Giáo án môn học lớp 2 - Tuần học 29, 30 - Trường Tiểu học Kim Xá 2

Giáo án môn học lớp 2 - Tuần học 29, 30 - Trường Tiểu học Kim Xá 2

Tập đọc

NHỮNG QUẢ ĐÀO

I. Mục đích yêu cầu:

- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

+ Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

+ Bước đầu biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật (ông, 3 cháu).

- Rèn kĩ năng đọc - hiểu:

+ Hiểu các từ ngữ khó trong bài: hài lòng, thơ dại, nhân hậu .

- Hiểu nội dung câu chuyện: Nhớ những quả đào, ôn biết tính nết các cháu. Ông hài lòng về các cháu, đặc biệt ngợi khen đứa cháu nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào.

II. Đồ dùng dạy học:

 Tranh minh hoạ bài học.

 

doc 30 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 670Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 2 - Tuần học 29, 30 - Trường Tiểu học Kim Xá 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc
Những quả đào
I. Mục đích yêu cầu: 
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
+ Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
+ Bước đầu biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật (ông, 3 cháu).
- Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
+ Hiểu các từ ngữ khó trong bài: hài lòng, thơ dại, nhân hậu .
- Hiểu nội dung câu chuyện: Nhớ những quả đào, ôn biết tính nết các cháu. Ông hài lòng về các cháu, đặc biệt ngợi khen đứa cháu nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào.
II. Đồ dùng dạy học:
	Tranh minh hoạ bài học.
III. Các hoạt động dạy học: 	Tiết 1
	1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
	2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc thuộc lòng bài “Cây dừa” và trả lời câu hỏi.
	3. Bài mới:
	a. Giới thiệu
	b. Giảng
- GV đọc toàn bài: lời kể khoan thai, rành mạch.
- HD luyện đọc + giải nghĩa từ.
HD đọc: nhận xét, tiếc rẻ.
HD đọc đoạn.
HD đọc câu khó, nhấn giọng.
Gv giải nghĩa: nhân hậu
- HS nối tiếp đọc câu.
- HS đọc từ khó.
- HS đọc từng đoạn trước lớp.
- HS đọc câu khó.
- HS đọc từ chú giải.
- Thương người, đối xử tình nghĩa với mọi người.
Tiết 2
c. HD tìm hiểu bài:
+ Người ông dành quả đào cho ai?
+ Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào?
+ Nêu nhận xét của ông về từng cháu. Vì sao ông nhận xét như vậy?
+ Em thích nhân vật nào? vì sao?
- HS đọc đoạn + c1
Ông dành những quả đào cho vợ và 3 đứa cháu nhỏ.
- HS đọc câu 2.
- Xuân đem hạt trồng vào cái vò.
- Vân ăn hết đào của mình và vứt hạt đi. Đào ăn ngon quá ăn xong vẫn còn thèm.
- Viết dành quả đào cho bạn Sơn bị ốm trốn về.
- HS thảo luận nhóm rồi trả lời.
- Mai sau Xuân sẽ làm vườn giỏi thì Xuân trồng cây.
- Vân còn thơ dại quá. Vì háu ăn ăn hết phần của mình vẫn thèm.
- Việt có tấm lòng nhân hậu vì em biết thương bạn nhường miếng ngon cho bạn.
- HS phát biểu.
	d. Luyện đọc lại:	- Phân vai thi đọc truyện.
- Bình chọn người đọc hay.
	4. Củng cố - dặn dò: 
	- Nhận xét giờ học - liên hệ thực tế.
	- Về đọc bài: Chuẩn bị tốt cho tiết kể chuyện.
Thứ ba ngày tháng năm 2010
Toán 
Các số có ba chữ số
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS đọc và viết thành thạo các số có 3 chữ số.
