Giáo án môn học lớp 2 - Tuần học 25 năm học 2010

Giáo án môn học lớp 2 - Tuần học 25 năm học 2010

TẬP ĐỌC

SƠN TINH, THỦY TINH (2 TIẾT)

I. MỤC TIÊU:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc r lời nhn vật trong cu chuyện.

- Hiểu ND: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. (trả lời được CH 1,2,4).

- HS K-G trả lời được (CH3).

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 21 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 609Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 2 - Tuần học 25 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2 ngày 1 tháng 3 năm 2010
TẬP ĐỌC
SƠN TINH, THỦY TINH (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU: 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. (trả lời được CH 1,2,4).
- HS K-G trả lời được (CH3).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ : Voi nhà
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài: Voi nhà.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: GVgt, ghi tựa
Hoạt động 1: Luyện đọc 
 a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài.
b) Luyện đọc câu
- Yc hs đọc từng đoạn câu truyện
-Yêu cầu HS xem chú giải và giải nghĩa các từ: 
c)Hướng dẫn đọc đoạn
-Hướng dẫn HS ngắt giọng câu văn khó. 
-Hướng dẫn giọng đọc: 
-Yêu cầu HS đọc lại đoạn . Theo dõi HS đọc để chỉnh sửa lỗi (nếu có)
-Yêu cầu HS đọc bài nối tiếp nhau.
-Chia nhóm và theo dõi HS đọc theo nhóm.
Hoạt động 2: Thi đua đọc
d) Thi đọc
Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài 
1/ Những ai đến cầu hôn Mị Nương?
2/ Hùng Vương đã phân xử việc hai vị thần đến cầu hôn bằng cách nào?
3.Hãy kể lại toàn bộ cuộc chiến đấu giữa hai vị thần.
4.Câu văn nào trong bài cho ta thấy rõ Sơn Tinh luôn luôn là người chiến thắng trong cuộc chiến đấu này?
-Yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu hỏi 4.
Hoạt động 4: Luyện đọc lại bài
 Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại bài. 
4. Củng cố : Gọi 1 HS đọc lại cả bài.
 5 Dặn dò HS về nhà luyện đọc lại bài
 - Chuẩn bị bài sau: Bé nhìn biển
Hát
- 2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời câu hỏi của bài.
-Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
-Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
-Luyện ngắt giọng câu văn dài theo hướng dẫn của GV.
-Nghe GV hướng dẫn.
-Một số HS đọc đoạn
- HS tiếp nối nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn. Đọc từ đầu cho đến hết bài.
-Lần lượt HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
-Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp,
-Hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương là Sơn Tinh và Thủy Tinh.
-Hùng Vương cho phép ai mang đủ lễ vật cầu hôn đến trước thì được đón Mị Nương về làm vợ.
-Một số HS kể lại.
-Câu văn: Thủy Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh lại dâng đồi núi cao bấy nhiêu.
-Hai HS ngồi cạnh nhau thảo luận với nhau, sau đó một số HS phát biểu ý kiến.
-HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn truyện.
TOÁN
MỘT PHẦN NĂM
I. MỤC TIÊU 
- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) "Một phần năm", biết đọc, viết 1/5.
- Biết thực hành chia một nhĩm đồ vật thành 5 phần bằng nhau.
- Bài tập cần làm: bài 1, 3 .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ Bảng chia 5
-Sửa bài 3
-GV nhận xét 
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Giúp HS hiểu được “Một phần năm”
Giới thiệu “Một phần năm” (1/5)
-HS quan sát hình vuông và nhận thấy:
-Hình vuông được chia làm 5 phần bằng nhau, trong đó một phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần năm hình vuông.
-Hướng dẫn HS viết: 1/5; đọc: Một phần năm.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
-Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1.
-Đã tô màu 1/5 hình nào?
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: ND ĐC
 Bài 3: 
-Yêu cầu HS đọc đề bài
-Hình nào đã khoanh vào 1/5 số con vịt?
-Vì sao em nói hình a đã khoanh vào 1/5 số con vịt?
-Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố GV tổ chức cho HS cả lớp chơi trò chơi nhận biết “một phần năm” tương tự như trò chơi nhận biết “một phần hai” đã giới thiệu ở tiết 105.
5.Dặn dò:Chuẩn bị: Luyện tập.
-Nhận xét tiết học.
Hát
2 HS lên bảng sửa bài.
 Bạn nhận xét 
-Theo dõi thao tác của GV và phân tích bài toán, sau đó trả lời: Được một phần năm hình vuông.
