Giáo án môn học lớp 2 - Tuần lễ 28 (chuẩn)

Giáo án môn học lớp 2 - Tuần lễ 28 (chuẩn)

Tập đọc.

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (tiết 1).

I. Mục tiêu.

- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học ( tốc độ khoảng 85 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, bài thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

II. Đồ dùng dạy học.

- 17 Phiếu ghi các bài tập đọc, HTL từ đầu học kì II.

III. Các hoạt động dạy học.

1. Giới thiệu bài.

- Nêu MĐ, YC.

 

doc 21 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 707Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 2 - Tuần lễ 28 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Buổi sáng Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2010
Tập đọc.
Ôn tập giữa học kì II (tiết 1).
I. Mục tiêu.
- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học ( tốc độ khoảng 85 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, bài thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
II. Đồ dùng dạy học.
- 17 Phiếu ghi các bài tập đọc, HTL từ đầu học kì II.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài.
- Nêu MĐ, YC.
2. Kiểm tra tập đọc và HTL . ( Khoảng 1/3 số học sinh trong lớp)
- Bốc thăm, chọn bài:
- Hs lên bốc thăm và xem lại bài 1-2phút.
- Đọc hoặc HTL 1 đoạn hay cả bài :
- Hs thực hiện theo yêu cầu trong phiếu.
- Hỏi về nội dung để hs trả lời:
- Hs đọc và trả lời câu hỏi.
- Gv đánh giá bằng điểm.
- Hs nào chưa đạt yêu cầu về nhà đọc tiếp và kiểm tra vào tiết sau.
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Nêu tên các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa đất?
- Bốn anh tài.
- Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa.
- Tổ chức hs trao đổi theo N2:
- Nêu nội dung chính và nhân vật trong 2 truyện.
- Trình bày:
- Lần lượt đại diện các nhóm nêu. Lớp nhận xét bổ sung,
- Gv nhận xét chung chốt ý đúng:
4. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học. Về nhà đọc bài tập đọc HTL từ học kì II.
Toán
Bài 136: Luyện tập chung.
I.Mục tiêu:
- Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi.
- Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
- Nêu cách tính diện tích hình thoi và lấy ví dụ minh hoạ?
- 2 Học sinh lên bảng, lớp làm ví dụ và nhận xét, bổ sung.
- Gv nhận xét chốt ý đúng, ghi điểm.
B, Bài mới.
Giới thiệu bài.
Bài tập.
Bài 1, 2. Gv vẽ hình lên bảng.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức học sinh tự làm bài:
- Học sinh tự làm bài vào nháp.
- Trình bày:
-Lần lượt học sinh nêu từng câu.
- Lớp nhận xét, trao đổi bổ sung.
- Gv nhận xét chốt ý đúng.
Bài 1: a, b, c - Đ; d- S.
Bài 2: a - S; b,c,d - Đ.
Bài 3.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs trao đổi cả lớp:
- Hs trả lời câu chọn để khoanh: 
 Câu a.
- Nêu cách làm để chọn câu đúng?
- Tính diện tích các hình rồi so sánh và chọn.
Nêu cách tính diện tích của từng hình?
- Lần lượt học sinh nêu:
Gv cùng học sinh nhân xét, chốt ý đúng.
Bài 4.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Trao đổi cách làm bài:
- Tính nửa chu vi, tính chiều rộng rồi tính diện tích.
- Học sinh làm bài vào vở:
- 1 Học sinh lên bảng chữa bài.
Gv thu vở chấm 1 số em:
Gv cùng hs nhận xét chữa bài, ghi điểm.
Bài giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
56:2 = 28(m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
28 - 18 = 10 (m)
Diện tích hình chữ nhật là:
18 x 10 = 180(m2)
 Đáp số: 180 m2
Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, Làm bài tập VBT tiết 136.
Lịch sử
Tiết 28: Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long (Năm 1786)