	- Củng cố về cách tạo số.
II. Đồ dùng dạy học:
	Các hình vuông to, hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát.
	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập về nhà.
	3. Bài mới:
	a. Giới thiệu.
	b. Giảng.
* Hoạt động 1: 
Đọc và viết số từ 243 đ 252
a, Làm việc chung cả lớp.
- GV nêu vấn đề: dùng các thẻ ô vuông HD đọc, viết, phân tích cách tạo số từ 243 đ 235
b, Làm việc cá nhân.
- GV nêu tên số ví dụ 213
- GV cho HS làm bài tương tự với các số khác.
* Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Gọi 5 HS nối hình với số tương ứng.
Bài 2: 5 HS nối tiếp nêu cách đọc tương ứng.
Bài 3: 
- HS đọc, viết, xây dựng số trăm, số chục, số đơn vị.
- HS 2 hình vuông (trăm), 1 hình vuông (chục) 3 đơn vị (ô vuông) để được hình ảnh trực quan của số đã cho.
Hình a: 310 hình b: 132 hình c: 205
Hình d: 110 hình e: 123
- HS đọc lời và tìm số tương ứng.
- HS làm vào vở.
820
910
991
673
675
705
800
560
427
231
320
901
575
891
	4. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà làm bài tập về nhà.
Kể chuyện
Những quả đào
I. Mục đích yêu cầu:
	- Rèn kĩ năng nói:
	- Biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng 1 cụm từ hoặc 1 câu.
- Biết kể lại từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt. Biết cùng các bạn phân vai, dựng lại toàn bộ câu chuyện.
- Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể chuyện để nhận xét đúng hoặc kể tiếp được câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
	Viết tóm tắt 4 đoạn.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát.
	2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS kể lại chuyện “Kho báu”
	3. Bài mới:
	a. Giới thiệu
	b. HD kể chuyện.
* Hoạt động 1: 
Tóm tắt nội dung từng đoạn.
HD HS tóm tắt nội dung từng đoạn.
GV và cả lớp nhận xét đoạn 1:
đoạn 2:
đoạn 3:
đoạn 4:
* Hoạt động 2: Kể từng đoạn câu chuyện.
GV và cả lớp nhận xét.
* Hoạt động 3: phân vai dựng lại câu chuyện.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài, đọc cả mẫu.
- HS suy nghĩ trả lời.
- Quà của ông.
- Xuân làm gì với quả đào ông cho.
- Cô bé ngây thơ.
- Vì sao Việt lỡ không ăn đào.
- HS tập kể trong nhóm.
- Đại diện các nhóm kể nối tiếp.
- Các nhóm phân vai dựng lại câu chuyện.
- Các nhóm thi kể trước lớp.
Cả lớp và GV nhận xét bình chọn nhóm kể hay.
	4. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà tập kể lại câu chuyện.
Chính tả (Tập chép)
Những quả đào
I. Mục đích yêu cầu:
	- Chép chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện những quả đào.
	- Luyện viết đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn:s/ x, in/ inh.
II. Đồ dùng dạy học:
	Chép sẵn nội dung bài chính tả, ghi sẵn bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức:Hát.
	2. Kiểm tra bài cũ: HS viết vào bảng con: 
Giếng sâu, xâu kim, xong việc, song cửa.
	3. Bài mới:
	a. Giới thiệu.
	b. Giảng.
+ HD chuẩn bị:
- GV đọc bài chính tả.
- HD nhận xét:
Những chữ nào viết hoa?
- 3 người cháu làm gì vơi những quả đào? Ông nhận xét gì về từng người cháu?
-HD viết chữ khó: Xuân, Vân, Việt, trồng.
- HD HS chép bài chính tả.
- GV chấm 7 bài. Nhận xét.
+ HD làm bài tập chính tả.