-HS viết: 1/5 
-HS đọc: Một phần năm.
-HS đọc đề bài tập 1.
-Tô màu 1/5 hình A, hình D.
-HS đọc đề bài tập 3
-Hình ở phần a) có 1/5 số con vịt được khoanh vào.
-Vì hình a có tất cả 10 con vịt, chia làm 5 phần bằng nhau thì mỗi phần sẽ có 2 con vịt, hình a có 2 con vịt được khoanh.
- HS chơi trò chơi
ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU: 
- HS thực hành cách ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi. Cần nói lời yêu cầu đề nghị phù hợp trong các tình huống khác nhau. Hs biết cần phải làm gì khi nhận và gọi điện thoại
- Hs trả lại của rơi khi nhặt đươc.Hs biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày.Biết phân biệt hành vi đúng, sai khi nhận và gọi điện thoại.
- Hs quí trọng những người thật thà, không tham của rơi.Quí trọng những người biết nói lời yêu cầu, phù hợp.Tôn trọng, từ tốn, lễ phép trọng khi nói chuyện điện thoại.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. Nêu những việc cần làm và không nên làm để thể hiện lịch sự khi gọi điện thoại.
-GV nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: GVgt, ghi tựa
Hoạt động 1: 
-Gv chia nhóm và giao cho mỗi nhóm đóng vai một tình huống.
Tình huống 1 : Em làm trực nhật lớp và nhặt được quyển sách của bạn nào đó để quên trong ngăn bàn. Em sẽ 
Tình huống 2 : Em biết bạn mình nhặt được của rơi nhưng không chịu trả lại em sẽ 
- Gv đánh giá và nhận xét.
Hoạt động 2: 
- Gv chia nhóm và giao cho mỗi nhóm đóng vai một tình huống.
 Tình huống 1: Em muốn được bố hoặc mẹ cho đi chơi vào ngày lễ.
 Tình huống 2: Em muốn nhờ bạn lấy hộ quyển sách.
-Gv kết luận: Khi cần đến sự giúp đỡ, dù nhỏ của người khác em cần có lời nói và cử chỉ hành động phù hợp.
Hoạt động 3: 
-Yêu cầu HS thảo luận và đóng vai theo cặp.
Tình huống 1: bạn Nam gọi điện cho bà ngoại để hỏi thăm sức khoẻ.
Tình huống 2: Một người gọi nhầm số máy nhà Nam.
- Gv kết luận: Dù ở trong tình huống nào, em cũng cần phải cư xử lịch sự.
4. Củng cố Gv cùng Hs hệ thống bài.
-Yêu cầu Hs thực hành những điều đã học.
 5.Dặn dò xem trước bài: Lịch sự khi đến nhà người khác.
-Hát
-HS trả lời, 
-Bạn nhận xét 
-HS lắng nghe.
-Hs thảo luận nhóm và đóng vai.
-Các nhóm lên đóng vai.
- HS nxét, bình chọn
-Hs thảo luận nhóm và đóng vai
theo từng cặp trước lớp.
-Các nhóm lên đóng vai.
-Hs thảo luận nhận xét về lời nói cử chỉ hành động ...
-Hs thảo luận nhóm và đóng vai
theo từng cặp trước lớp.
-Các nhóm lên đóng vai.
-Lớp nhận xét.
- HS nghe.
- Nxét tiết học
Thứ 3 ngày 2 tháng 3 năm 2010
THỂ DỤC
ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG, HAI TAY CHỐNG HƠNG VÀ DANG NGANG. TC NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH.
I. MỤC TIÊU : 
- Thực hiện được đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hơng và dang ngang.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trị chơi Nhảy đúng, nhảy nhanh.
- Thích TDTT để rèn luyện thân thể.
II. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
Nội dung
TG
Tổ chức
Hoạt động 1 : Phần mở đầu
-Gv nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. 
-Xoay các khớp cổ chân đầu gối, hông, vai.-Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc.
-Đi theo vòng tròn hít thở sâu.
-Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng, toàn thân và nhảy.
-Cán sự điều khiển.
-Trò chơi: “ Đèn xanh, đèn đỏ”.
Hoạt động 2 : Phần cơ bản
- Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và dang ngang.
- Gv nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. Nhảy chụm hai chân vào ô số 1, nhảy chân trái vào ô số 2, nhảy chân phải vào ô số 3, nhảy chụm hai chân vào ô số 4, sau đó nhảy bật bằng hai đúng vạch đích )
- Hs thực hiện Gv nhận xét giải thích thêm.