I. Mục tiêu:
- Nắm được đôi nét về nghĩa quân tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chúa Trịnh.(1786)
+ Sau khi lật đổ chính quyền nhà Nguyễn, Nguyễn Huệ tiến ra Thăng Long, lật đỏ chính quyền họ Trịnh(năm 1786).
+ Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu đánh thắng đên đó, năm 1786 nghĩa quân Tây Sơn làm chủ Thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất đất nước.
- Nắm được công lao của Quang trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa trịnh, mở đầu cho việc thống nhất đất nước.	
II. Đồ dùng dạy học.
- Bản đồ Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
- Em hãy mô tả lại một số thành thị của nước ta ở thế kỉ XVI - XVII?
- 3 Hs lên bảng nêu, lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung.
- Gv nhận xét chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài. Dựa vào bản đồ hs tìm và chỉ trên bản đồ vùng đất Tây Sơn.
( Bài giảm tải 2 nội dung in chữ nghiêng và câu hỏi 1,2 cuối bài)
- 1, 2 Hs chỉ trên bản đồ, lớp quan sát.
2. Hoạt động 1: Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc tiêu diệt chúa Trịnh.
* Mục tiêu: Hs trình bày lại được cuộc tiến quân ra Bắc của nghĩa quân Tây Sơn.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs đọc sgk và trả lời các câu hỏi, trao đổi cả lớp:
- Hs thực hiện.
- Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra bắc vào khi nào? Ai là người chỉ huy? Mục đích cuả cuộc tiến quân là gì?
- ...Năm 1786, do Nguyễn Huệ tổng chỉ huy để lật đổ chính quyền họ Trịnh, thống nhất giang sơn.
- Chúa Trịnh và bầy tôi khi được tin nghĩa quân Tây Sơn tiến quân ra Bắc có thái độ ntn?
- Kinh thành thăng Long náo loạn, chúa Trịnh Khải đứng ngồi không yên, Trịnh Khải gấp rút chuẩn bị quân và mưu kế giữ kinh thành.
- Khi nghĩa quân Tây Sơn tiến vào Thăng Long, quân Trịnh chống đỡ như thế nào?
- Quân Trịnh sợ hãi không dám tiến mà quay đầu bỏ chạy.
- Kết quả và ý nghĩa của cuộc tiến quân ra Thăng Long của Nguyễn Huệ?
- Làm chủ Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh. Mở đầu việc thống nhất đất nước sau hơn 200 năm chia cắt.
* Kết luận: Gv chốt lại ý chính trên.
3. Hoạt động 2: Thi kể chuyện về Nguyễn Huệ.
* Mục tiêu:Hs sưu tầm và kể đựơc về anh hùng Nguyễn Huệ.
* Cách tiến hành:
- Kể những mẩu chuyện, tài liệu về anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ?
- Hs kể trong nhóm 3, sau cử một đại diện tham gia cuộc thi, 
- Gv cùng hs nhận xét, bình chọn nhóm có bạn kể tốt nhất.
4. Củng cố, dặn dò:
- Hs nêu phần ghi nhớ của bài.
- Nhận xét tiết học, về nhà học thuộc bài, chuẩn bị bài sau.
Buổi chiều
Luyện toán
Ôn luyện
I. Mục tiêu: 
 - ôn nhận biết 0về hinh thoi.
 - Biết giải bài toán có lời văn liên quan về tính diện tích hình thoi.
II. Đồ dùng dạy học.
- VBT toán 4.
III. Các hoạt động dạy học.
Bài1: 
- Cho HS VBT.
- HS VBT.
- GV cùng lớp nhận xét kết quả tính.
HS nêu kết quả.
Bài 2: 
- GV gợi ý mẫu
- HS theo dõi GV.
- Cho HS làm VBT.
- HS làm VBT.
- GV cùng HS chữa bài.
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm VBT.
- HS làm VBT.
Bài 4: HS khá, giỏi.
- GV hướng dẫn, HS tự làm bài.
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu, kém.
Luyện- tập làm văn
Miêu tả cây cối.
(viết bài).
I. Mục tiêu.
- Viết được một bài văn hoàn chỉnh để tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK bài viết 
( Mở bài, thân bài, kết bài) diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý. 
II. Đồ dùng dạy học.
- Vở nháp.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Đề bài: GV chọn cả 4 đề bài trong sgk /92 chép lên bảng lớp.
