Giáo án môn học lớp 2 - Tuần học 16 năm 2009

Giáo án môn học lớp 2 - Tuần học 16 năm 2009

TIẾT 1: TẬP ĐỌC

CON CHĨ NH HNG XĨM

I. Mục đích yêu cầu:

- Biết ngắt nghỉ đúng hơi đúng chỗ, bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu ND: Sự gần gũi đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ. (Làm được các bài tập trong SGK)

II. Chuẩn bị đồ dùng :

 - Tranh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc

III. Hoạt động dạy và học:

 

docx 15 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 503Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học lớp 2 - Tuần học 16 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/ 12/ 2009	TUẦN 16
Ngày giảng: 14 /12/2009
Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009
TIẾT 1: TẬP ĐỌC
CON CHĨ NHÀ HÀNG XĨM
I. Mục đích yêu cầu: 	
- Biết ngắt nghỉ đúng hơi đúng chỗ, bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Sự gần gũi đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ. (Làm được các bài tập trong SGK)
II. Chuẩn bị đồ dùng :
 - Tranh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc 
III. Hoạt động dạy và học:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
4’
28’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, hát 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi trong bài tập đọc : “ Bé Hoa” 
3. Giới thiệu bài: Hơm nay chúng ta học bài “ Con chĩ nhà hàng xĩm ” 
B. Bài mới: 
1. Luyện đọc 
- GV đọc mẫu diễn cảm bài văn .
- HD luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu .
- Luyện đọc: nhảy nhót, thân thiết, vẫy đuôi, rối rít, sung sương, ...
* Đọc từng đoạn : 
-Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp.
+Đoạn 1: giảng “tung tăng”
+Đoạn 2:giảng “mắt cá chân,bó bột,bất động”
+ Đoạn 3: luyện đọc “ Thấy vậy....mẹ ạ !”
+ Đoạn 4: luyện đọc “ nhìn bé vuốt ve....mau lành.”
* Đọc từng đoạn trong nhóm .
- Gv theo dõi, hướng dẫn.
* Thi đọc Mời các nhóm thi đọc .
-Yêu cầu các nhóm thi đọc cá nhân 
- Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
* Đọc đồng thanh 
-Yêu cầu đọc đồng thanh cả bài 
- Hai em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Lớp lắng nghe đọc mẫu .
- HS nối tiếp từng câu lần 1.
- Rèn đọc các từ theo yêu cầu. 
- HS nối tiếp đọc từng câu lần 2 cho hết bài.
- Từng em nối tiếp đọc đoạn trước lớp .
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- Luyện đọc: Thấy vậy...mẹ ạ!
- Luyện đọc: Nhìn bé vuốt ve ..mau lành.
- 4 H nối tiếp 4 đoạn lần 2
- Nhóm 4 luyên đọc.
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc .
- Ba em đọc từng đoạn trong bài .
- HS khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài .
TIẾT 2