Hoạt động 3 : Phần kết thúc- 
- Gv cùng hs hệ thống bài
- Giáo dục tư tưởng : Nhận xét, dặn dò.
 7’
16’
 7’
- Tập hợp theo hàng docï,báo cáo sĩ số.
- Chuyển đội hình thành hàng ngang.
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
X
 CB XP đi nhanh Cchạy Đ
2
4
1
3
 CB XP
-Hs thực hiện.
 - HS thực hiện 
 - Nxét tiết học
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU 
- Thuộc bảng chia 5.
- Biết giải bài tốn cĩ một phép chia (trong bảng chia 5) .
- Bài tập cần làm: bài 1,2,3.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ :Một phần năm
-GV vẽ trước lên bảng một số hình học và yêu cầu HS nhận biết các hình đã tô màu 1/5 hình
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Bài 1: HS tính nhẩm. 
-Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
-Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 5
Bài 2: Lần lượt thực hiện tính theo từng cột, 
chẳng hạn:
	5 x 2 = 
	10 : 2 = 
	10 : 5 = 
Gv theo dõi chỉnh sửa 
 Bài 3-Gọi 1 HS đọc đề bài
-Có tất cả bao nhiêu quyển vở?
-Chia đều cho 5 bạn nghĩa là chia ntn?
HS chọn phép tính và tính 35 : 5 = 7
Trình bày:
Bài giải
 Số quyển vở của mỗi bạn nhận được là:
35: 5 = 7 (quyển vở)
	Đáp số: 7 quyển vở
4. Củng cố – Dặn dò
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
 - Nhận xét tiết học. 
-Hát
-HS cả lớp quan sát hình và giơ tay phát biểu ý kiến.
-1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-2 HS đọc thuộc lòng bảng chia 5 trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét 
-4 HS lên bảng làm b ... øo?
-Hướng dẫn nhận xét.
 +Mỗi dòng thơ có mấy tiếng?
 +Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở?
Hoạt động 2 :
 a. Hướng dẫn viết từ khó:
* Nghỉ, trời, bãi giằng, gọng vó
- Gv đọc lần 2.
- Hd tư thế ngồi viết.
 b. Viết chính tả:
- Gv đọc từng dòng cho Hs viết.
- Gv đọc cho Hs dò bài.
e) Soát lỗi 
g) Chấm bài
Hoạt động3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài: 2: 
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Gv treo tranh ảnh các loài cá và yêu cầu thảo luận nhóm ( Hai nhóm )
-Cho điểm HS.
 Bài 3 : ( Lựa chọn : a)
- Gv nhận xét cho điểm
4. Củng cố :
5 Dặn dò: Dặn HS về nhà làm bài tập, viết lại các từ còn mắc lỗi.Chuẩn bị bài sau: Vì sao cá không biết nói?
- Nhận xét tiết học.
-Hát
-2 HS viết bài trên bảng lớp.
-HS dưới lớp viết bảng con và nhận xét bài của bạn trên bảng.
-2 HS đọc lại bài.
-Biển rất to lớn ; có những hành động giống như một con người
-Có 4 tiếng.
-Nên bắt đầu viết từ ô thứ 2 
-HS đọc, viết bảng lớp, bảng con.
-HS nêu tư thế ngồi viết, cầm bút, để vở.
HS viết bài.
Hs dò bài
HS sửa lỗi
- Các nhóm thảo luận và cử đại diện lên bảng viết tên từng loài cá dưới tranh.
- Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
- Hai Hs chỉ tranh đọc lại kết quả. 
 -Lớp làm vào vở BT
-Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài từng cá nhân lên bảng viết, nhận xét chốt lời giải đúng.
Chú – trường – chân.
 - Nhận xét tiết học
Thứ 6 ngày 5 tháng 3 năm 2010
TOÁN
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I. MỤC TIÊU 
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6
- Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút.
- Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút; 30 phút.
- Bài tập cần làm: bài 1,2,3.
- Ham thích học Toán.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ : Giờ, phút.
-1 giờ = .. phút.
-Đặt đồng hồ chỉ 10 giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút
-GV nhận xét 
3. Bài mới 
Bài 1: 
-Yêu cầu HS quan sát từng đồng hồ và đọc giờ. (GV có thể sử dụng mô hình đồng hồ để quay kim đến các vị trí như trong bài tập hoặc ngoài bài tập và yêu cầu HS đọc giờ.)