- Gv nhắc nhở hs trước khi làm bài:
Nháp dàn ý... Mở bài gián tiếp, kết
- Hs đọc chọn 1 trong 4 đề bài để làm.
bài cách mở rộng.
- Hs viết bài.
2. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết kiểm tra.
Đạo đức.
Tiết 28: Tôn trọng luật giao thông.
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông(những quy định liên quan đến HS).
- Phân biệt hành vi tôn trọng luật giao thông và vi phạm luật giao thông.
- Nghiêm chỉnh chấp hành luật giao thông trong cuộc sống hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy học.
- VBT đạo đức.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
-Thế nào là việc làm nhân đạo? Em là làm những việc làm nhân đạo nào?
- 2 Hs nêu, lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung,
- Gv nhận xét, chốt ý, đánh giá.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1.Thảo luận nhóm thông tin sgk/ 40.
 * Mục tiêu: Qua những thông tin hs hiểu được hậu quả nguyên nhân, biện pháp của việc tham gia giao thông.
 * Cách tiến hành:
- Tổ chức hs đọc thông tin và trao đổi theo nhóm 4:
- N4 trao đổi các câu hỏi sgk/ 40.
- Trình bày:
- Lần lượt các nhóm nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nhận xét, kết luận.
 + Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả: tổn thất về người, của, người tàn tật, chết, xe hỏng, giao thông bị ngừng trị...
+ Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều nguyên nhân: do thiên tai, lái nhanh vượt ẩu, không làm chủ phương tiện, không chấp hành đúng luật giao thông.
+ Mọi người dân đều có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành luật giao thông.
3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 1.
* Mục tiêu: Qua quan sát tranh hs nhận biết được việc làm thể hiện đúng luật giao thông và giải thích được vì sao.
* Cách tiến hành.
- Tổ chức hs trao đổi theo nhóm đôi.
- Các nhóm thảo luận.
- Nội dung bức tranh nói về điều gì? Những việc làm đó đúng luật giao thông chưa? Nên làm thế nào thì đúng luật giao thông?
- Các nhóm lần lượt trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét chung, kết luận:
- Những việc làm trong các tranh 2,3,4 là những việc làm nguy hiểm, cản trở giao thông. Những việc làm trong các tranh 1,5,6 là các việc làm đúng, chấp hành luật giao thông.
4. Hoạt động 3. Thảo luận nhóm bài tập 3.
* Mục tiêu: Hs dự đoán được các tình huống xảy ra trong mỗi tình huống.
* Cách tiến hành: 
- Tổ chức hs trao đổi theo N2? ( Tình huống do Gv giao)
- N2 trao đổi và mỗi nhóm trao đổi theo một tình huống.
- Trình bày:
- Lần lượt các nhóm nêu, lớp nhận xét, trao đổi bổ sung.
- Gv nhận xét, chốt ý đúng:
+ Những việc làm trong các tình huống là nhứng việc làm dễ gây tai nạn giao thông, sức khẻo và tính mạng con người.
+ Luật giao thông cần thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc.
- Hs đọc phần ghi nhớ.
5. Hoạt động tiếp nối.
- Tìm hiểu các biển báo giao thông nơi em thường qua lại, ý nghĩa và tác dụng của các biển báo.
- Chuẩn bị bài tập 4.
Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2010
Tập đọc
Ôn tập giữa học kì II (Tiết 2)
I. Mục tiêu.
- Mức độ yêu cầu kỹ năng đọc như tiết 1.
- Nắm được nội dung chính, nhân vật, trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm.
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài. 
- Nêu MĐ, YC.
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: Số học sinh còn lại. (Như tiết 1).
3. Bài tập 2.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Kể tên các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm?
- Khuất phục tên cướp biển.
- Ga-vrốt ngoài chiến luỹ.
- Dù sao trái đất vẫn quay.
- Con sẻ.