Tg
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trị 
30’
2. Tìm hiểu nội dung 
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Bạn của bé ở nhà là ai ?
- Chuyện gì xảy ra khi bé mãi chạy theo cún ?
- Lúc đó Cún bông đã giúp bé thế nào ?
- Những ai đến thăm bé ?
- Vì sao bé vẫn buồn ?
- Cún đã làm cho bé vui như thế nào ? 
- Bác sĩ nghĩ bé mau lành là nhờ ai ?
- Câu chuyện này cho em thấy điều gì ?
3.Luyện đọc lại truyện: 
- Tổ chức thi đua đọc nối tiếp giữa các nhóm và các cá nhân .
C. Kết luận:
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .
- Một em đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm 
- Là Cún Bông, con chó của nhà hàng xóm .
- Bé vấp phải một khúc gỗ, ngã đau và không đứng dậy được . 
- Cún đã chạy đi tìm người giúp bé .
- Bạn bè thay nhau đến thăm bé nhưng bé vẫn buồn 
-Vì bé nhớ Cun mà chưa được gặp Cún.
- Cún đã mang đến cho bé khi thì tờ báo, lúc thì cái bút chì, con búp bê,...
- Là nhờ luôn có Cún Bông ở bên an ủi và chơi với bé .
- Tình cảm gắn bó thân thiết giữa bé và Cún Bông .
- Các nhóm thi đua đọc .
- Các cá nhân lần lượt thi đọc 
- Phải biết yêu thương gần gũi với các vật nuôi .
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Về nhà học bài xem trước bài mới .
-----------------------------------------------------
TIẾT 3: TỐN
NGÀY GIỜ
I. Mục đích yêu cầu: 	
- Nhận biết 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày.
- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.
- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
- Nhận biết thời điểm, khoảng thời các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3.
II. Chuẩn bị đồ dùng :
 - Mô hình đồng hồ có thể quay kim. 
III. Hoạt động dạy và học:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
4’
28’
4’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức: Hát 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em lên bảng –lớp bảng con.
 x - 22 = 38 ; 52 - x = 17 
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
3. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu đơn vị đo thời gian : Ngày - Giờ . 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu Ngày - Giờ 
* Bước 1 : Yêu cầu học sinh trả lời bây giờ là ban ngày hay ban đêm ?
- Một ngày bao giờ cũng có ngày và đêm, ban ngày là lúc chúng ta nhìn thấy mặt trời, ban đêm không nhìn thấy mặt trời .
- Đưa đồng hồ quay kim đến 5 giờ và hỏi : 
- Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ?
- Quay kim đồng hồ đến 11 giờ và hỏi : 
-Lúc 11 giờ trưa em làm gì ?
- Quay kim đồng hồ đến 2 giờ và hỏi : 
-Lúc 2 giờ chiều em làm gì ?
- Quay kim đồng hồ đến 8 giờ và hỏi : 
- Lúc 8 giờ tối em làm gì ?
- Quay kim đồng hồ đến 12 giờ và hỏi : 
- Lúc 12 giờ đêm em làm gì ?
* Một ngày được chia ra nhiều buổi khác nhau đó là sáng , trưa , chiều , tối .
* Bước 2 :Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước cho đến 12 giờ đêm hôm sau . Kim đồng hồ phải quay 2 vòng mới hết được một ngày . 
- Một ngày có bao nhiêu giờ.
- Nêu: 24 giờ trong ngày lại được chia các buổi 
- Quay đồng hồ để HS đọc giờ từng buổi 
-Vậy buổi sáng bắt đầu từ mấy giờ và kết thúc lúc mấy giờ ?
- Yêu cầu H đọc bảng phân chia thời gian SGK. 
- Một giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? Tại sao ?
2. Luyện tập
* Bài 1: Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
- Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ ?
- Em điền số mấy vào chỗ trống ?
- Em tập thể dục lúc mấy giờ ?
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào phiếu.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
* Bài 2: Yêu cầu 1 học sinh đọc đề
- Các bạn nhỏ đi đến trường lúc mấy giờ ?
- Đồng hồ nào chỉ 7 giờ sáng ?
- Hãy đọc câu ghi trên bức tranh 2 ?
-17 giờ còn gọi là mấy giờ ?
- Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều ?
- Bức tranh 3 vẽ điều gì ?
- Đồng hồ nào chỉ lúc 10 giờ đêm ?
- Bức tranh cuối cùng vẽ gì ?
- Yêu cầu lớp lần lượt trả lời .
* Bài 3 : Yêu cầu HS đọc đề bài 
- Cho học sinh quan sát đồng hồ điện tử .
- Yêu cầu lớp đối chiếu để làm bài vào vở . 
- Nhận xét bài làm học sinh . 
C. Kết luận:
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Hai em lên bảng –lớp bảng con.
- Học sinh khác nhận xét .
- Lớp theo dõi giới thiệu bài
- Vài em nhắc lại tựa bài.
- Quan sát và lắng nghe và trả lời. 
- Ban ngày .
- HS lắng nghe.
- Em đang ngủ 
- Em ăn cơm cùng gia đình .
- HS trả lời
- Em xem ti vi .
- Em đang ngủ .
- Nhiều em nhắc lại .
- Đếm trên mặt đồng hồ 2 vòng quay của kim đồng hồ và trả lời : 24 giờ .
- Đếm theo: 1 giờ sáng, 2 giờ sáng 3 giờ ...10 giờ sáng. 
- Từ 1 giờ đến 10 giờ sáng .
- 2 em đọc bài học .
- Còn gọi là 13 giờ . Vì 12 giờ trưa đến 1 giờ chiều 12 cộng 1 bằng 13 nên 1giờ chính là 13 giờ .
- Một em đọc đề bài .
- Chỉ 6 giờ .
- Điền 6 .
- Em tập thể dục lúc 6 giờ sáng .
- Tự điền số giờ vào phiếu.
- Em khác nhận xét bài bạn .
- HS đọc đề 
- Lúc 7 giờ sáng .
- Đồng hồ C .
- Em chơi thả diều lúc 17 giờ .
- 17 giờ còn gọi là 5 giờ chiều .
- Đồng hồ D chỉ 5 giờ chiều .
-Em ngủ lúc 10 giờ đêm .
-Đồng hồ B.
- Em đọc chuyện lúc 8 giờ tối . ----- Đồng hồ A chỉ lúc 8 giờ tối .
- Đọc đề .
- Quan sát đồng hồ điện tử .
- 20 giờ hay còn gọi là 8 giờ tối .
- Em khác nhận xét bài bạn .
- Về nhà tập xem đồng hồ .
- Học bài và làm các bài tập còn lại .
-----------------------------------------------------
TIẾT 4: ĐẠO ĐỨC
GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CƠNG CỘNG
I. Mục đích yêu cầu: 	
- Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự vệ sinh nơi công céng, biÕt giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
- Nêu được những việc cần làmphù hợp với lứa tuổi để giữ gìn trật tự vệ sinh công cộng . 
- Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm.
- Nhăùc nhở bạn bè cùng gi÷ trật tự vệ sinh ở trường, lớp đường làng ,ngõ xóm và những nơi công céng kh¸c. 
II. Chuẩn bị đồ dùng :
- Phiếu học tập . 
- HS: Vë bµi tËp ®¹o ®øc. 
III. Hoạt động dạy và học:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
4’
28’
3’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức: Hát 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- 3 HS lên đọc ghi nhớ bài trước.
- Nhận xét đánh giá 
3. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu của bài .
B. Bài mới: 
1 Hoạt động 1 Báo cáo kết quả điều tra . 
-Yêu cầu lần lượt một số em lên báo cáo tình hình điều tra tình hình trật tự vệ sinh công cộng nơi em ở mà đã chuẩn bị ở nhà .
- Nhận xét tổng kết lại các ý kiến mà học sinh đã báo cáo . 
- Khen những em báo cáo tốt , đúng thực trạng .
2. Hoạt động 2: Trò chơi: “Ai đúng ai sai” 
- Tổ chức để học sinh chơi trò chơi .
