Giáo án môn học lớp 2 - Tuần dạy 29 năm 2006

Giáo án môn học lớp 2 - Tuần dạy 29 năm 2006

Tiết 2+3: Tập đọc

Những quả đào

I.Mục tiêu:

- H. hiểu nghĩa các từ: Cái vò, hài lòng, thơ dại, thốt.

- Hiểu nội dung bài: Hiểu dược nhờ quả đào người ông biết được tính của từng cháu mình, ông vui khi thấy cháu mình đều là những đứa trẻ ngoan biết suy nghĩ, đặc biệt là ông hài lòng về Việt vì Việt có tấm lòng nhân hậu.

- Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay.

- Học tập tính nhân hậu của Việt

II.Hoạt động dạy học:

1/ Kiểm tra: Gọi 2 H. đọc và trả lời câu hỏi bài Cây dừa.

2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài

b/ Luyện đọc: 2 H. đọc mẫu, cả lớp đọc thầm.

- Y/C H. đọc nối tiếp câu, đoạn tìm từ câu văn dài luyện đọc

+Từ; Thật là thơm, nó, làm vườn, hài lòng, nói, .

+Câu: 2 câu nói của ông. Câu nói của Xuân giọng hồn nhiên.

 

doc 19 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 712Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học lớp 2 - Tuần dạy 29 năm 2006", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29
Thứ hai ngày 3 tháng 4 năm 2006
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2+3: Tập đọc
Những quả đào
I.Mục tiêu:
- H. hiểu nghĩa các từ: Cái vò, hài lòng, thơ dại, thốt.
- Hiểu nội dung bài: Hiểu dược nhờ quả đào người ông biết được tính của từng cháu mình, ông vui khi thấy cháu mình đều là những đứa trẻ ngoan biết suy nghĩ, đặc biệt là ông hài lòng về Việt vì Việt có tấm lòng nhân hậu.
- Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay.
- Học tập tính nhân hậu của Việt
II.Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra: Gọi 2 H. đọc và trả lời câu hỏi bài Cây dừa.
2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài
b/ Luyện đọc: 2 H. đọc mẫu, cả lớp đọc thầm.
- Y/C H. đọc nối tiếp câu, đoạn tìm từ câu văn dài luyện đọc
+Từ; Thật là thơm, nó, làm vườn, hài lòng, nói, ...
+Câu: 2 câu nói của ông. Câu nói của Xuân giọng hồn nhiên.
- Y/C H. đọc cả bài và lớp đọc đồng thanh.
c/ Tìm hiểu bài: Y/C H. thảo luận các câu hỏi trong SGK và đưa ra các câu trả lời.
 * Dự án câu trả lời bổ sung
- Xuân làm gì với quả đào ông cho, ông nhận xét về Xuân như thế nào?
- Việt làm gì với quả đào ông cho, ông nhận xét về Việt như thế nào?
c/ Luyện đọc lại: Y/C H. đọc theo vai
3/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học
* Dự án câu trả lời bổ sung.
- ...ăn đào và trồng hạt... Xuân sẽ là người trồng vườn giỏi.
- Cho bạn bị ốm...Việt có tấm lòng nhân hậu.
- Thực hiện theo y/c
Tiết 4: Toán
Các số từ 111 đến 200
I.Mục tiêu:
- H. biết cấu tạo thập phân của các số từ 111 đến 200 gồm các trăm, các chục, các đơn vị.
- Đọc viết các số từ 111 đến 200. So sánh nắm thứ tự các số.
II.Đồ dùng: Các hình vuông hình chữ nhật biểu diễn như SGK.
II.Hoạt động dạy học:	
1/Kiểm tra: 5 H. lên bảng đọc viết và so sánh các số từ 101 đến 110.
2/Bài mới: a/ Giới thiệu bài
b/Giới thiệu các số tròn chục từ 110 đến 200
- Gắn bảng hình biểu diễn số 100 hỏi : có mấy trăm?
- Gắn thêm 1 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, 1 hình vuông nhỏ hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị?