- Nêu nội dung chính của từng bài và nhân vật?
- Hs trao đổi theo nhóm 2.
- Gv cùng hs nhận xét, chốt ý bổ sung:
- VD: Bài Khuất phục tên cướp biển.
- Nội dung chính: Ca ngợi hành động dũng cảm của Bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn, khiến hắn phải khuất phục.
- Nhận vật chính: Bác sĩ Ly; Tên cướp biển.
4. Củng cố, dặn dò.
- Gv nhận xét tiết học. Về nhà xem tiết 6.
Toán
Bài 137: Giới thiệu tỉ số.
I.Mục tiêu:
- B ... y hơi Hơi nước
Câu hỏi 3.
- Hs đọc câu hỏi.
- Hs trao đổi theo cặp trả lời.
- Thực hành và trả lời:
- Khi gõ tay xuống bàn ta nghe tiếng gõ là do có sự lan truyền âm thanh qua mặt bàn. Khi ta gõ mặt bàn rung động. Rung động này truyền qua mặt bàn, truyền tới tai ta làm màng nhĩ rung động nên ta nghe được âm thanh.
Câu 4: Trao đổi, trả lời và kết luận:
- Vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt. Mặt trời, lò lửa, bếp điện, ngọn đèn điện khi có nguồn điện chạy qua.
Câu 5. Làm tương tẹ như câu 4.
ánh sáng từ đèn đã chiếu sáng quyển sách. ánh sáng phản chiếu từ quyển sách đi tới mắt và mắt nhìn thấy được quyển sách.
Câu 6.
Không khí nóng hơn ở xung quanh sẽ truyền nhiệt cho các côc nước lạnh làm chúng ấm lên. Vì khăn bông cách nhiệt nên sẽ giữ cho cốc được khăn bọc còn lạnh hơn so với cốc kia.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị cho tiết sau: Tất cả các đồ dùng làm thí nghiệm về nước cho tiết trước: cốc, túi ni lông, miếng xốp, xi lanh, đèn nhiệt kế,...
Quan sát cây ở các thời điểm khác nhau: sáng, trưa, chiều vào hôm trời nắng.
Kĩ thuật.
Tiết 53: Lắp cái đu ( Tiết 2).
I. Mục tiêu: 
 - Chọn đúng, chọn đủ các chi tiết để lắp cái đu.
 - Lắp được cái đu theo mẫu.
II. Đồ dùng dạy học.
- Cái đu đã lắp hoàn chỉnh; Bộ lắp ghép.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
1- Kiểm tra bài cũ:
- Nêu quy trình để lắp cái đu?
Hoạt động của trò
- 2 Hs nêu, lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắp giá đỡ đu cần chi tiết nào?
- Gv nhận xét đánh giá.
2- Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài.
 b. Nội dung.
*Hoạt động 1: Hs thực hành lắp đu.
 + Chọn các chi tiết để lắp cái đu.
- Hs nêu, lớp nhận xét bổ sung.
- Tổ chức cho hs thực hành theo N2:
- N2 chọn đúng và đủ các chi tiết lắp cái đu.
 + Lắp từng bộ phận:
- Chú ý: vị trí trong ngoài, giữa các bộ phận của giá đu, thứ tự các bước lắp.
- Vị trí vòng hãm.
 + Lắp ráp cái đu:
- Gv quan sát giúp đỡ nhóm còn lúng túng.
- Quan sát hình 1 sgk để lắp ráp hoàn thành cái đu.
- Kiểm tra sự chuyển động của đu.
* HĐ 2: Đánh giá kết quả:
- Hs trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- Tiêu chuẩn đánh giá: Lắp đu đúng mẫu theo đúng quy trình. Đu chắc chắn, không bị xộc xệch. Ghế đu dao động nhẹ nhàng.
- Lớp dựa vào tiêu chí đánh giá.
- Gv nhận xét chung và đánh giá.
3. Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học. 
- Dặn hs chuẩn bị chi tiết sau.
- Hs lắng nghe.
- Chuẩn bị bài Lắp xe nôi.
Thứ năm ngày 25 tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu
Ôn tập giữa học kì II (Tiết 6)
I. Mục tiêu.
- Năm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu kể đã học: Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?
- Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng(BT2); Bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhận vật tronh BT đã học, trong đó có sử dụng ít nhất 2 trong 3 kiểu câu kể đã học(BT3).
II. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài: 
-Nêu MĐ, YC.
2. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu.
- Tổ chức hs trao đổi theo nhóm 2: 
- N2 trao đổi, nêu định nghĩa và ví dụ về từng kiểu câu.