Bài 2a:
GV HD HS quan sát nội dung đã chép.
GV và cả lớp nhận xét chốt.
- 2 HS đọc lại.
- Những chữ cái đứng đầu xcâu, và đứng đầu mỗi tiếng trong các tên riêng phải viết hoa.
- HS trả lời.
- HS tập viết vào bảng con.
- HS nhìn bảng chép bài vào vở.
- HS lên bảng điền.
Cửa sổ, sáo, sổ lồng, sâu, xồ tới, xoan.
	4. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học:
	- Về nhà viết lại tiếng khó.
Tự nhiên - xã hội
Một số loài vật sống dưới nước
I. Mục tiêu: 
- HS biết được một số loài vật sống dưới nước, kể được tên chúng và nêu được một số lợi ích.
- HS biết một số loài vật sống dưới nước gồm nước mặn và nước ngọt.
- HD rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả.
- HS có ý thức bảo vệ các loài vật và thêm yêu quý những con vật sống dưới nước.
II. Đồ dùng dạy học:
	Tranh ảnh về các loài vật sống dưới nước.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Làm việc với sgk.
B1:Làm việc theo cặp.
B2: Làm việc cả lớp.
GV và cả lớp nhận xét chốt.
GV giới thiệu: Hình (60) các con vật sống ở nước ngọt.
- Hình (61) gồm các con vật ở nước mặn.
đ Kết luận: Có nhiều loài vật sống dưới nước, trong đó cò nhiều loài vật sống ở nước ngọt 
* Hoạt động 2: Làm việc với tranh ảnh, các con vật sống dưới nước sưu tầm được.
B1: Làm việc theo nhóm nhỏ.
B2: Hoạt động cả lớp.
- Quan sát hình và trả lời câu hỏi trong sgk.
- Đại diện 1 số cặp trình bày.
Hình 1: Cua
Hình 2: Cá vàng
Hình 3: Cá quả
Hình 4: Trai (nước ngọt)
Hình 5: Tôm (nước ngọt)
Hình 6: Cá mập
- Đem tranh ảnh sưu tầm được ra để cùng quan sát và phân loại sắp xếp các tranh ảnh vào giấy khổ to.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình sau đó xem sản phẩm của nhóm khác và đánh giá.
 + Kết thúc: Chơi trò chơi: Thi kể tên các con vật sống ở nước ngọt
Về nhà tìm hiểu các con vật sống dưới nước.
Thứ tư ngày tháng năm 2010
Tập đọc
Cây đa quê hương
I. Mục đích yêu cầu:
	1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
- Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa những cụm từ dài.
- Biết đọc bài với giọng tả nhẹ nhàng, tình cảm, nhấn giọng ở những nhân vật gợi tả, gợi cảm.
	2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: thời thơ ấu, cổ kính, lưng thừng.
- Hiểu nội dung bài: bài văn tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình yêu của tác giả với cây đa với quê hương.
II. Đồ dùng dạy học:
	Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát.
	2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS nối tiếp đọc 4 đoạn của truyện những quả đào.
	trả lời câu hỏi: Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao?
	3. Bài mới:
	a.Giới thiệu:
	b. Giảng.
- GV đọc mẫu cả bài: Giọng nhẹ nhàng tình cảm.
+ HD luyện đọc.
+ HD đọc từ khó: gơn sóng, xuể rễ cây, gẩy lên.
+ HD chia đoạn: 2 đoạn.
Đoạn 1:
Đoạn 2:
+ HD ngắt giọng:
Trong lá,/ gẩy lên li kì/ đang cười/ đang nói.//
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- HS đọc từ ngữ khó.
Từ đầu đ đang cười đang nói.
Còn lại.
- HS nối tiếp đọc đoạn.
- HS đọc lại.
- HS đọc từ chú giải.
- HS tập đọc đoạn tròn nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
	c. HD tìm hiểu bài:
