Giáo án môn học lớp 2 - Tuần học 28 năm 2010

Giáo án môn học lớp 2 - Tuần học 28 năm 2010

ĐẠO ĐỨC

 GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT ( T1)

I. Mục tiêu : HS hiểu:

 -Vì sao cần phải giúp đỡ người khuyết tật .

 -Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật .

 -Trẻ em khuyết tật có quyền đối xử bình dẵng , có quyền được hỗ trợ , giúp đỡ .

 -HS có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng của bản thân.

 -HS có thái độ thông cảm , không phân biệt đối xử với người khuyết tật .

II . Đồ dùng dạy học :

 -Vở bài tập

 

doc 29 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 697Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 2 - Tuần học 28 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Từ ngày 22 / 3 đến ngày 26 / 3 / 2010
Ngày, tháng, năm
Môn học
Tiết
Tên bài dạy.
Thứ Hai
22 –03 -2010
Đạo đức
28
Giúp đỡ người khuyết tật ( Tiết 1 )
Toán
136
luyện tập chung
Tập đọc
82
Kho báu ( Tiết 1 )
Tập đọc
53
Kho báu ( Tiết 2 )
 Thứ Ba
23 –03 -2010
Thể dục
28
Trò chơi : Tung vòng vào đích
Kể chuyện
28
Kho báu
Toán
137
Đơn vị – Chục – Trăm – Nghìn
Mỹ thuật
28
VTT: Vẽ tiếp hình và vẽ màu (MT)
Thứ Tư
24 –03 -2010
Chính tả
55
( Nghe – viết ) : Kho báu
Tập đọc
84
Cây dừa
Toán
138
So sánh các số tròn trăm
T. N. X. H
28
Một số loài vật sống trên cạn
Thủ công
28
Làm đồng hồ đeo tay ( Tiết 1 )
Thứ Năm
 25 –03 -2010
L.T - Câu
28
Từ ngữ cây cối – Đặt câu và trả lời câu hỏi để làm gì?
Toán
139
Các số tròn trăm từ 110 - 200
Tập viết
28
Viết hoa chữ Y
Thể dục
56
TC: Tung vòng vào đích – Chạy đổi chỗ vỗ tay
Thứ Sáu
26 –03 -2010
Chính tả
56
( Nghe – viết ) : Cây dừa
Tập. L.văn
28
Đáp lời chia vui – Tả ngắn về cây cối. (MT)
Toán
140
Các số từ 101 - 110
Âm nhạc
28
Chú ếch con
SHCN
28
Ổn định nề nếp học tập
THỨ HAI 	ĐẠO ĐỨC 
 GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT ( T1)
I. Mục tiêu : HS hiểu: 
 -Vì sao cần phải giúp đỡ người khuyết tật .
 -Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật .
 -Trẻ em khuyết tật có quyền đối xử bình dẵng , có quyền được hỗ trợ , giúp đỡ .
 -HS có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng của bản thân.
 -HS có thái độ thông cảm , không phân biệt đối xử với người khuyết tật .
II . Đồ dùng dạy học : 
 -Vở bài tập 
III .Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa . 
 + Vì sao em phải lịch sự khi đến nhà người khác?
 + Cư xử lịch sự là thể hiện điều gì ? 
 -GV nhận xét đánh giá . 
 - Nhận xét chung.
2 . Bài mới: Giới thiệu bài ghi tựa . 
* Hoạt động 1 :Phân tích tranh nhận biết được hành vi cụ thể về giúp đỡ người khuyết tật .
 + Tranh vẽ gì ?
 + Việc làm của các bạn nhỏ giúp gì cho bạn bị khuyết tật ?
 + Theo em thì em sẽ làm gì để giúp đỡ bạn ? Vì sao 
 Kết luận : Ta cần giúp đỡ các bạn bị khuyết tật để các bạn được học tập .
* Hoạt động 2 : Những việc cần làm để giúp đỡ người khuyết tật .
 - Hoạt động nhóm :Tìm những việc cần làm và không nên làm đối với người khuyết tật .
-GV nhận xét sửa sai và rút ra kết luận .
Kết luận : Tuỳ theo khả năng và điều kiện mà làm những việc giúp đỡ người tàn tật cho phù hợp .Không xa lánh , thờ ơ đối với người khuyết tật . 
* Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (có thái độ đúng với việc giúp đỡ người khuyết tật) 
a. Giúp đỡ người khuyết tật là điều mọi người nên làm .
b. Chỉ giúp đỡ người khuyết tật là con thương binh .
c. Phân biệt đối xử với bạn khuyết tật là vi phạm quyền trẻ em .
d . Giúp đỡ người khuyết tật là góp phần làm bớt đi những khó khăn thiệt thòi của họ .
Kết luận : Các ý a, c, d là đúng ý b chưa đúng vì mọi người khuyết tật cần được giúp đỡ . 
3 . Củng cố dặn dò :
 + Tại sao chúng ta cần phải giúp đỡ người khuyết tật ?
 + Em có giúp đỡ người khuyết tật chưa ?
 + Em hãy kể một việc làm để giúp đỡ đỡ người khuyết tật .
- Về nhà học bài cũ và áp dụng vào cuộc sống .
-Nhận xét đánh giá tiết học . 
 -Lịch sự khi đến nhà người khác
 - 2 HS trả lời .
- Quan sát tranh .
-Tranh vẽ cảnh một số hs đang đẩy xe cho 1 bạn bại liệt đi học .
 -Giúp bạn bị khuyết tật được đến trường học tập .
 - HS trả lời theo cảm nhận .
-Những việc cần làm : 
 +Đẩy xe cho bạn bị bại liệt .
 +Đưa người khieếm thị qua đường .
 + Vui chơi với bạn khuyết tật .
 - Những việc không nên :
 + Trêu chọc người khuyết tật .
 + Chế giễu, xa lánh người khuyết tật .
- HS bày tỏ thái độ đồng tình hay không .
- Một số HS trả lời .
TẬP ĐỌC 
KHO BÁU
I. mơc tiªu 
- Đọc rành mạch tồn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.
- Hiểu ND: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đĩ cĩ cuộc sống ấm no, hạnh phúc.( Trả lời được các CH1,2,3,5 )
II . Đồ dùng dạy học : 
 -Tranh minh hoạ bài tập đọc.
 - Ghi bảng sẵn câu cần luyện đọc .
III . Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ : 
 - GV nhận xét bài kiểm tra giữa HKII.
2 . Bài mới: 
Giới thiệu bài ghi tựa. 
Tiết 1
a. Luyện đọc :
 - GV đọc mẫu tóm tắt nội dung:
Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc 
-Đọc từng câu 
* Hướng dẫn phát âm:
 - GV chốt lại và ghi bảng : 
hai sương, mặt trời, cấy lúa, đàng hoàng, làm lụng 
- GV đọc mẫu lần 2 và hỏi:
 + Bài này chia làm mấy đoạn ? Nêu rõ từng đoạn 
GV hướng dẫn đọc và.
 -Đọc từng đoạn .
- GV theo dõi uốn nắn.
Luyện đọc câu văn dài 
+ Em hiểu đàng hoàng là thế nào ?
+ Hão huyền là thế nào ?
+ Hai sương một nắng nghĩa là gì ?
- Thi đọc từng đoạn . 
- GV nhận xét tuyên dương HS đọc tốt .
-Đọc toàn bài . 
 -Đọc đồng thanh . 
Tiết 2
b .Hướng dẫn tìm hiểu bài :
 -Gọi HS đọc bài .
 + Tìm các hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân ?
 + Nhờ chăm chỉ lao động 2 vợ chồng người nông dân đã đạt được điều gì? 
 + Hai con trai người nông dân có chăm chỉ làm ruộng như cho mẹ của họ không ?
 +Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì? 
 + Em hiểu thế nào là kho báu ?
 + Theo lời người cha 2 con làm gì ? 
 + Vì sao mấy vụ lúa đều bội thu ?
 + Cuối cùng, kho báu mà hai người con tìm được là gì ?
 + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? 
Ý nghĩa : Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc .
c. Luyện đọc lại : Gọi HS đọc bài .
 3 . Củng cố dặn dò : 
+ Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ?