- Trình bày:
- Lần lượt từng kiểu câu, nhiều hs nêu, lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung.
- Gv nhận xét chung, chốt ý đúng.
Bài 2. 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs làm bài theo yêu cầu:
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Trình bày: 
- Lần lượt học sinh nêu từng câu, lớp nhận xét bổ sung, trao đổi.
- Gv nhận xét chốt bài đúng:
Câu
Kiểu câu
Tác dụng
Câu 1
Ai là gì?
Giới thiệu nhân vật tôi.
Câu 2
Ai làm gì?
Kể các hoạt động nhân vật tôi.
Câu 3
Ai thế nào?
Kể về đặc điểm, trạng thái của buổi chiều ở làng ven sông.
Bài 3. 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài vào vở: Lưu ý đoạn văn có sử dụng 3 kiểu câu kể nói trên:
- Hs viết bài.
- Trình bày:
- Hs lần lượt đọc bài.
- Tổ chức học sinh trao đổi bài viết của bạn:
- Nêu những câu kiểu gì có trong đoạn và phân tích, lớp nhận xét bổ sung.
- Gv nhận xét chốt ý và ghi điểm bài viết tốt.
4. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học. Về nhà ôn tập để tiết sau kiểm tra.
Toán
Bài 139: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giải được bài toán Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
- Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số? Lấy ví dụ minh và giải?
- 1 Hs nêu và lớp giải ví dụ của bạn lấy. Lớp nhận xét, bổ sung.
- Gv nhận xét chữa bài, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức trao đổi và tìm các bước giải bài:
- Vẽ sơ đồ, tìm tổng số phần bằng nhau; Tìm số bé; Tìm số lớn.
- Làm bài vào vở nháp.
Bài giải
Số bé:
Số lớn:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3+8=11(phần)
Số bé là:
198 : 11 x3 = 54
Số lớn là:
198 - 54 = 144
 Đáp số: Số bé:54; 
Số lớn: 144
- Cả lớp làm, 1 Hs lên bảng chữa bài.
Bài 2: Làm tương tự như bài 1.
- Cả lớp làm, 1 Hs lên bảng chữa bài.
Bài 3, 4:(HS khá, giỏi)
- Hs đọc yêu cầu BT.
- Gv hướng dẫn HS về nhà làm bài
- Hs lắng nghe.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Về nhà làm bài tập VBT Tiết 139.
Tập làm văn
Kiểm tra định kỳ giữa học kỳ II
Môn Tiếng Việt
Đọc thầm và viết.
(Chuyên môn nhà trường ra đề)
Buổi sáng Thứ sáu ngày 26 tháng 3 năm 2010
Toán
Bài 140: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giải được bài toán:Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng con.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
- Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số? Lấy ví dụ minh và giải?
- 1 Hs nêu và lớp giải ví dụ của bạn lấy. Lớp nhận xét, bổ sung.
- Gv nhận xét chữa bài, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức trao đổi và tìm các bước giải bài:
- Vẽ sơ đồ, tìm tổng số phần bằng nhau; Tìm độ dài mỗi đoạn.
- Lớp làm bài vào nháp.
- Gv cùng hs nhận xét, chữa bài.
Bài giải
Ta có sơ đồ :
Đoạn 1: 
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 1 = 4 ( phần ).
Đoạn thứ nhất dài là:
28 : 4 x 3 = 21(m)
Đoạn thứ hai dài là:
28 - 21 = 7 (m).
Đáp số: Đoạn 1: 21 m; 
 Đoạn 2: 7 m
- 1 Hs lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo nháp kiểm tra trao đổi bài.
.
Bài 2: ( HS khá, giỏi)
- GV hướng dẫn HS làm.
- Hs làm bài vào nháp chữa bài.
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu bài, trao đổi để tìm lời giải bài toán.
- Nêu cách giải bài toán:
- Xác định tỉ số, vẽ sơ đồ, tìm tổng số phần bằng nhau, Tìm hai số.
- Lớp làm bài vào vở:
 - 1 Hs lên bảng chữa bài, lớp làm vào vở.
- Gv thu một số bài chấm.
- Gv cùng hs nhận xét, chữa bài.
Bài giải
Vì số lớn giảm 5 lần, thì được số bé nên số lớn gấp 5 lần số bé.
Ta có sơ đồ:
Số lớn:
Số bé:
Tổng số phần bằng nhau là:
5+1 = 6 (phần)
Số bé là: 
72 : 6 = 12
Số lớn là: 