Bài 2:
-Y/c HS quan sát và trả lời
Bài 3: Thao tác chỉnh lại đồng hồ theo thời gian đã biết.
-GV chia lớp thành các đội, phát cho mỗi đội 1 mô hình đồng hồ và hướng dẫn cách chơi
-Tổng kết trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4.Củng cố :Yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6.
5.Dặn dò:Chuẩn bị: Luyện tập. 
- Nhận xét tiết học.
-Hát
-1 giờ = 60 phút.
-HS thực hành
- Bạn nhận xét
-HS xem tranh vẽ rồi đọc giờ trên mặt đồng hồ.
ĐHồ A chỉ 4giờ 15 phút
ĐHồ B chỉ 1 giờ 30 phút
-HS trả lời:
 a- Đhồ A, b – Đhồ D, c – Đhồ B .
-Thi quay kim đồng hồ theo hiệu lệnh của GV.
 - Nxét, sửa bài
-HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. Bạn nhận xét.
-Nhận xét tiết học.
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG TRÊN CẠN
I. MỤC TIÊU: 
- Nêu được tên, lợi ích của một số cây sống trên cạn..
- Quan sát và chỉ ra được một số cây sống trên cạn.
- Ham thích môn học.
NX 6 CC1,3 :NX7 CC 1 (TTCC Tổ 2+3)
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ :Cây sống ở đâu?
-Cây có thể trồng được ở những đâu?
+Giới thiệu tên cây.
+Nơi sống của loài cây đó.
+ Mô tả qua cho các bạn về đặc điểm của loại cây đó.
GV nhận xét 
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Kể tên các loài cây sống trên cạn.
* HS kể được tên 1 số cây sống trên cạn.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm, kể tên một số loài cây sống trên cạn mà các em biết và mô tả sơ qua về chúng theo các nội dung sau: 
Tên cây.
Thân, cành, lá, hoa của cây.
Rễ của cây có gì đặc biệt và có vai trò gì?
- Yêu cầu 1, 2 nhóm HS nhanh nhất trình bày.
- GV nxét chốt lại
Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
* Nêu được ích lợi của 1 số cây sống trên cạn.
-Yêu cầu: Thảo luận nhóm, nêu tên và lợi ích của các loại cây đó.
-Yêu cầu các nhóm trình bày.
Hỏi: Trong tất cả các cây các em vừa nói, cây nào thuộc:
Loại cây ăn quả?
Loại cây lương thực, thực phẩm.
Loại cây cho bóng mát.
Bổ sung: Ngoài 3 lợi ích trên, các cây trên cạn còn có nhiều lợi ích khác nữa. Tìm cho cô các cây trên cạn thuộc:
Loại cây lấy gỗ?
Loại cây làm thuốc?
-GV chốt kiến thức: Có rất nhiều loài cây trên cạn thuộc các loài cây khác nhau, tùy thuộc vào lợi ích của chúng. Các loài cây đó được dùng để cung cấp thực phẩm cho con người, động vật, làm thuốc 
4. Củng cố 
5 Dặn dò Chuẩn bị: Một số loài cây sống dưới nước.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Bạn nhận xét 
- HS thảo luận 
- Hình thức thảo luận: Nhóm thảo luận, lần lượt từng thành viên ghi loài cây mà mình biết vào giấy.
- 1, 2 nhóm HS nhanh nhất trình bày ý kiến thảo luận. Ví dụ:
+ Cây cam.
+ Thân màu nâu, có nhiều cành. Lá cam nhỏ, màu xanh. Hoa cam màu trắng, sau ra quả.
+ Rễ cam ở sâu dưới lòng đất, có vai trò hút nước cho cây.
- HS thảo luận nhóm, ghi kết quả vào phiếu.
- Đại diện các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét và bổ sung.
+ Cây mít, đu đủ, thanh long.
+ Cây ngô, lạc.
+ Cây mít, bàng, xà cừ.
- HS tìm thêm
Cây pơmu, bạch đàn, thông,.
Cây tía tô, nhọ nồi, đinh lăng
- HS nghe, ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.
THỦ CÔNG
LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ (tiết 1)
I. MỤC TIÊU: 
- Biết cách làm dây xúc xích trang trí.
- Cắt, dán được dây xúc xích trang trí. Đường cắt tương đối thẳng. Cĩ thể chỉ cắt, dán được ít nhất 3 vịng trịn, Kích thước các vịng trịn của dây xúc xích tương đối đều nhau.
- Với hs khéo tay: Cắt, dán được dây xúc xích trang trí . Kích thước và các vịng dây xúc xích đều nhau. Màu sắc đẹp.