- Y/C H. đọc viết số 111.
- Giới thiệu các số 112,115 tương tự như giới thiệu số111.
- Y/C H. thảo luận để tìm cách đọc và viết.
 các số 118, 120, 121, 122, 127, 135.
3/ Thực hành:
*Bài1: Y/C H. tự làm bài sau đó đổi vở kiểm tra chéo
* Bài 2: Vẽ bảng tia số như SGK y/c H. quan sát. Gọi 1 H. lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
*Bài 3:- Gọi H. nêu y/c của bài.
- Y/C H. nêu cách thực hiện điền dấu.
- Gọi 2 H. lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- Hỏi: Một bạn dựa vào vị trí trên tia số ta có thể so sánh được các số với nhau theo con bạn nói đúng hay sai?
4/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.
- Có 1 trăm, lên bảng viết 1 vào cột trăm.
- Có 1 chục và 1 đơn vị. Sau đó lên bảng viết 1 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị.
- Viết bảng con và đọc số 111.
- Thảo luận nhóm đôi để viết số còn thiếu trong bảng.Sau đó 3 H. lên bảng 1 H. đọc số, 1 H. viết số, 1 H. gắn hình biểu diễn số.
- Làm theo y/c của T..
- Quan sát và làm theo y/c của T..Đọc các tia số vừa lập được và rút ra kết luận.
- Bài y/c chúng ta điền dấu >,< ,= vào chỗ trống.
- Thực hiện làm bài.
- Thảo luận theo nhóm đôi và đưa ra câu trả lời
- Bạn H. đó nói đúng vì trên tia số được viết theo thứ tự từ bé đén lớn.
Tiết 5: Tiếng Việt *
Luyện đọc:Những quả đào
I.Mục tiêu:
- H. tự đưa ra các câu hỏi sau đó y/c bạn trả lời về nội dung bài : Những quả đào.
- Rèn kĩ đọc diễn cảm.
- Có ý thức cao trong mọi việc làm, biết thương yêu bạn bè.
II.Hoạt động dạy học:
1/ T. nêu y/c nội dung tiết học 
2/ Luyện đọc lại bài
- Y/C H. luyện đọc cá nhân. 
- H. thi đọc hay, đọc diễn cảm.
3/ Ôn nội dung bài:
- Y/C H. tự đưa ra các câu hỏi và thảo luận trong lớp để tìm ra câu trả lời tương ứng.
- T. nhận xét tuyên dương H. có câu hỏi và câu trả lời hay.
4/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.
- Nối tiếp nhau đưa ra câu hỏi và câu trả lời.
VD: Bạn cho biết người ông tặng các cháu vật gì?
HS2: Người ông tặng mỗi cháu một quả đào...
Tiết 6: Thủ công
Làm vòng đeo tay(tiết1).
I.Mục tiêu:
- H. biết cách làm vòng đeo tay bằng giấy.
- H. làm được vòng đeo tay.
- Thích làm đồ chơi, yêu thích chiếc vòng đeo tay.
II.Chuẩn bị: Mẫu vòng đeo tay, giấy, quy trình, kéo, hồ dán.
III.Hoạt động dạy học:
1/ T. nêu y/c nội dung tiết học.
2/ Bài mới: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn H. quan sát.
- Giới thiệu mẫu vòng đeo tay
- Y/C H. quan sát và nhận xét theo gợi ý sau:
- Vòng đeo tay dược làm bằng gì? Có mấy màu?
- Vậy vòng đeo tay thật được làm từ những chất liệu gì?
- Em cần làm gì để vòng được bền, đẹp?
*Hoạt động2: Hướng dẫn làm vòng đeo tay
- T. treo quy trình, nêu các bước làm vòng đeo tay.
+Bước1: Cắt các nan giấy khác màu rộng 1 ô.
+Bước 2: Dán nối các nan giấy: Dán các nan giấy thành ô tròn rộng 1 ô, dài 50 ô.
+Bước3: Gấp các nan giấy( dán 2 đầu nan như hình 1 SGV tr.247. Gấp các nan dọc đè lên nan ngang như hình 2 tr.247).
* Hoạt động3: H. thực hành làm vòng đeo tay bằng giấy trắng.
- Y/C mỗi H. tự làm một vòng đeo tay bằng giấy trắng.
- Theo dõi đánh giá, nhận xét.
3/ Dặn dò H. chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau.
- Quan sát mẫu