+ Những từ ngữ khó câu văn nào cho biết “cây đa nghìn năm đó là cây đa đã sống rất lâu? cả một toà cổ kính hơn là một thân cây.”
+ Các bộ phận của cây đa được tả bằng những hình ảnh nào?
+ Hãy nói lại đặc điểm mỗi bộ phận của cây đa bằng một từ.
Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả còn thấy những cảnh đẹp nào của quê hương?
Thân: là 1 toà cổ kính không xuể.
Cành: lớn hơn cột đình.
Ngọn: chót vót giữa trời xanh.
Rễ: nổi lên giận dữ.
VD: Thân cây rất to.
 Cành cây rất lớn.
 Ngọn cây rất cao.
 Rễ cây ngoằn ngèo.
- Lúa vàng gợn sóng; đàn trâu lững thững ra về, bóng rừng trâu dưới ánh chiều.
	d. Luyện đọc lại:
	- 4 HS thi đọc.
GV và cả lớp nhận xét bình chọn người đọc hay.
	4. Củng cố - dặn dò:
Tình cảm của tác giả với quê hương như thế nào?
- Yêu cây đa, yêu quê hương luôn nhớ những kỉ niệm thời thơ ấu gắn liền với cây đa quê hương.
- Liên hệ thực tế.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà đọc lại bài.
Toán
So sánh các số có ba chữ số
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS biết cách so sánh các số có 3 chữ số.
	- Nắm được thứ tự các số (không quá 1000)
II. Đồ dùng dạy học:
	- Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật. 
	- Tờ giấy to để ghi sẵn dãy số.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát.
	2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra bài tập về nhà.
	3. Bài mới:
	a. Giới thiệu: 
	b. Giảng.
* Hoạt động 1: Ôn cách đọc, viết các số có 3 chữ số.
- GV treo bảng các dãy số viết sẵn.
- GV đọc các số.
* Hoạt động 2: So sánh các số.
- GV cho HS quan sát các ô vuông để hình thành 234, 235.
- GV HD xét chữ ở các hàng của 2 số:
Hàng trăm:
Hàng chục:
Hàng đơn vị:
Kết luận: 234 < 235
Các số còn lại.
+ 193 và 139 vì hàng trăm
 hàng chục
 Kết luận
+ 199 và 215 vì hàng trăm
 Kết luận
đ GV nêu quy tắc so sánh.
* Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3: Nối tiếp mỗi em điền 1 số. 
- HS đọc các số đó nối tiếp.
- HS viết các số vào bảng con.
- HS quan sát xác định số trăm, số chụ ... i của chữ m chạm nét cong của chữ ă.
- HS tập viết chữ mắt.
- HS tập viết vào vở tập viết.
	4. Củng cố , dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà tập viết.
Thứ năm ngày tháng năm 2010
Đạo đức
bảo vệ loài vật có ích
I. Mục tiêu:
	- Hiểu 1 số ích lợi của các loài vật đối với đời sống con người.
	- Yêu quý các loài vật.
	- Cần bảo vệ các loài vật có ích để giữ gìn môi trường trong sạch.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu thảo luận nhóm.
	- Mỗi HS chuẩn bị tranh ảnh về con vật mà em biết.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát.
	2. Kiểm tra bài cũ: Em cần làm gì đối với người khuyết tật?
	3. Bài mới:
	a. Giới thiệu:
	b. Giảng.
* Hoạt động 1: phân tích tình huống.
- Trung gặp 1 đám bạn đang túm tụm quanh 1 chú gà con lạc mẹ. Các bạn trêu chọc gà.
Kết luận: Đối với loài vật có ích các em nên yêu thương và bảo vệ chúng, không nên trêu chọc đánh đập chúng.
* Hoạt động 2: Kể tên và nêu lợi ích của một số loài vật?
Cả lớp và GV nhận xét.
* Hoạt động 3: Nhận xét hành vi.
GV nêu tình huống.
GV nhận xét.