- Yêu cầu các đội sau khi giáo viên đọc các ý kiến các đội phải xem xét ý kiến đó đúng hay sai và đưa ra tín hiệu trả lời .
- Mỗi ý kiến đúng được ghi 5 điểm . 
- Khen những đội thắng cuộc .
- Người lớn mới phải giữ trật tự nơi công cộng .
- Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng là góp phần bảo vệ môi trường .
- Đi nhẹ , nói khẽ là giữ trật tự nơi công cộng .
- Không được xả rác ra nơi công cộng .
-Xếp hàng trật tự mua vé vào xem phim .
- Bàn tán với nhau khi đang xem phim trong rạp .
- Bàn bạc trao đổi trong giờ kiểm tra .
C. Kết luận:
- Giáo viên nhận xét đánh ...  bài .
- Quan sát nhận xét .
- Ta phải quan sát tranh, đọc giờ ghi trong đó so sánh với đồng hồ .
- Lúc 7 giờ sáng .
- 8 giờ .
- Bạn học sinh đi học muộn .
- Câu a sai , câu b đúng .
- Đi học trước 7 giờ để đến trường lúc 7 giờ .
- Nhận xét bài bạn .
- Hai em nhắc lại nội dung bài vừa học
-----------------------------------------------------
TIẾT 2: TẬP ĐỌC 
THỜI GIAN BIỂU.
I. Mục đích yêu cầu: 	
- Biết ®ọc chậm, râ ràng c¸c số chỉ giờ, ngắt nghỉ hơi ®ĩng sau dÊu c©u, gi÷a cét, dßng.
- HiĨu ®­ỵc t¸c dơng cđa thêi gian biĨu( tr¶ lêi ®­ỵc c©u hái 1,2) 
* HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3
II. Chuẩn bị đồ dùng :
 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc . 
III. Các hoạt động dạy học :
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
28’
3’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức: Hát 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài: Con Chó nhà hàng xóm 
3. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta tìm hiểu bản :Thời gian biểu của bạn Ngô Phương Thảo .
B. Bài mới: 
1. Giảng bài mới:
a. Hoạt động 1: Đọc mẫu và hướng dẫn luyện đọc: 
- Đọc mẫu diễn cảm toàn bài.
- Đọc giọng thân mật, tình cảm.
- Häc sinh luyƯn ph¸t ©m tõ khã.
- Yêu cầu đọc từng câu trong bài .
b. Hoạt động 2: Đọc từng đoạn của bài : 
- HS đọc từng đoạn nèi tiÕp.
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh 
- Kết hợp giảng nghĩa: thời gian biểu, vệ sinh cá nhân .
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- Hướng dẫn đọc các cụm từ khó .
c. Hoạt động3: Thi đọc: 
- Thi ®äc gi÷a c¸c nhãm
- Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
2. Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi :
- Đây là lịch làm việc của ai ?
- Hãy kể những việc Phương Thảo làm hàng ngày ?
- Phương Thảo ghi các việc hàng ngày vào thời gian biểu để làm gì ?
- Thời gian biểu ngày nghỉ của Phương Thảo có gì khác so với ngày thường ?
- HS nªu néi dung bµi.
- HS luyƯn ®äc l¹i bµi tËp ®äc.
C. Kết luận:
- Theo em thời gian biểu có cần thiết không? Vì sao ?
- Giáo viên nhận xét tiÕt häc
- Hát
- Hai em đọc bài : Con chó nhà hàng xóm, và trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Vài em nhắc lại tên bài
- Lớp lắng nghe đọc mẫu .
- Rèn đọc các từ như: Vệ sinh, sắp xếp, nhà cửa, rửa mặt 
- Từng em nối tiếp đọc từng câu trước lớp .
- Ba em đọc từng đoạn trong bài .
- Đoạn 1 : Sáng 
- Đoạn 2 : Trưa 
- Đoạn 3 : Chiều 
- Đoạn 4 : Tối 
- Đọc từng đoạn rồi cả bài trong nhóm.
- Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc 
 - Lịch làm việc của bạn Ngô Phương Thảo, học sinh lớp 2B trường tiểu học Hòa Bình .
- Buổi sáng Thảo thức dậy lúc 6 giờ . Tập thể dục và làm vệ sinh cá nhân đến 6 giờ 30. Từ 6 giờ 30 đến 7 giờ , Phương Thảo ăn sáng rồi xếp sách vở chuẩn bị đi học. Thảo đi học lúc 7 giờ và đến 11 giờ bắt đầu nghỉ trưa 