- Nhận xét:
+ Vòng đeo tay được làm bằng giấy, có rất nhiều màu.
- Nối tiếp nhau nêu những điều mình biết.
- Tự nêu ý kiến.
- Quan sát T. làm và nghe T. nêu quy trình làm vòng đeo tay.
- Thực hành theo y/c.
Tiết7:Hoạt động tập thể.
Thi kể chuyện: Ai ngoan sẽ được thưởng
I.Mục tiêu:
- Biết kể được toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên. kết hợp điệu bộ. cử chỉ, nét mặt.
- Chăm chú nghe bạn kể và biết nhận xét đánh giá lời của bạn kể.
- Học tập đức tính của bạn Tộ biết tự nhận lỗi và sửa lỗi khi có lỗi.
II.Chuẩn bị:- T. có bảng tiêu chí đánh giá H. 
- H. đọc thuộc truyện: Ai ngoan sẽ được thưởng.
III.Hoạt dộng dạy học:
1/ T. nêu y/c nội dung tiết học.
2/ Thực hành kể chuyện
- Nêu tên truyện và kể mẫu cho H. nghe 1 lần.
- Y/C H. nhắc lại tên truyện và tìm hiểu nội dung truyện
+ Câu chuyện có những nhân vật nào?
+ Hãy nói những điều mà Bác Hồ luôn quan tâm đến các cháu Thiếu nhi?
- Y/C H. nối tiếp nhau kể lại nội dung câu chuyện.
- Gọi H. nhận xét theo tiêu chí mà T. đề ra.
- Tuyên dương khen thưởng H. kể hay.
3/ Nhận xét tiết học.
- Nghe T. kể
- Thực hiện theo y/c của T..
- Thảo luận nhóm đưa ra câu trả lời.
- 10 H. kể.
Thứ ba ngày 4 tháng 4 năm 2006
Tiết 1: Thể dục
Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời và chuyền bóng tiếp sức.
I.Mục tiêu:
- H. làm quen với trò chơi: Con cóc là cậu ông trời và trò chơi chuyền bóng tiếp sức.
- Biết cách chơi và tham gia chơi chủ động
- Tạo cho đôi chân có sức mạnh, đôi tay nhanh nhẹn.
II.Địa điểm-Phương tiện: Sân trường, còi, bóng.
III.Nội dung-Phương pháp:
1/Phần mở đầu
- Nhận lớp, phổ biến nội dung y/c tiết học.
- Y/C H. xoay các khớp và chạy tại chỗ hít thở sâu.
- Y/C H. tự chơi một trò chơi mà mình yêu thích.
2/Phần cơ bản:
* Hướng dẫn H. chơi trò chơi: Con cóc là câu ông trời và chuyền bóng tiếp sức.
+Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời
- Nêu tên trò chơi và hướng dẫn H. đọc vần điệu cho trò chơi : Con cóc là cậu ông trời.
- Chơi mẫu, gọi 2 H. chơi thử.
- Y/C H. đứng vòng tròn để chơi.
- Cử chủ trò y/c lớp đọc vần điệu kết hợp chơi trò chơi, y/c H. chơi trong vòng 7 phút.
+ Trò chơi: Chuyền bóng tiếp sức.
-Hướng dẫn tương tự trò chơi trên( Y/C H. chơi trong vòng 7 phút).
3/Phần kết thúc:- Y/C H. cúi lắc người thả lỏng.
- Hệ thống bài học và nhận xét tiết học.
- Tập hợp lớp. điểm số, chào, báo cáo.
- Thực hiện theo y/c: Xoay khớp cổ tay, hông, bả vai,.. và thực hiện hít thở sâu 1 phút.
- Tự chơi trò chơi.
- Quan sát T. làm mẫu và học thuộc vần điệu bài thơ.
- Thực hiện chơi 2 trò chơi theo y/c.
Tiết 2: Chính tả
Những quả đào
I.Mục tiêu:
- Chép đoạn văn tóm tắt truyện: Những quả đào. Làm các bài tập phân biệt s/x.
- Rèn kĩ năng viét đúng chính tả và viết đẹp.
II.Đồ dùng: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
III.Hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra: Gọi 2 H. lên bảng, lớp viết bảng nháp các từ sau: Hà Nội; Sa Pa. Tây Bắc, 
2/Bài mới:a/ Giới thiệu bài
b/Hướng dẫn viết chính tả.
- Y/C 2 H. đọc đoạn văn.
- Người ông chia quà gì cho các cháu?
- Ba người cháu đã làm gì với quả đào ông cho?
- Người ông đã nhận xét về các cháu như thế nào?