- HS suy nghĩ nêu tất cả các cách mà bạn Trung tình huống.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Cả lớp giới thiệu về các con vật mà em đã sưu tầm được.
- 1 số HS trình bày trước lớp.
- HS nhận định đúng sai.
đ Kết luận: Cần phân biệt hành vi đúng, sai đối với các loài vật có như vậy mới bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hằng ngày.
	4. Củng cố , dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà thực hiện theo bài học.
Toán
Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị
I. Mục tiêu:
	- Giúp HD ôn lại về so sánh các số và thứ tự các số.
	- Ôn lại về đếm các số (trong phạm vi 1000)
	- Biết viết số có 3 chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bộ ô vuông của GV và HS.
III. Các hoạt động dạy học: 
	1. ổn định tổ chức: Hát.
	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập về nhà.
	3. Bài mới:
	a. Giới thiệu bài mới.
	b. Giảng
* Hoạt động 1: Ôn thứ tự các số.
* Hoạt động 2: HD HS phân tích số viết thành tổng của các trăm, chục, đơn vị.
- Phân tích số 357
+ Số 357 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
HD viết.
- HD viết số 705
* Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: 
HD mẫu 389: 3 trăm 8 chục 9 đơn vị
 237: 2 trăm 3 chục 7 đơn vị
Bài 2: 
HD mẫu 271 = 200 + 70 + 1
Bài 3: 
HD HS phát hiện cách làm
Bài 4:
- HS đếm từ 201 đ 210
321 đ 332
461 đ 472
591 đ 600
991 đ 1000
3 trăm, 5 chục, 7 đơn vị.
357 = 300 + 50 + 7
- HS thực hành với các số:
529, 736, 412
705 = 700 + 5
HS kẻ bảng vào vở làm bài.
389 = 300 + 80 + 9
237 = 200 + 30 + 7
- HS lên bảng
978 = 900 + 70 + 8
835 = 800 + 30 + 5
509 = 500 + 9
- HS làm bài vào vở.
632 = 600 + 30 + 2
842 = 800 + 40 + 2
731 = 700 + 30 + 1
980 = 900 + 80
505 = 500 + 5
- HS lấy bộ đồ dùng và ghép hình cái thuyền buồm theo mẫu.
	4. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học
	- Về nhà làm bài tập trong vở bài tập.
Luyện từ và câu
Từ ngữ về bác hồ
I. Mục tiêu yêu cầu:
	- Mở rộng vốn từ ngữ về Bác Hồ.
	- Củng cố kĩ năng đặt câu.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ bài tập 3.
	- Bút dạ và 4 tờ giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát.
	2. Kiểm tra bài cũ: 2 cặp thực hiện hỏi đáp có cụm từ để làm gì?
	3. Bài mới:
	a. Giới thiệu.
	b. HD làm bài tập.
Bài 1:
+ GV chia nhóm phát bút dạ và giấy.
GV nhận xét chốt.
Bài 2: 
GV nhận xét.
Bài 3:
Gv ghi những câu hay lên bảng.
Nhận xét tuyên dương những HS nói tốt.
- HS đọc yêu cầu của đề bài,
- Các nhóm trả lời 5 phút.
- Đại diện nhóm dán lên bảng đọc to từ vừa tìm.
a, Yêu, thương, yêu quý, quý mến, quan tâm, săn sóc, chăm chút, chăm lo ..
b, Kính yêu, kính trọng, tôn kính, biết ơn, thương nhớ, nhớ thương.
- HS đọc yêu cầu.
- HS nối tiếp nhau đặt câu hỏi.
- HS đọc yêu cầu đề
- HS quan sát từ đặt câu.
- HS trình bày bài.
	4. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà tự viết lên cảm xúc của mình về Bác.
Thủ công
Làm vòng đeo tay (tiết 2)
I. Mục tiêu:
	- HS biết cách làm vòng đeo tay bằng giấy.
	- Làm được vòng đeo tay.
	- Thích làm đồ chơi, yêu thích chiếc vòng đeo tay do mình làm.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Mẫu vòng đeo tay.
	- Quy trình làm vòng đeo tay.