 - Thích làm đồ chơi, thích thú với sản phẩm lao động của mình.
 NX 6 (CC 1, 2, 3) TTCC: TỔ 1 + 2
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ: KT sự chuẩn bị đồ dùng của HS
3. Bài mới: 
 Hoạt động 1 : Cho Hs quan sát và nhận xét.
Gv cho Hs quan sát vật mẫu và đặt câu hỏi cho Hs trả lời:
 * Các vòng của dây xúc xích làm bằng gì? Có hình dáng, màu sắc, kích thước như thế nào? Để có dược dây xúc xích ta làm thế nào? 
-Gv nhận xét 
Hoạt động 2: Gv hướng dẫn mẫu.
Bước 1: Cắt thành các nan giấy.
-Lấy 3, 4 tờ giấy thủ công khác màu cắt thành các nan giấy rộng 1 ô, dài 12 ô ( H1a)
Mỗi tờ giấy cắt lấy 4 -> 6 nan.
Bước 2: Dán các nan giấy thành dây xúc xích .
- Bôi hồ vào đầu nan và dán nan thứ nhất thành vòng tròn. Chú ý dán chồng khích hai đầu nan vào khoảng 1 ô, mặt màu quay ra ngoài.Luồn nan thứ hai khác màu vào vòng nan thứ nhất sau đó bôi hồ vào 1 đầu nan và dán tiếp thành vòng tròn thứ hai.Cho đến khi được dây xúc xích dài theo ý muốn .
- Gv yêu cầu 2 Hs nhắc lại cách làm và thực hiện . 
4. Củng cố - Gv cùng Hs hệ thống bài. GD tư tưởng – nhận xét dặn dò 
5.Dặn dò: Tiết sau học Làm dây xúc xích (tt)
- Nxét tiết học
 - Hát 
 - Hs quan sát vật mẫu.
-Giấy màu, vòng tròn nối tiếp nhau, Cắt các nan giấy dài bằng nhau. 
- HS nghe.
-Hs vừa quan sát vừa thực hiện theo nhóm
-Trình bày sản phẩm và nhận xét lẫn nhau.
-HS nghe.
-Nxét tiết học
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. QUAN SÁT TRANH, TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. MỤC TIÊU: 
- Biết đáp lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thơng thường (BT1, BT2).
- Quan sát tranh về cảnh biển, trả lời đúng được các câu hỏi về cảnh biển trong tranh (BT3).
- Ham thích môn học.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ : Đáp lời phủ định. Nghe - Trả lời câu hỏi
-Gọi 2 HS lên bảng đóng vai
-Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Bài l
-Gọi HS đọc đoạn hội thoại.
GV theo dõi nhận xét.
Bài 2
-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, thảo luận cặp đôi để tìm lời đáp thích hợp cho từng tình huống của bài
-Yêu cầu một số cặp HS trình bày trước lớp.
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
-Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi sau: 
+ Sóng biển ntn?
+ Trên mặt biển có những gì?
+ Trên bầu trời có những gì?
- Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố :
5.Dặn dò: HS về nhà nói liền mạch những điều hiểu biết về biển.
-Chuẩn bị: Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển.
Hát
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
-HS dưới lớp nghe
-ø nhận xét bài của bạn.
-HS mở SGK và đọc yêu cầu của bài.
-1 HS đọc bài lần 1. 2 HS phân vai đọc lại bài lần 2.
-Một số HS nhắc lại: 
-Bài tập yêu cầu chúng ta nói lời đáp cho các tình huống.
-Thảo luận cặp đôi:
-Từng cặp HS trình bày trước lớp 
Bức tranh vẽ cảnh biển.
-Nối tiếp nhau trả lời câu hỏi: 
+Sóng biển cuồn cuộn./ Sóng biển dập dờn./ Sóng biển nhấp nhô./ Sóng biển xanh rờn./ Sóng biển tung bọt trắng xoá./ Sóng biển dập dềnh./ Sóng biển nối đuôi nhau chạy vào bờ cát.
+ Trên mặt biển có tàu thuyền đang căng buồm ra khơi đánh cá./ Những con thuyền đang đánh cá ngoài khơi./ Thuyền dập dềnh trên sóng, hải âu bay lượn trên bầu trời./
+ Mặt trời đang từ từ nhô lên trên nền trời xanh thẳm. Xa xa, từng đàn hải âu bay về phía chân trời.
-Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 2 tuan 25 CKTBVMT.doc