- Nêu cách trình bày một đoạn văn.
-Y/C H. tìm từ dễ lẫn và khó viết luyện viết.
* Y/C H. viết bài. Đọc cho H. soát lỗi; thu vở chấm bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 2a: - Gọi 1 H. đọc đề sau đó gọi 1 H. lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở BT.
- Nhận xét bài làm và cho điểm H..
3/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.
- Thực hiện theo y/c, cả lớp nghe và đọc thầm theo.
-Chia cho mỗi cháu một quả đào.
- Xuân ăn đào xomg đem hạt trồng, Vân ăn xong vẫn còn thèm, Việt không ăn mang cho bạn bị ốm.
- Ông bảo: Xuân thích làm vườn, Vân bé dại, Việt là người nhân hậu.
- Nối tiếp nhau nêu ý kiến.
- Viết và đọc các từ: cho xong, bé dại, trồng
- Nhìn bảng chép bài; nghe đọc và soát lỗi.
- Thực hiện theo y/c.
Đáp án: các từ cần điền là sổ, sáo, xổ , sân, xồ, xoan.
Tiết 3: Toán
Các số có ba chữ số
I.Mục tiêu:
- Nắm chắc cấu tạo thập phân của số có ba chữ số gồm các trăm, các chục, các đơn vị.
- Đọc viết thành thạo các số có 3 chữ số.
II.Đồ dùng: Các hình vuông, hình chữ nhật biẻu diễn các trăm, chục, đơn vị như tiết 132
- Bảng phụ kẻ bảng ghi cột trăm. chục, đơn vị.
III.Hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra: Gọi 3 H. lên bảng thực hiện về so sánh các số từ 111 đến 200.
2/Bài mới: a/ Giới thiệu bài.
b/ Giới thiệu các số có ba chữ số 
- Gắn bảng 2 hình vuông biểu diễn 200, hỏi: Có mấy trăm?
- Gắn tiếp 4 hình chữ nhật biểu diễn 40 và hỏi: Có mấy chục?
- Gắn tiếp 3 hình vuông nhỏ biểu diễn 3 đơn vị và hỏi : Có mấy đơn vị?
- Y/C H. viết và đọc số 2trăm, 4 chục, 3 đơn vị.
- 243 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
- Y/C H. thảo luận để tìm cách đọc, viết các số 235, 310, 240, 411, 205, 252.
- Đọc số y/c H. lấy các hình biểu diễn tương ứng với số T. đọc.
3/Thực hành:
*Bài1: - Y/C H. đọc đề và tự làm bài vào vở, sau đó đổi chéo vở tự kiểm tra.
*Bài 2:- Gọi H. nêu y/c 
- Nhìn số, đọc theo đúng hướng dẫn về cách đọc và tìm cách đọc đúng trong mỗi cách đọc được liệt kê.
*Bài 3: Tiến hành tương tự bài 2
4/ Củng cố, dặn dò: Tổ chức thi đọc và viết số có ba chữ số.
- Nhận xét tiết học.
- Có 2 trăm
- Có 4 chục
-  ... một số bài hát đã học.
- Lựa chọn bài hát y/c H. ôn bài hát 2 lần, lần 1 hát kết hợp vỗ tay theo nhịp, lần 2 hát kết hợp với múa vận động phụ họa.
- T. theo dõi H. thực hiện, nhận xét biểu dương H. thực hành tốt.
3/ Nhận xét tiết học
- Thực hiện theo y/c của T..VD bài hát: Hoa lá mùa xuân; Chú chim nhỏ dể thương;...
- Nhắc lại tên các bài hát sẽ thực hiện hát kết hợp với vận động phụ họa: Thật là hay; Chúc mừng sinh nhật; xòe hoa; Chiến sĩ tí hon. Thực hiện theo y/c của T..
	Tiết 7: Thể dục *
Trò chơi giáo viên tự chọn.
I.Mục tiêu:
- Biết tự chơi trò chơi: Vòng tròn; Nhóm ba nhóm bảy.
- Rèn kĩ năng chơi chủ động.
II.Địa điểm-Phương tiện: Sân trường, còi, kẻ vòng tròn cho trò chơi.
III.Nội dung-Phương pháp:
1/Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung y/c tiết học.
- Y/C H. thành một vòng tròn và hít thở sâu.
- Y/C H. tập 8 động tác của bài thể dục.
2/Phần cơ bản:
- T. nêu tên 2 trò chơi, gọi H. nhắc lại cách chơi của hai trò chơi.
- Chia tổ y/c H. tự chơi.
- Theo dõi H. chơi, nhận xét.