Giáo dục tư tưởng : Rút ra bài học: Ai chăm học, chăm làm, người ấy sẽ thành công, sẽ có cuộc sống ấm no hạnh phúc, có nhiều niềm vui .
-Về nhà học bài cũ xem trước bài “ Cây dừa”
-Nhận xét đánh giá tiết học . 
- Cả lớp nhìn sách giáo khoa đọc thầm.
 - HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
 - HS đọc từ khó :
hai sương, mặt trời, cấy lúa, đàng hoàng, làm lụng 
- Bài này được chia làm 3 đoạn .
 - Đoạn 1 : Từ đầu đàng hoàng .
 - Đoạn 2 : Tiếp đó mà dùng .
 - Đoạn 3 : Phần còn lại .
 - HS nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp 
- HS đọc ngắt nhịp:
 - Ngày xưa, / có hai vợ chồng người nông dân kia / quanh năm hai sương một nắng,/ cuốc bẫm cày sâu.// Hai ông bà / thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng / và trở về nhà khi đã lặn mặt trời ./
 -Ý nói đầy đủ .
 -Là không có thực .
 -Làm việc vất vả từ sớm tới tối . 
 -HS đọc câu văn dài .
 - Các nhóm cử đại diện thi đọc .
 - Lớp nhận bình chọn người có giọng đọc hay nhất .
 - 1 HS đọc bài . 
 - Lớp đọc đồng thanh bài .
-1 HS đọc bài, lớp đọc thầm .
 - Quanh năm hai sương một nắng , cuốc bẫm cày sâu .ngơi tay .
 - Gầy dựng được một cơ ngơi đàng hoàng. 
 -Họ ngại làm ruộng, chỉ mơ tưởng hão huyền .
 -Ruộng nhà mình có 1 kho báu các con hãy tự đào lên mà dùng .
 - Là chỗ cất giữ nhiều của quí .
 - Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm kho báu.
 - Đất đai được cuốc xới tơi xốp nên lúa tốt .
 -Đất đai màu mỡ và sự cần cù lao động . 
 -Đừng ngồi mơ tưởng hảo huyền , chỉ có lao động cần cù mới tạo ra của cái . Đất đai là kho báu vô tận , chăm chỉ lao động thì mới có cuộc sống ấm no hạnh phúc .
 -HS nhắc lại .
- HS đọc nối tiếp đoạn và đọc cả bài . 
- HS trả lời . 
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng nhân , bảng chia đã học .
- Biết thực hiện phép nhân hoặc phép chia cĩ số kém đơn vị đo .
- Biết tính giá trị của biểu thức số cĩ hai dấu phép tính ( trong đĩ cĩ một dấu nhân hoặc chia ; nhân , chia trong bảng tính đã học )
- Biết giải bài tốn cĩ một phép tính chia .
Bài 1(cột1,2,3câu a; cột 1,2,câu b ),Bài 2 ,Bài 3 (b)
 II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ : 
 - Vài HS lên làm bài tập 3. 
2. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. 
* Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1.a: Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
 + Khi đã biết 2 x 4 = 8, có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 hay không ? Vì sao ?
b. Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. 
 -GV nhận xét sửa sai như thế nào ?
Bài 2 : Tính 
 -Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
 -GV nhận xét, sửa sai.
Bài 3 : Yêu cầu HS đọc bài toán 
 -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
	Tóm tắt
 4 nhóm : 12 học sinh
 1 nhóm :... học sinh ?
 - GV yêu cầu HS tự làm bài.
 - GV gọi HS đọc bài toán.
 - GV yêu cầu HS làm bài.
 -GV nhận xét sửa sai. 
3.Nhận xét, dặn dò :
 - Về nhà ôn lại bài tiết sau kiểm tra.
 - Nhận xét tiết học.
 -Có thể ghi ngay kết quả, vì lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia.
 2 cm x 4 = 8 cm 	10 dm : 2 = 5 dm
 5 dm x 3 = 15 dm 	12 cm : 4 = 3 cm 
3 x 4 + 8 = 12 + 8 2 : 2 x 0 = 1 x 0 