	- Giấy thủ công, hồ, kéo.	
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát.
	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
	3. Bài mới: a. Giới thiệu:
	b. Giảng.
+ HD thực hành làm vòng đeo tay.
- Yêu cầu HS nhắc lại quy trình.
Bước 1:
Bước 2:
Bước 3:
Bước 4:
- Tổ chức HS thực hành theo nhóm.
- GV đánh giá sản phẩm.
Cắt nan giấy.
Nối các nan giấy.
Gấp các nan giấy.
Hoàn chỉnh vòng đeo tay.
- Các nhóm thực hành làm đồng hồ đeo tay.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm.
	4. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
- Giờ sau mang giấy thủ công, chỉ, kéo, hồ học bài giờ sau
Thứ sáu ngày tháng năm 2010
Toán
Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000
I. Mục tiêu yêu cầu:
	Giúp HS biết cách đặt tính rồi cộng các số có ba chữ số theo cột dọc.
II. Đồ dùng dạy học:
	Các hình vông to, hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát.
	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập về nhà.
	3. Bài mới:
	a. Giới thiệu
	b. Giảng 
* Hoạt động 1: Cộng các số có ba chữ số.
GV nêu phép tính 326 + 253
Thể hiện bằng đồ dùng trự quan.
- HD viết phép tính và thực hiện phép tính.
* Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: 
Bài 2: 
Bài 3: 
- HS tiếp sức giải toán.
- HS làm vào vở
- HS làm nhóm
500 + 100 = 600
300 + 100 = 400
600 + 300 = 900
400 + 600 = 1000
200 + 200 = 400
500 + 300 = 800
800 + 100 = 900
500 + 500 = 1000
4. Củng cố , dặn dò: 
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà làm bài tập trong vở bài tập.
Tập làm văn
Nghe trả lời câu hỏi
I. Mục đích yêu cầu:
	1. Rèn kĩ năng nghe - hiểu:
Nghe kể mẩu chuyện “Qua suối”, nhớ và trả lời được 4 câu hỏi về nội dung câu chuyện. Hiểu nội dung câu chuyện: Bac Hồ rất quan tâm tới mọi người. Bác lo kê lại hòn đá trên dòng suối cho những người đi sau khỏi ngã.
	2. Rèn kĩ năng viết: Trả lời đúng một câu hỏi về nội dung câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
	Tranh minh hoạ truyện trong sgk
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS kể lại câu chuyện “Sự tích hoa dạ lan hương”. Sau đó mỗi em trả lời 1 câu hỏi về nội dung truyện.
	3. Bài mới:
	a. Giới thiệu.
	b. Hướng dẫn làm các bài tập.
Bài 1: (miệng)
GV kể chuyện (3 lần)
Lần 1: dừng lại.
Lần 2: Vừa kể vừa giới thiệu tranh.
Lần 3: Kể.
GV nêu lần lượt 4 câu hỏi
Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ đi đâu?
+ Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ?
+ Khi biết hòn đá bị lệch Bác bảo anh chiến sĩ làm gì?
+ Câu chuyện nói lên điều gì?
Bài 2: (viết)
- 1 HS đọc yêu cầu đề .
- Cả lớp quan sát tranh minh hoạ và nói về tranh: Bác Hồ và mấy chiến sĩ đứng bên bờ suối. Dưới suối 1 chiến sĩ đang kê lại hòn đá bị lệch.
- HS quan sát tranh, đọc 4 câu hỏi.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS trả lời.
- Đi công tác.
Qua một con suối có những hòn đá bị kênh.
- Kê lại hòn đá cho chắc để người khác qua suối không bị ngã nữa.
- Bác rất quan tâm đến mọi người.
- HS thực hành hỏi đáp theo cặp.
- 1 HS kể toàn bộ câu chuyện.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- 2 HS thực hiện hỏi đáp.