72 - 12 = 60
Đáp số: Số lớn: 72; 
Số bé : 12.
Bài 4. Tổ chức Hs đặt đề toán miệng rồi giải bài toán vào nháp, chữa bài.
- Hs đặt đề toán.
- Hs tự giải bài toán vào nháp, 2 Hs lên bảng giải bài.
- Gv cùng hs nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học. Về nhà làm bài tập VBT tiết 140.
Tập làm văn
Kiểm tra định kì giữa kì học kì II
Môn Tiếng Việt
Đọc thầm và viết.
(Chuyên môn nhà trường ra đề)
Thể dục
Bài 56: Môn tự chọn - Trò chơi "Trao tín gậy"
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện hiện động tác tâng cầu bằng đùi, đỡ chuyền cầu bằng mu bàn chân.
- Biết đầu biết cách thực hiện cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bị- ngắm đích- ném bóng.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi, biết cách thực hiện động tác dùng bàn tay đập bóng nảy liên tục xuống mặt đất. Biết cách trao nhận tín gậy khi chơi trò chơi.
II. Địa điểm, phương tiện.
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
- Phương tiện: 1 Hs /1 dây, kẻ sân chơi trò chơi, bóng, cầu.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Phương pháp
1. Phần mở đầu.
- ĐHT + + + +
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung.
- Khởi động xoay các khớp.
- Thi nhảy dây
G + + + + 
 + + + + 
- ĐHTL 
2. Phần cơ bản:
a. Đá cầu:
Ôn tâng cầu bằng đùi.
- Học đỡ và chuyển cầu bằng mu bàn chân.
- Ôn cách cầm bóng:
b. Trò chơi vận động: "Trao tín gậy"
- ĐHTL: 
- Cán sự điều khiển.
- Chia tổ tập luyện.
- ĐHTL: + + + + 
 G + + + +
- Người tâng, người đỡ và ngược lại.
- Gv nêu tên đt, làm mẫu, uốn nắn hs tập sai.
- Gv nêu tên trò chơi, chỉ dẫn sân chơi.
- Hs chơi thử và chơi chính thức.
3. Phần kết thúc.
- Gv cùng hs hệ thống bài.
- Hs đi đều hát vỗ tay.
- Gv nx, đánh giá kết quả giờ học, vn tập tâng cầu bằng đùi.
- ĐHTT:
Buổi chiều
Khoa học
Bài 55: Ôn tập vật chất và năng lượng (Tiết 2).
I. Mục tiêu: 
Ôn tập về:
- Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.
- các kỹ năng quan sát, thí nghiệm bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ.
II. Đồ dùng dạy học.
Theo dặn dò tiết trước.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Hoạt động 1: Trò chơi đố bạn chứng minh được....
* Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát thí nghiệm.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs hoạt động theo nhóm:
- Chia lớp thành 4 nhóm hoạt động.
- Mỗi nhóm đưa ra một câu hỏi để hỏi nhóm bạn và yêu cầu nhóm bạn làm thí nghiệm để chứng minh?
- VD: Chứng minh rằng:
+ Nước không có hình dạng xác định.
+ Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật tới mắt.
+ Không khí có thể bị nén lại, giãn ra.
- Tổ chức trình bày:
- Lần lượt các nhóm trình bày thí nghiệm.
- Lớp trao đổi theo yêu cầu và trả lời của nhóm bạn.
- Các nhóm thực hiện.
- Gv cùng hs nhận xét, chốt ý đúng và bình chọn nhóm thắng cuộc.
2.Hoạt động 2: ứng dụng thực tế..
* Mục tiêu: Hs biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật.
* Cách tiến hành:
-Quan sát bóng cây trong ngày nắng giải thích tại sao bóng cây thay đổi?
- Nhiều hs giải thích, lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung.
- Gv nhận xét, chốt ý đúng:
- Buổi sáng bóng cây ngả về tây.
- Trưa bóng cây ngắn lại ở gốc cây.
- Chiều bóng ngả về đông.
- Nêu những ứng dụng về nước, nhiệt ... trong cuộc sống hàng ngày?
- VD: đun nước không đổ nước đầy quá; Không nên ra trời nắng lâu quá; giàn giữ nước ấm lâu; nuôi trồng cây thích hợp.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị cho tiết học sau: Theo 5 nhóm các nhóm chuẩn bị theo sgk/114.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 28 CKTKN.doc