	 = 20 = 0
3 x 10 – 4 = 30 -4 	 4 + 6 = 0 + 6 
	 = 26 = 6
- 2 em đọc.
- 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
Bài giải
Mỗi nhóm có số học sinh là :
12 : 4 = 3 (học sinh)
Đáp số : 3 học sinh
HS đọc
Bài giải
Số nhóm học sinh là :
12 ... dòng thơ viết như thế nào ?
 - GV: Đây là thể thơ lục bát. Dòng thứ nhất viết lùi vào 1 ô, dòng thứ hai viết sát lề.
 -GV đọc bài lần 2 .
Thực hành viết chính tả:
 - GV đọc bài viết yêu cầu HS viết vào vở .
 - GV đọc lại bài viết.
 - Thu một số 7 – 8 quyển vở chấm .
 * Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 2: a.Hãy kể tên các loài cây bắt đầu bằng s hoặc x . 
 - GV tổ chức cho HS tìm từ tiếp sức .
 - Yêu cầu HS đọc các từ vừa tìm được .
 - GV nhận xét sửa sai . 
Bài 3: GV yêu cầu đọc yêu cầu .
 - GV yêu cầu đọc bài thơ.
 - Tìm ra các tên riêng trong bài .
 +Khi viết tên riêng chỉ địa danh em phải viết như thế nào ?
 -Gọi HS lên bảng viết lại cho đúng, cả lớp viết vào bảng con .
 -GV nhận xét, sửa sai .
3. Củng cố dặn dò:
GV yêu cầu HS nêu lại cách trình bày chính tả.
 - Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS về xem từ khó bài: “ Những quả đào”
-3 HS lên bảng viết các từ:
 búa liềm. thuở bé. quở trách.
-HS theo dõi .
- Cả lớp nhìn sgk đọc thầm.
- 2 HS đọc lại 8 dòng thơ đầu.
-Lá dừa,thân dừa, quả dừa, ngọn dừa
-Lá : như bàn tay dang tay đón gió, như chiếc lược Ngọn dừa : như người biết giật đầu gọi trăng . Thân dừa : bạc phếch , đứng canh trời đất . Quả dừa : như đàn lợn con , như những hũ rượu.
- HS phân tích từ khó và sau đó viết bảng con:
 Bạc phếch, hũ rượu, tàu dừa, dang tay, tỏa.
- Qua thể loại thơ lục bát, câu 6 chữ và câu 8 chữ.
 - Đoạn thơ có 8 dòng.
 - Dòng thứ nhất có 6 tiếng.
 - Dòng thứ hai có 8 tiếng.
 -Phải viết hoa.
 - HS chú ý lắng nghe.
 - HS viết bài vào vở .
 - HS dò bài, sửa lỗi .
 -HS đọc yêu cầu .
 - Lớp chia nhóm và thi đua tìm từ.
 s : sắn, sim, sung, si, sen ...
 x : xoan, xà cừ, xà nu, xương rồng . 
 -Phải viết hoa .
-HS lên bảng viết, cả lớp viế vào vở bài tập . 
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI CHIA VUI – TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI
I. Mục tiêu: 
- Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1).
- Đọc và trả lời được các câu hỏi về bài miêu tả ngắn ( BT2); viết được các câu trả lời cho một bộ phận BT2(BT3)
* GDBVMT: GDHS chăm sĩc và bảo vệ cây để làm cho mơi trường trong lành.
II. Đồ dùng dạy học : 
 -Tranh minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ : 
 -Nhận xét bài kiểm tra định kỳ của HS .
 2.Bài mới :
Giới thiệu bài. Ghi tựa .
 * Hướng dẫn luyện tập :
 Bài 1 :Em đạt giải cao trong một cuộc thi (kể chuyện, vẽ hoặc múa hát ...) các bạn chúc mừng. Em sẽ nói gì để đáp lại lời chúc mừng của các bạn .
 - GV gọi HS lên làm mẫu.
- GV yêu cầu HS nhắc lại lời của HS 2 , sau đó suy nghĩ để tìm cách nói khác.
 - GV yêu cầu HS thực hành.
Bài 2 : Đọc và trả lời các câu hỏi :
 - GV đọc bài “Quả măng cụt”.
 - GV yêu cầu HS đọc lại bài.
 - GV cho HS xem quả măng cụt (Tranh , ảnh hoặc quả thật)
 - GV cho HS thực hiện hỏi đáp theo nội dung.
a. Nói về hình dáng bên ngoài quả măng cụt .