3/Phần kết thúc: - Y/C H. tập một số động tác cúi lắc người thả lỏng.
- Y/C H. đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Hệ thống bài và nhận xét tiết học.
- Tập hợp lớp, điểm số, chào, báo cáo.
- Thực hiện y/c của T. trong vòng 2 phút.
- Cán sự lớp điều khiển cho lớp tập, mỗi động tác 2 lần 8 nhịp.
- Nghe và nối tiếp nhau nhắc lại tên hai trò chơi.
- Nhận tổ và thực hiện chơi( mỗi trò chơi chơi trong vòng 8 phút).
- Thực hiện theo y/c của T. trong vòng 2 phút.
- Thực hiện theo y/c.
	Thứ năm ngày 6 tháng 4 năm 2006
Tiết 1: Luyện từ và câu
Từ ngữ về cây cối -Đặt và trả lời câu hỏi: Để làm gì?
I.Mục tiêu:
- Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về câu cối.
-Rèn kĩ năng đặt câu hỏi với cụm từ: để làm gì?
II.Đồ dùng: Tranh vẽ 1 cây ăn quả; Bảng phụ vẽ nội dung bài tập 2.
III.Hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra: Gọi 2 H. thực hiện hỏi đáp theo mẫu “ Để làm gì?” về chủ đề cây cối.
2/Bài mới: a/Giới thiệu bài.
b/ Hướng dẫn làm bài tập.
*Bài 1:- Gọi H. đọc y/c của bài
-Treo tranh vẽ một cây ăn quả, y/c H. quan sát tranh để trả lời câu hỏi trên.
*Bài 2: - Gọi H. đọc đề.
- Chia lớp thành7 nhóm , phát cho 1 nhóm 1 tờ giấy tờ rô ki, 2 bút dạ , y/c thảo luận nhóm để tìm từ tả các bộ phận của cây.
- Y/c các nhóm dán phần bài của nhóm mình lên bảng, cả lớp kiểm tra bằng cách đọc đồng thanh những từ tìm được.
 *Bài 3:- Gọi H. đọc y/c của bài
 -Y/C H. quan sát tranh thảo luận nhóm đôi để tìm câu hỏi phù hợp cho nội dung tranh.
- Gọi H. trình bày theo cặp. H. khác nhận xét. 
3/Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học
- 1 H. đọc đề: Kể tên các bộ phận của một cây ăn quả.
-Trả lời: cây ăn quả có các bộ phận: Gốc, ngọn, thân cành, rễ, hoa, lá, quả.
- Hoạt động theo nhóm
VD; +Nhóm 1các từ tả gốc cây: to. sần sùi, cứng, ôm không xuể...+ Nhóm 2 các từ tat ngọn cây: cao vút, chót vót, thẳng tắp, ...
+ Nhóm 3 các từ tả thân cây: to, thô ráp, sần sùi, gai góc......
- 1 H. đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
- Thực hành nhóm theo y/c.
VD tranh 1: H. 1 Bạn gái tưới nước cho cây để làm gì?
HS2: Bạn gái tưới nước cho cây để cây nhanh lớn....
Tiết2: Tập viết
Chữ hoa A kiểu 2
I.Mục tiêu:
- H. biết viết chữ hoa A kiểu 2 theo cỡ vừa và nhỏ.Biết viết cụm từ ứng dụng Ao liền ruộng cả theo cỡ nhỏ.
- Rèn kĩ năng viết đúng mẫu, đều nét và nối nét đúng quy định.
II.Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ A hoa, viết mẫu cụm từ ứng dụng vào bảng phụ.
III.Hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra: Gọi 1 H. lên bảng viết chữ hoa Y, cả lớp viết bảng con.
2/Bài mới: a/Giới thiệu bài
b/Hướng dẫn tập viết.
* Hướng dẫn viết chữ hoa.
- Chữ A hoa cao mấy li. rộng mấy li?
- Chữ A hoa gồm mấy nét? Là những nét nào?
- Y/C H. nêu cách viết các nét cong kín
- Giảng quy trình viết nét móc ngược phải 2 lần và viết
- Y/C H. viết chữ A hoa vào bảng con.
*Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
- Y/C H. đọc cụm từ ứng dụng và giải nghĩa cụm từ này.
- Cụm từ ứng dụng có mấy chữ là những chữ nào?
- Tìm những chữ có cùng chiều cao với chữ A hoa kiểu 2.
- Y/C H. viết chữ Ao vào bảng con.
