-Nội dung tranh nói gì ?
 GV kể chuyện (3 lần) Giọng kể chậm rãi nhẹ nhàng, giọng Bác ân cần, giọng anh chiến sĩ hồn nhiên.
-Bảng phụ : Ghi 4 câu hỏi.
-Kể lần 1 : dừng lại, yêu cầu HS quan sát tranh, đọc lại 4 câu hỏi dưới tranh.
-Kể lần 2 : Vừa kể vừa giới thiệu tranh.
-Kể lần 3 : Không cần kết hợp kể với giới thiệu tranh.
-GV nêu lần lượt từng câu hỏi.
a.Bác và các chiến sĩ cảnh vệ đi đâu ?
b/ Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ ?
c/ Khi biết hòn đá bị kênh, Bác bảo anh chiến sĩ làm gì ?
d/ Câu chuyện Qua suối nói lên điều gì về Bác Hồ ?
 Cho từng cặp HS hỏi đáp.
Họat động 2: Làm bài viết
 Bài 2 : Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài
 Cho HS xem tranh minh họa.
-GV hướng dẫn: Em chỉ cần viết câu trả lời cho câu hỏi d trong bài tập 1, không cần viết câu hỏi.
-Gọi 1 em đọc câu hỏi d.
-Kiểm tra vở, chấm bài, nhận xét.
3.Củng cố Dặn dò: 
-Qua mẫu chuyện về Bác Hồ em rút ra bài học gì cho mình ?
-Nhận xét tiết học.
-Tập kể lại câu chuyện.
-PP thực hành :
-2 em em kể lại câu chuyện “Sự tích hoa dạ lan hương” và TLCH.
-1 em nhắc tựa bài.
Bài 1 -1 em nêu yêu cầu và 4 câu hỏi.
-Quan sát tranh .
-Bác Hồ và mấy chiến sĩ đứng bên bờ suối. Dưới suối một chiến sĩ đang kê lại hòn đá bị kênh.
-HS lắng nghe.
-Quan sát tranh và nêu 4 câu hỏi dưới tranh.
-HS trả lời.
-Bác và các chiến sĩ cảnh vệ đi công tác.
-Khi qua một con suối có những hòn đá bắc thành lối đi, một chiến sĩ sẩy chân ngã vì có một hòn đá bị kênh.
-Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc để người khác qua suối không bị ngã nữa.
-Bác rất quan tâm tới mọi người. Bác quan tâm tới anh chiến sĩ, xem anh ngã có đau không, Bác còn cho kê lại hòn đá cho những người đi sau khỏi ngã.
-3-4 cặp HS trong nhóm hỏi đáp theo 4 câu hỏi trong SGK.
-2 em giỏi kể lại toàn bộ chuyện.
Bài 2:-Viết câu trả lời cho câu hỏi d trong bài tập 1.
-1 em đọc câu hỏi d : Câu chuyện Qua suối nói lên điều gì về Bác Hồ ?
- Cả lớp làm vở bài tập.
-Làm việc gì cũng phải nghĩ tới người khác. Biết sống vì người khác. Cần quan tâm đến mọi người xung quanh. Hãy tránh cho người khác gặp phải điều không may.
 TỰ NHIÊN XÃ HỘI
NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CÁC CON VẬT .
I/ Mục đích yêu cầu : Sau bài học, học sinh biết :
 1.Kiến thức : -Nhớ lại những kiến thức đã học về các cây cối và các con vật.
-Biết được có những cây cối và con vật vừa sống ở dưới nước, vừa sống ở trên không .
•2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét. mô tả.
 3.Thái độ : Ý thức bảo vệ cây cối và các con vật.
II/ Chuẩn bị
1.Giáo viên : Tranh vẽ trong SGK/ tr 62-63.
2.Học sinh : Sách TN XH, Vở .
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs.
1.Bài cũ :
 -Nêu tên các con vật có trong hình ? 
-Con nào là vật sống ở nước ngọt, con nào sống ở nước mặn ? 
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Làm việc với SGK.
Mục tiêu : Nhớ lại những kiến thức đã học về các cây cối và các con vật.
 -Tranh : Các cây có trong SGK/tr 62-63.
-Giáo viên nêu yêu cầu : 
-Chỉ và nói tên , nơi sống, ích lợi ?
-Loại cây cối nào sống ở trên cạn, dưới nước?
-Kết luận: Cây cối có thể sống ở mọi nơi : trên cạn, dưới nước và hút chất bổ dưỡng trong không khí.
Hoạt động 2 : Nhận biết các con vật trong tranh vẽ.
Mục tiêu : Hình thành kĩ năng quan sát nhận xét, mô tả.
 -Tranh : Yêu cầu học sinh, thảo luận để nhận biết các con vật theo trình tự :
Tên gọi, Nơi sống, Ích lợi.
-Giáo viên tóm ý : Cũng như cây cối, các con vật cũng có thể sống ở mọi nơi : dưới nước, trên cạn, trên không và loài sống cả trên cạn, dưới nước.
Hoạt động 3 : Sắp xếp tranh ảnh sưu tầm theo chủ đề.
Mục tiêu : Biếr sắp xếp tranh ảnh sưu tầm theo chủ đề.
-GV phát phiếu thảo luận cho nhóm.
-Yêu cầu Quan sát tranh trong SGK và hoàn thành nội dung vào bảng.
-Gọi các nhóm lên trình bày.
-Nhận xét tuyên dương nhóm tốt.
Hoạt động 4 : Bảo vệ các loài cây các con vật.
 Mục tiêu : Nhớ những đặc điểm chính của loài cây, con vật đã học.Tìm hiểu ích lợi và bảo vệ các loài cây,con vật.