 +Quả măng cụt có hình gì ?
+ quả to bằng chừng nào ?
+ Quả măng cụt có màu gì ?
+Cuống to như thế nào ?
b. Nói về ruột quả, mùi vị quả măng cụt .
 + Ruột quả măng cụt có màu gì ?
 + Các múi như thế nào ?
 + Mùi vị măng cụt ra sao ?
 -Yêu cầu từng cặp thi hỏi đáp nhanh .
 - GV nhận xét sửa sai . 
Bài 3 :Viết vào vở các câu trả lời cho phần a hoắc phần b .
 -Ở bài này chỉ viết phần TL không cần viết câu hỏi, trả lời dựa vào gợi ý của bài quả măng cụt .
 - GV yêu cầu HS làm bài viết.
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
 -GV nhận xét, sửa sai .
3.Củng cố dặn dò : 
 +Khi đáp lời chia vui phải đáp với thái độ như thế nào ?
- Về nhà thực hành nói lời chia vui , đáp lời chia vui lịch sự, văn minh và viết về 1 loại quả mà em thích.
 - Nhận xét tiết học.
 -HS đọc yêu cầu .
- 2 HS làm mẫu.
 + HS 1 : Chúc mừng bạn đã đoạt giải cao trong cuộc thi.
 + HS 2 : Cảm ơn bạn rất nhiều.
 -Các bạn quan tâm đến tớ nhiếu quá, lần sau tớ sẽ cố gắng để đạt giải cao hơn./ Tớ cảøm động quá. Cảm ơn các bạn .
 -HS đọc yêu cầu .
 - HS thực hành VD :
+ HS 1 : Quả măng cụt hình gì ?
 + HS 2 : Hình tròn như quả cam.
 + HS 1 : Quả to bằng chừng nào ?
 + HS 2 : To bằng nắm tay trẻ em.
 + HS 1 : Quả măng cụt màu gì ?
 + HS 2 : Quả màu tím sẫm ngã sang đỏ.
 + HS 1 : Cuống nó như thế nào ?
 + HS 2 : Cuống nó to và ngắn  
-HS thực hành hỏi đáp . 
-HS đọc yêu cầu .
-Lớp làm vào vở . 
VD: Quả măng cụt tròn, giống như một quả cam nhưng nhỏ chỉ bằng nắm tay của môt đứa bé . Vỏ măng cụt màu tím thẫm, cuống măng cụt ngắn và to, có bốn, năm cái tai tròn trịa úp vào quả và vòng quanh cuống .
 -HS trả lời câu hỏi .
TOÁN
CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110
I. Mơc tiªu:
- Nhận biết được các số từ 101 đến 110.
- Biết cách đọc, viết các số 101 đến 110.
- Biết cách so sánh các số từ 101 đến 110.
- Biết thứ tự các số từ 101 đến 200.
II. Đồ dùng dạy học :
 -Các hình vuông , các hình biểu diễn 100.
 -Bảng kẻ sẵn các cột ghi : trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ : 
Bài 4 :>, < , = ?
Bài 5 : Số ?
 -GV nhận xét .
2.Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa .
* Giới thiệu các số từ 101 đến 110 :
 - GV gắn lên bảng hình biểu diễn số 100
 + Có mấy trăm ?
 - GV gắn thêm 1 hình vuông nhỏ hỏi .
 + Có mấy chục và mấy đơn vị ?
 - Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị, trong toán học người ta dùng số 1 trăm linh 1 và viết là 101.
 - GV giới thiệu số 102 , 103 tương tự như giới thiệu số 101.
 - GV yêu cầu HS thảo luận để tìm cách viết, đọc các số còn lại trong bảng : 104 , 105 ,  ,110.
 - GV yêu cầu đọc các số từ 101 đến 110.
* Luyện tập:
 Bài 1 : Mỗi số dưới đây ứng với cách đọc nào ?
 -Gọi HS làm miệng .
 - GV nhận xét sửa sai . 
Bài 2 : Số .
 - GV vẽ lên bảng tia số ( như SGK ), điền các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn .
 -GV nhận xét sửa sai . 
 - Nhận xét, ghi điểm.
 Bài 3 :
 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Để điền được dấu cho đúng ta phải so sánh các số với nhau lần lượt so sánh chữ số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị .
 -GV nhận xét sửa sai . 
 Bài 4 : a. Viết các số 106, 108, 103, 105, 107, theo thứ tự từ bé đến lớn .
b. Viết các số 100, 107, 105, 110, 
 - GV nhận xét sửa sai . 
3.Củng cố dặn dò:
 - GV gọi HS đọc các số từ 101 đến 110.
 - Về nhà ôn lại về cách đọc, viết, cách so sánh các số từ 101 đến 110 và làm các bài tập (VBT)
 - Chuẩn bị bài học tiết sau.
 - Nhận xét tiết học.
+150 130
160 > 140 180 < 200
180 < 190 120 < 170 
+100, 110, 120, 130, 140, 150, 160, 170, 180, 190, 200 .
-Có 100
 -Có 0 chục và 1 đơn vị.
 -HS đọc số 101 .
-HS thảo luận các số từ 104 ... 110
 -HS đọc các số từ 101 đến 110 .
 - HS đọc yêu cầu . 
 - HS làm miệng .
 -HS lên bảng làm, lớp làm vào vở .
- Điền dấu > , < , = vào chỗ trống.
 101 < 102 	 106 < 109
 102 = 102 	 103 > 101
 105 > 104 105 = 105
 -HS đọc yêu cầu .
103, 105, 106, 107, 107, 108 
110, 107, 106, 105, 103, 100 .
 -3 HS đọc dãy số .
- Vài HS đọc lại.
ÂM NHẠC
Học hát bài: CHÚ ẾCH CON (Nhạc và lời: Phan Nhân)
I. Mục tiêu	
- Hát thuộc lời ca, đúng giai điệu.
- HS biết hát kết hợp đệm tiết tấu lời ca, đệm nhịp.
- Qua bài hát giúp HS học tập tính chăm chỉ của ếch con.
II. Chuẩn bị:
GV: Đàn, nhạc cụ gõ
HS: Nhạc cụ gõ
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
Hoạt động 1:
Dạy bài hát: Chú ếch con
- HS trao đổi cùng cơ giáo.
- HS lắng nghe.
+ HS đọc lời ca : 
 “ Kìa chú là chú ếch con.”
- HS nhận xét về ( tính chất, giai điệu bài hát)
+ HS tự hát từng câu đến hết bài
- Hát đồng thanh tổ, cá nhân
- HS hát theo nhạc.
- Hát nối tiếp từng câu.
- HS thể hiện đúng tính chất vui tươi, rộn ràng của bài hát.
- Trao đổi giới thiệu vào bài hát.
- GV trình diễn 1 lần
- Giúp HS đọc lời ca đúng.
- GV nêu câu hỏi.
- GV sửa sai, giúp HS hát đúng.
- GV đệm đàn
- GV chỉ huy.
- Lắng nghe, sửa sai
- Khen, động viên.
Hoạt động 2:
Hát kết hợp gõ đệm
+ HS hát kết hợp đệm nhịp 
 Kìa chú là chú ếch con..
 * *
- Luyện theo tổ, nhĩm, cá nhân
+ Hát kết hợp đệm theo tiết tấu.
 Kià chú là chú ếch con.
 * * * * * *
- HS thực hiện.
- GV vỗ 1 câu cho HS phát hiện, tự gõ.
- GV quan sát giúp HS gõ đệm đúng.
- Khuyến khích động viên.
Hoạt động 3. Củng cố - dặn dị
- Lớp hát lại bài
- Chú ý nghe, ghi nhớ
- GV đệm đàn
- Nhận xét, nhắc nhở
SINH HOẠT TIẾT 28.
I. Đánh giá tuần qua:
HS làm bài và học tập chăm chỉ. Đi học đầy đủ, chuyên cần.
Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn.
Nếp tự quản tốt. Hát văn nghệ to, rõ ràng, thuộc bài hát chủ đề tháng.
Giữa giờ hát văn nghệ tốt. Giờ học nghiêm túc.
Vệ sinh cá nhân tốt
Lớp sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp. 
II. Kế hoạch tuần 29
- Thực hiện thi đua giữa các tổ.
- Đảm bảo sĩ số chuyên cần.
- Thi đua nhiều điểm 10 chào mừng ngày 26/3
- Thực hiện diệt muỗi vằn để phòng chống bệnh sốt xuất huyết.
- Ăn chín uống chín phòng tránh bệnh tiêu chảy cấp.
- Phòng tránh tai nạn thương tích và té nước và H1N1.
- Thực hiện tốt An tồn giao thông
- Văn nghệ, trò chơi:
- Văn nghệ: Ôn lại các bài hát chủ đề tháng. 
KT của tổ trưởng 
Duyệt của BGH
Ngàytháng năm 2010
Tổ trưởng
..
Ngàytháng năm 2010
P. Hiệu trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 2 Tuan 28 CKT MTNhat Duy.doc