* Hướng dẫn viết bài vào vở: Y/C H. mở vở viết bài .
- Thu bài chấm.
3/Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.
- Cao 5 li rộng 5 li.
- Gồm 2 nét là nét cong kín và nét móc ngược phải.
- Tự trả lời.
- Nghe T. giảng và quan sát T. viết.
- Viết bảng.
- Đọc: Ao liền ruộng cả và giải nghĩa: Nói về sự giàu có ở nông thôn, nhà có nhiều ao, nhiều ruộng.
- Có 4 chữ ghép lại với nhau, đó là: Ao, liền, ruộng, cả.
- Chữ g, l cao 2,5 li.
- Viết bảng.
- H. viết vở.
- Về nhà viết phần bài về nhà.
Tiết 3: Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Biết làm các bài tập đọc, viết, so sánh số, thứ tự các số trong phạm vi 1000.
- Rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100 một cách thành thạo.
II.Hoạt dộng dạy học:
1/Kiểm tra: 3 H. lên bảng làm bài tập, cả lớp làm vào bảng con.
So sánh các số có ba chữ số: 567... 687; 318... 117; 833... 833.
2/Bài mới: a/Giới thiệu bài
b/Hướng dẫn thực hành
* Bài 1: - Gọi H. đọc đề.
- Y/C H. làm bài vào vở toán, sau đó đổi vở kiểm tra.
* Bài 2: - Bài y/c chúng ta làm gì?
- Y/C H. tự làm bài .Gọi H. chữa bài và nhận xét đặc điểm của từng dãy số trong bài.
- Y/C H. đọc các dãy số.
*Bài 3: - Gọi H. nêu y/c của bài.
- Y/C H. nêu cách so sánh các số và tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm H.
*Bài4: - Gọi H. nêu y/c của đề
- Để viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn trước tiên chúng ta phải làm gì?
- Y/C H. làm bài, chữa bài cho điểm H..
*Bài5: Tổ chức cho H. thi ghép hình.
3/Củng cố. dặn dò:Nhận xét tiết học
- Thực hiện theo y/c của T..
- Bài y/c chúng ta điền các số vào chỗ trống.
- 4 H. lên bảnglàm bài, lớp làm bài vào vở.
- 4 H. nhận xét từng đặc điểm dãy số của mình.
- 1 H. đọc đề: Số?
- Nối tiếp nhau nêu cách so sánh số.
- 2 H. lên bảng làm bài. lớp làm bài vào vở.
- Viết số 857; 1000; 299; 420 theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Phải so sánh các số với nhau.
-1H. lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở
Tiết 4: Mĩ thuật
Tập nặn tạo dáng tự do: Nặn hoặc vẽ, xé, dán con vật
I. Mục tiêu:
- H.nhận biết hình dáng con vật.
- Nặn được con vật theo trí tưởng tượng.
- Yêu mến các con vật nuôi trong nhà.
II. Chuẩn bị.
- GV: + Hình ảnh các con vật hình dáng khác nhau.
	+ Một số bài tập nặn có các con vật khác nhau của H.
	+ Đất nặn hoặc sáp nặn, giấy màu, hồ dán.
- HS: + Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ.
	+ Bút chì, màu vẽ, giấy màu, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1.Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- T. hướng dẫn H. xem hình ảnh ở bộ đồ dùng dạy học: hình ảnh gà trống, gà mái, gà con và các con vật khác.
- T. chỉ cho H. thấy bài nặn các con vật khác nhau về hình dáng, màu sắc.
2. Hoạt động 2: Cách nặn con vật.
- T. gợi ý H. nhận xét về cấu tạo hình dáng của con vật: các dáng khi đi, đứng, nằm..; các bộ phận như đầu, mình...
- H. mô tả sự quan sát của mình. T. gợi ý H. tìm được các dáng khác nhau, đặc điểm, bộ phận, màu sắc của con vật.
3. Hoạt động 3: Ihực hành
- H. chọn con vật theo ý thích để nặn.
- T. quan sát và gợi ý cho H:
+ Nặn hình theo đặc điểm của con vật như: mình, các bộ phận...
+ Tạo dáng hình con vật: đứng, chạy, nằm....