- HS làm bài vào vở chỉ viết câu trả lời cho câu hỏi.
- Đọc bài làm.
	4. Củng cố , dặn dò: 
Qua câu chuyện em rút ra bài học gì?	- Biết sống vì người khác .
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà kể lại cho mọi người nghe.
Chính tả(Nghe viết)
Cháu nhớ bác hồ
I. Mục đích yêu cầu:
	- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 6 dòng cuối của bài thơ.
	- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn; ch/ tr; êt/ êch.
II. Đô dùng dạy học:
	Bảng phụ viêt sẵn nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát.
	2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng viết tiếng có âm ch/ tr 
	3. Bài mới:
	a. Giới thiệu
	b. Giảng
+ HD chuẩn bị
- GVđọc mẫu đoạn viết
- Đoạn thơ nói hoàn cảnh của ai đối với ai?
- HS viết chữ khó: bần khuâng giở xem, chòm râu, trán rộng, mắt sáng.
+ Viết chính tả
- GV đọc chính tả.
+ Chấm 7 bài chữa lỗi sai phổ biến.
- HS đọc đoạn viết
- Tình cảm của bạn nhỏ miền Nam đối với Bác Hồ.
- HS viết vào bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát lỗi
	c. HD làm bài tập chính tả
Bài 2: 
Bài 3:
GV nhận xét cho điểm
- HS đọc đề bài
- HS làm vào vở bài tập.
a, Chăm sóc, một trăm, va chạm, trạm y tế.
b, Ngày tết, dấu vết, chênh lệch
- HS nối tiếp đặt câu hỏi
	4. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà làm bài tập vào vở bài tập.
Sinh hoạt
Sinh hoạt sao
I.Mục tiêu
- Nhận xét hoạt động tuần 30 đề ra phương án tuần 21.
- Hướng dẫn một số hoạt động về ý nghĩa ngày 30/4 giải phóng miền Nam
II.Chuẩn bị
- Một số bài hát, bài thơ nói quê hương đất nước
III.Các hoạt động dạy học:
1. Đánh giá các hoạt động tuần 30
*. Học tập: 
- Duy trì nền nấp học tập tốt. Lớp thực hiện nhiều giờ học tốt
*. Nề nếp: 
- Hiện tượng đi học muộn đã chấm dứt do thời tiết đã ấm hơn
- Thực hiện tốt : xếp hàng ra vào lớp, TD giữa giờ
* Các hoạt động khác: 
- Tiếp tục triển khai cuộc thi kể chuyện về Bác.
- GV giáo dục cho HS truyền thống về ngày giải phóng miền Nam 30/4
- Ôn lại các bài hát, bài thơ về quê hương đất nước.
2. Các hoạt động tuần 31
* Học tập
- Dup trì tốt học và làm bài trước khi đến lớp
* Nề nếp
- Duy trì nền nếp đi học đúng giờ
* Các hoạt động khác
- Giữ gìn vệ sinh phòng bệnh xuân hè
4. Sinh hoạt văn nghệ:
- GV đọc truyện về Bác Hồ
- GV hướng dẫn – một số HS kể lại
Tuần 31 Thứ hai ngày tháng năm 2010	
Toán 
luyện tập
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS luyện kĩ năng tính cộng các số có 3 chữ số (không nhớ).
	- Ôn tập về , về chu vi hình tam giác và giải toán.
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập cho bài tập 5
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát.
	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập về nhà.
	3. Bài mới:
	a. Giới thiệu: 
	b. Giảng:
* Hoạt động 1: Củng cố về cộng không nhớ trong phạm vi 1000.
Bài 1:
GV và cả lớp nhận xét.
Bài 2:
* Hoạt động 2: Củng cố ; giải toán.
Bài 3:
HD HS quan sát hình vẽ.
Bài 4:
Bài toán về nhiều hơn.
- HS lên bảng:
- HS làm bảng con:
- HS quan sát
Hình a khoanh vào số con vật.
- HS đọc đề bài.
- Nhậ xét dạng bài tập.
Bài giải

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 2 Tuan 29 30 da sua.doc