- Để khỏi bị quên và để làm các việc một cách tuần tự, hợp lí .
- Ngày thường từ 7 giờ đến 11 giờ bạn đi học. Còn ngày thứ 7 bạn đi học vẽ, ngày chủ nhật đến thăm bà .
- HS nêu 
- HS luyện đọc lại 
- Thời gian biểu rất cần thiết vì nó giúp chúng ta làm việc tuần tự , hợp lí và không bỏ sót công việc .
-----------------------------------------------------
TIẾT 3: CHÍNH TẢ.
Tập chép: CON CHĨ NHÀ HÀNG XĨM 
I. Mục đích yêu cầu: 	
 - ChÐp chÝnh x¸c bµi chÝnh t¶, tr×nh bµy ®ĩng ®o¹n v¨n xu«i, lµm ®ĩng BT2, BT3/a,b hoỈc bµi tËp chÝnh t¶ ph­¬ng ng÷ do GV so¹n.
- RÌn cho häc sinh cã kü n¨ng viÕt ®ĩng, ®Đp.
- Gi¸o dơc häc sinh cã ý thøc gi÷ g×n vë s¹ch, ch÷ ®Đp.
I. Mục đích yêu cầu:
- GV: B¶ng phơ chÐp bµi tËp2,3
- HS: Vë viÕt bµi.
III. Hoạt động dạy và học:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
28’
4’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức: Hát 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em lên bảng viết lớp viết vào b¶ng con, 
- Gi¸o viªn nhËn xÐt vµ ghi ®iĨm.
3. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu của bài chính tả về viết đúng,viết đẹp đoạn tóm tắt trong bài: Con chó nhà hàng xóm và các tiếng có vần ui / uy , ch / tr ; hỏi / ngã . 
B. Bài mới: 
1. Giảng bài mới.
a. Hướng dẫn tập chép :
* Ghi nhớ nội dung đoạn chép :
- Đọc mẫu đoạn văn cần chép .
-Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm 
- Đọan văn này kể lại câu chuyện nào ?
* Hướng dẫn trình bày:
- Vì sao từ Bé trong bài phải viết hoa ?
- Trong câu:Bé là một cô be yêu loài vật. Từ nào là tên riêng và từ nào không phải tên riêng 
- Ngoài tên riêng chúng ta còn phải viết hoa những chữ nào ?
* Hướng dẫn viết từ khó :
- Đọc cho viết các từ khó vào bảng con.
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
b. Hoạt động 2: Chép bài:
- Cho nhìn bảng chép bài vào vở 
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
* Soát lỗi: -Đọc lại để HS soát bài, tự bắt lỗi 
* Chấm bài : 
 -Thu vở HS chấm điểm và nhận xét.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
* Trò chơi thi tìm từ:
- Chia lớp thành 2 đội .
- Yêu cầu các đội thi qua 3 vòng .
-Vòng 1 : Tìm các tiếng có vần ui / uy 
-Vòng 2 : Tìm từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu bằng âm ch .
- Vòng 3 : Tìm trong bài tập đọc con chó nhà hàng xóm các từ có thanh hỏi , thanh ngã .
-Thời gian thi mỗi vòng là 3 phút .
- Đội nào tìm được nhiều từ đúng là đội đó thắng cuộc. Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu lớp đọc các từ vừa tìm được .
C. Kết luận:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Ba em lên bảng viết: chim bay nước chảy, sai trái, xếp hàng, giấc ngủ, thật thà .
- Nhận xét các từ bạn viết .
- Lắng nghe giới thiệu bài 
- Nhắc lại tên bài .
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc .
- Ba em đọc lại bài ,lớp đọc thầm tìm hiểu bài
- Câu chuyện:Con chó nhà hàng xóm.
- Vì đây là tên riêng của bạn gái trong truyện 
- Bé đứng đầu câu là tên riêng, bé trong từ cô bé không phải tên riêng 
- Viết hoa các chữ cái ở đầu câu văn.
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con .
- Hai em thực hành viết các từ khó trên bảng: nuôi, quấn quýt, bị thương, giường, giúp bé mau lành .
- HS nhìn bảng và chép bài .
-Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm .
- Chia 2 tỉ thµnh 2 ®éi. 
- Các tổ thi đua tìm nhanh tìm đúng các từ theo yêu cầu .
- Nĩi, tủi, chui, lủi, múi bưởi 
- lũy tre, lụy, nhụy hoa, thủy chung, tủy, thủy...
-Ch¨n, chiÕu, chảo,chèo,chông, chày, chạy, chum, che , chĩnh
- Nhảy nhót,mải,kể,hỏi,thỉnh thoáng, hiểu; Khúc gỗ, ngã đau, vẫy đuôi, bác sĩ .
- Các nhóm nhận xét.
- Đại diện các nhóm nêu các từ tìm được .
- HS đọc các từ vừa tìm được 
- Nhắc lại nội dung bài học .
-----------------------------------------------------
TIẾT 4: THỂ DỤC
Trß ch¬i: Vßng trßn vµ nhanh LÊN BẠN ƠI.
I. Mục đích yêu cầu: 	
- Ôn hai trò chơi: Vòng tròn và Nhóm ba nhóm bảy.
- Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Chuẩn bị đồ dùng :
 - Sân bãi vệ sinh , đảm bảo an toàn nơi tập, mét c¸i cßi. 
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Tg
Hoạt động của trị
1.Phần mở đầu :
- Giáo viên phổ biến nội dung tiết học.
- Xoay khớp cổ chân, khớp đầu gối .
- Ôn bài thể dục phát triển chung 1 lần 2 x 8 nhịp .
2. Phần cơ bản :
*HĐ1 Trò chơi : “ Vòng tròn” Sau khi khởi động từ đội hình hàng ngang , GV cho HS chuyển thành đội hình vòng tròn để chơi trò chơi nội dung chơi như bài 30
* HĐ2 Trò chơi : “ Nhanh lên bạn ơi ” 
 - GV nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi kết hợp với chỉ dẫn trên sân , sau đó cho HS chơi thử , rồi chơi chính thức .
3.Phần kết thúc:
- Cúi lắc người thả lỏng 5 - 6 lần 
- Nhảy thả lỏng ( 6 - 10 lần )
- GV hệ thống bài học, nhận xét đánh giá tiết học .
6’
22’
4’
- HS thực hiện
 - HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS thực hiện
-----------------------------------------------------
TIẾT 5: HÁT NHẠC
KĨ chuyªn ©m nh¹c – Nghe nh¹c
I. Mục đích yêu cầu: 	
 - Häc sinh biÕt M« - da lµ nh¹c sÜ ng­êi n­íc ngoµi, tËp biĨu diƠn bµi h¸t.
- Nghe nhạc để bồi dưỡng năng lực cảm thụ âm nhạc.Tham gia trò chơi “Nghe tiếng hát tìm đồ vật” thật vui, sôi nổi.
II. Chuẩn bị đồ dùng :
 - SGK, SGV, Vë tËp bµi h¸t.
III. Hoạt động dạy và học:
Tg
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trị 
4’
26’
3’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, hát 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra bài về nhà.
3. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu của bài .
B. Bài mới: 
1. Giảng bài mới.
 a. Hoạt động 1: Kể chuyện Mô - da thần đồng âm nhạc 
- GV đọc chậm và diễn cảm câu chuyện 
- Cho HS xem ảnh nhạc sĩ Mô-da, chỉ trên bản đồ thế giới vị trí nước Áo. 
- Nêu câu hỏi để HS trả lời sau khi nghe câu chuyện (Giải thích từ thần đồng)
- Đọc lại câu chuyện và giúp HS ghi nhớ nhạc sĩ Mô-da – một danh nhân âm nhạc thế giới 
b. Hoạt động 2: Nghe nhạc 
- Giới thiệu một khúc ca thiếu nhi (hoặc một đoạn nhạc của Mô-da)
- GV đặt câu hỏi: 
+ Bản nhạc này vui tươi, sôi nổi hay nhẹ nhàng ?
- GV nhận xét ngắn gọn về khúc ca
- Cho HS nghe lại một lần nữa
C. Kết luận:
 - GV hƯ thèng l¹i bµi häc, vỊ «n l¹i bµi giê sau kiĨm tra.
- HS ngồi ngay ngắn và chú ý nghe câu chuyện 
- HS xem ảnh nhạc sĩ Mô-da và quan sát vị trí nước Aùo trên bản đồ 
- Nghe và trả lời các câu hỏi của GV
- HS nghe và ghi nhớ 
- HS ngồi ngay ngắn và lắng nghe 
- HS trả lời câu hỏi 
- HS lắng nghe và ghi nhớ 
- HS ghi nhớ
-----------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docxGA tuan 16,17,18,19,20.docx