- Chọn sáp nặn (theo ý thích) cho các bộ phận con vật.
4. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- Chọn 1 số bài vẽ hoàn thành nhanh, nhận xét về hình dáng, đặc điểm...
 H. nhận xét và liên hệ với sản phẩm của mình.
5. Dặn dò: 
- sưu tầm tranh, ảnh về đề tài môi trường, tranh phong cảnh.
Tiết 5: Toán*
So sánh các số có ba chữ số.
I. Mục tiêu:
- H. biết so sánh các hàng.
- Kĩ năng so sánh chính xác.
II. Hoạt động dạy học.
* Bài 1: Điền dấu ; =
	210...210	200...300
	230...240	500...100
	280...180	400...700
- Yêu cầu H. nêu cách so sánh các hàng.
* Bài 2; Khoanh tròn vào số lớn nhất trong các số đã cho.
	128; 281; 182; 821; 218; 812.
b) Gạch chân dưới số bé nhất trong các số đã cho.
	427; 494; 471; 426; 491.
- H. so sánh các số và tìm số lớn nhất, bé nhất.
- Lưu ý: Nhìn và so sánh số hàng trăm (chục, đơn vị)
* Bài 3: Viết chữ số thích hợp vào ô trống.
	468 = 	...00 + 6...+ 8
	327 = 3...0 + 20 + ..
* Bài 4: Xếp các số sau đây theo thứ tự từ bé đến lớn.
	217, 328, 156, 245, 456, 234, 342.
- H. làm vở.
- T. chấm chữa bài.
* Củng cố: T. chốt ý chính về cách so sánh số.
Tiết 6: Mĩ thuật*
Vẽ tranh đề tài phong cảnh
I. Mục tiêu:
- H. hiểu nội dung đề tài phong cảnh.
- Biết cách vẽ và vẽ được tranh.
- H. thêm yêu vẻ đẹp phong cảnh.
II. Chuẩn bị.
	GV: Tranh minh hoạ.
	HS : bút chì, tẩy, màu vẽ. 
III. Hoạt động dạy học.
a. Hoạt động 1: 
- H. tự nêu 1 phong cảnh nào đó mà em yêu thích. (phong cảnh đó ở đâu? Em đã được đi thăm và quan sát?)
- T. treo 1 số tranh vẽ về phong cảnh.
- T? bức tranh vẽ cảnh gì?	- H. trả lời.
- H. nêu nội dung trong bức tranh.
- T? Hình ảnh chính trong bức tranh là gì?
b. Hoạt động 2: T. hướng dẫn cách vẽ.
? Muốn vẽ 1 bức tranh phong cảnh đẹp em cần lưu ý điều gì?
- H. nêu các bước vẽ tranh phong cảnh.
c. Hoạt động 3: Thực hành.
- T. giúp H. tìm ra những nét vẽ chính ở trong bài.
- T. nhắc nhở giúp đỡ H. vẽ kém.
- H. chọn màu để vẽ.
- Yêu cầu H. vẽ vào vở.
d. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá.
- T. chấm bài.
- Tuyên dương những H. vẽ đẹp.
Tiết 7: Tự nhiên xã hội
Một số loài vật sống dưới nước
I. Mục tiêu:
- H. nói tên 1 số loài vật sống ở dưới nước.
Nói tên 1 số loài vật sống ở nước ngọt, nước mặn.
- Quan sát mô tả chính xác.
- Yêu thích loài vật có ích.
II. Hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra.
2. Bài mới.
a. Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
- Cho H. quan sát tranh và nói tên của các con vật.
- Cho H. hỏi đáp về các con vật sống dưới nước.
- Cho H. hỏi đáp về các con vật sống dưới nước.
- T. giới thiệu: Các con vật sống nước ngọt (trang 60) , sống nước mặn (trang 61)
=> T. chốt: Cần giữ sạch nguồn nước để các loài vật này sinh sống.
2. Hoạt động 2: Làm việc với tranh ảnh các con vật sống ở dưới nước sưu tầm được.
- T. cho H. phân loại tranh ảnh.
- T. nhận xét và đánh giá từng nhóm.
+ Trò chơi	
- Nói tên loài vật sống dưới nước.
- H. thảo luận.
H1 -> H6: cua, cá vàng, cá quả, mập...
- Trai, tôm, cá mập.
- H. thảo luận nhóm.
- Chia nước ngọt, nước mặn.
- Chia cá, tôm, trai, ốc...
	Thi kể tên các con vật sống ở dưới nước.

Tài liệu đính kèm:

  • docGAl2 Canam2BNgay.doc