-GV đưa câu hỏi : Em nào có biết, trong số các loài cây, loài vật mà chúng ta đã nêu tên, loài nào đang có nguy cơ bị tuyệt chủng không ?
 Yêu cầu thảo luận .
1.Kể tên các hành động không nên làm để bảo vệ cây và các con vật.
2.Kể tên các hành động nên làm để bảo vệ cây và các con vật.
-Nhận xét,tuyên dương nhóm thắng cuộc.
-Cho HS làm vở BT.
3.Củng cố Dặn dò:
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học
-Học bài.
-Quan sát tranh và TLCH trong SGK.
-Cá quả, cá rô,..
-Cá thu, cá ngừ,
-Nhận biết cây cối và các con vật.
-Quan sát và trả lời câu hỏi theo cặp.
-Chia nhóm : Sau đó đại diện nhóm lên bảng chỉ tranh và nói.
-Cây cối có thể sống ở mọi nơi : trên cạn, dưới nước và hút chất bổ dưỡng trong không khí.
-Đại diện nhóm trình bày
-Vài em nhắc lại.
-Thảo luận nhóm
-Đại diện một nhóm lên trình bày.
-Nhóm khác nghe, nhận xét, bổ sung.
-Cây cối, các con vật cũng có thể sống ở mọi nơi : dưới nước, trên cạn, trên không và loài sống cả trên cạn, dưới nước.
-Cả lớp theo dõi, ghi nhớ.
-Nhận phiếu.
-Thảo luận nhóm : Dán các tranh vẽ sưu tầm được vào phiếu (Phiếu 1 và phiếu 2) STK/ tr 127
-Lần lượt các nhóm lên trình bày.
-Trò chơi “Gọi tên con vật”
-HS giơ taytrả lời.
-Chia nhóm thảo luận.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Làm vở BT/ tr 42
-Học bài.
 THỂ DỤC.
 TÂNG CẦU -TRÒ CHƠI “TUNG BÓNG VÀO ĐÍCH” .
 I/ Mục đích yêu cầu :
1.Kiến thức : Tiếp tục học trò chơi “Tung bóng bào đích” và “Tâng cầu”
2.Kĩ năng : Biết và thực hiện đúng động tác và trò chơi một cách nhịp nhàng.
3.Thái độ : Tự giác tích cực chủ động tham gia trò chơi .
II/ Chuẩn bị :
1.Giáo viên : Vệ sinh sân tập, còi. Kẻ vạch chuẩn bị.
2.Học sinh : Tập hợp hàng nhanh.
III/ Các họat động dạy học :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs.
1.Phần mở đầu : 
 -Phổ biến nội dung : 
-Giáo viên theo dõi.
 Ôn các động tác vươn thở, tay, chân, toàn thân, nhảy.
-Nhận xét.
2.Phần cơ bản :
 -Giáo viên nêu tên trò chơi “Tung vòng vào đích”
 -Ôn “Tâng cầu”
 -Nhận xét xem nhóm nào thực hiện trò chơi đúng .
3.Phần kết thúc :
-Giáo viên hệ thống lại bài. 
-Nhận xét giờ học.
-Giao bài tập về nhà.
-Tập hợp hàng.
-Xoay các khớp cổ tay, đầu gối, hông, vai.
-Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc 
trên địa hình tự nhiên :90-100m.
-Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
-Ôn các động tác vươn thở, tay, chân, toàn thân, nhảy (2x8 nhịp).
-Trò chơi/ tự chọn.
-Thực hiện 8-10 phút (như tiết 57)
-Thực hiện từ 8-10 phút.
-Chia 2 nhóm tham gia trò chơi.
-Cán sự lớp điều khiển .
Đứng tại chỗ vỗ tay, hát.
-Một số động tác thả lỏng.
-Trò chơi.
-Nhảy thả lỏng .
	 SINH HOẠT( tuần30)
I.Mục đích yêu cầu
- Nhận xét đánh giá tuần tuần 30.Đưa ra kế hoạch tuần 31.Rèn kĩ năng tự quản. 
 -Giáo dục hs ngoan ngoãn lễ phép có tinh thần làm chủ tập thể ,có tinh thần phê và tự phê.
II.Các hoạt động 
1. Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ
 2 Gv nhận xét chung . Lớp tổng kết :
 - Trật tự: Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn.Nề nếp tự quản tốt. 
-Học tập: Tiếp thu bài tốt, phát biểu xây dựng bài tích cực, học bài và làm bài đầy đủ. Rèn chữ giữ vở. Đem đầy đủ tập vở học trong ngày theo thời khoá biểu.
-Vệ sinh cá nhân tốt.Lớp sạch sẽ, gọn gàng.Duy trì tốt sĩ số
* Tồn tại.
- Một số em viết bài chưa biết giữ vở sạch ,chưa cố gắng: 
III) Kế hoạch tuần 31.
- Khắc phục những tồn tại trong tuần 30.
- Tiếp tục duy trì nề nếp và phát huy những mặt đã đạt được trong tuần 30.
 -Trong giờ học chú ý nghe giảng bài, tích cực xây dựng bài,phát biểu ý kiến.Thực hiện thi đua giữa các tổ dành nhiều hoa điểm 10 .
- Học bài và chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ trứơc khi đến lớp.
- Nhắc nhở một số em luyện viết thêm ở nhà.Luyện đọc nhiều hơn.
- Không được nghỉ học vô lí do.
- Giữ gìn vệ sinh sạch sẽ.Hưởng ứng tốt các phong trào do nhà trường tổ chức	

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP2 TUAN 30 CKTKN.doc