Giáo án môn học lớp 2 - Trường Tiểu Học Yên Thọ - Tuần 29, 30

Giáo án môn học lớp 2 - Trường Tiểu Học Yên Thọ - Tuần 29, 30

 TỰ NHIÊN XÃ HỘI

MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC

I. Mục tiêu

1Kiến thức:

HS hiểu được một số loài vật sống dưới nước, kể được tên chúng và nêu được một số lợi ích.

HS biết một số loài vật sống dưới nước gồm nước mặn và nước ngọt.

2Kỹ năng: HS rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả.

3Thái độ: HS có ý thức bảo vệ các loài vật và thêm yêu quý những con vật sống dưới nước.

II. Đồ dùng dạy học

GV: Tranh ảnh giới thiệu một số loài vật sống dưới nước như SGK trang 60-61. Một số tranh ảnh về các con vật sống dưới nước sưu tầm được hoặc những tấm biển ghi tên các con vật (sống ở nước mặn và ngọt), có gắn dây để có thể móc vào cần câu. 2 cần câu tự do.

 

doc 19 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 568Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học lớp 2 - Trường Tiểu Học Yên Thọ - Tuần 29, 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ tư ngày 1 tháng 4 năm 2009
 TỰ NHIÊN XÃ HỘI
MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC
I. Mục tiêu
1Kiến thức: 
HS hiểu được một số loài vật sống dưới nước, kể được tên chúng và nêu được một số lợi ích.
HS biết một số loài vật sống dưới nước gồm nước mặn và nước ngọt.
2Kỹ năng: HS rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả.
3Thái độ: HS có ý thức bảo vệ các loài vật và thêm yêu quý những con vật sống dưới nước.
II. Đồ dùng dạy học
GV: Tranh ảnh giới thiệu một số loài vật sống dưới nước như SGK trang 60-61. Một số tranh ảnh về các con vật sống dưới nước sưu tầm được hoặc những tấm biển ghi tên các con vật (sống ở nước mặn và ngọt), có gắn dây để có thể móc vào cần câu. 2 cần câu tự do.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu
Nội dung
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Khởi động(1’)
2.Bài cũ
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài
 (1’)
b.Nhận biết các con vật sống dưới nước
c.Thi hiểu biết hơn
d.Người đi câu giỏi nhất
e.Tìm hiểu lợi ích và bảo vệ các con vật
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
? Kể tên các con vật sống trên cạn ?
Nhận xét, đánh gía.
-Gọi 1 HS hát bài hát Con cá vàng.
Hỏi HS: Trong bài hát Cá vàng sống ở đâu?
Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về những con vật sống dưới nước như cá vàng.
-Chia lớp thành các nhóm 4, 2 bàn quay mặt vào nhau.
Yêu cầu các nhóm quan sát tranh ảnh ở trang 60, 61 và cho biết:
+ Tên các con vật trong tranh?
+ Chúng sống ở đâu?
+ Các con vật ở các hình trang 60 có nơi sống khác con vật sống ở trang 61 ntn?
Gọi 1 nhóm trình bày.
Tiểu kết: Ở dưới nước có rất nhiều con vật sinh sống, nhiều nhất là các loài cá. Chúng sống trong nước ngọt (sống ở ao, hồ, sông, )
-Chia lớp thành 2 đội: mặn – ngọt – thi kể tên các con vật sống dưới nước mà em biết. Lần lượt mỗi bên kể tên 1 con vật / mỗi lần. Đội thắng là đội kể được nhiều tên nhất.
Ghi lại tên các con vật mà 2 đội kể tên trên bảng.
Tổng hợp kết quả.
GV hỏi về nơi sống của từng con vật: Con vật này sống ở đâu? Đội nào giơ tay xin trả lời trước đội đó được quyền trả lời, không trả lời được sẽ nhường quyền trả lời cho đội kia. Lần lượt như thế cho đến hết các con vật đã kể được.
Cuối cùng GV nhận xét, tuyên bố kết quả đội thắng.
-Treo (dán) lên bảng hình các con vật sống dưới nước (hoặc tên) – Yêu cầu mỗi đội cử 1 bạn lên đại diện cho đội lên câu cá.
GV hô: Nước ngọt (nước mặn) – HS phải câu được một con vật sống ở vùng nước ngọt (nước mặn). Con vật câu đúng loại thì được cho vào giỏ của mình.
Sau 3’, đếm số con vật có trong mỗi giỏ và tuyên bố thắng cuộc.
-Hỏi HS: Các con vật dưới nước sống có ích lợi gì?
Có nhiều loại vật có ích nhưng cũng có những loài vật có thể gây ra nguy hiểm cho con người. Hãy kể tên một số con vật này.
Có cần bảo vệ các con vật này không?
Chia lớp về các nhóm: Thảo luận về các việc làm để bảo vệ các loài vật dưới nước:
+ Vật nuôi.
+ Vật sống trong tự nhiên.
Yêu cầu mỗi nhóm cử 1 đại diện lên trình bày.
Tiểu kết: Bảo vệ nguồn nước, giữ vệ sinh môi trường là cách bảo vệ con vật dưới nước, ngoài ra với cá cảnh chúng ta phải giữ sạch nước và cho cá ăn đầy đủ thì cá cảnh mới sống khỏe mạnh được.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn hs về nhà: Nhận biết cây cối và các con vật.
Há
2 hs kể
1 HS hát – cả lớp theo dõi.
Sống dưới nước.
HS về nhóm.
Nhóm HS phân công nhiệm vụ: 1 trưởng nhóm, 1 báo cáo viên, 1 thư ký, 1 quan sát viên.
Cả nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi của GV.
1 nhóm trình bày bằng cách: Báo cáo viên lên bảng ghi tên các con vật dưới các tranh GV treo trên bảng, sau đó nêu nơi sống của những con vật này (nước mặn và nước ngọt).
Các nhóm theo dõi, bổ sung, nhận xét.
Lắng nghe GV phổ biến luật chơi, cách chơi.
HS chơi trò chơi: Các HS khác theo dõi, nhận xét con vật câu được là đúng hay sai.
Làm thức ăn, nuôi làm cảnh, làm thuốc (cá ngựa), cứu người (cá heo, cá voi).
Bạch tuộc, cá mập, sứa, rắn, 
Phải bảo vệ tất cả các loài vật.
HS về nhóm 4 của mình như ở hoạt động 1 cùng thảo luận về vấn đề GV đưa ra.
Đại diện nhóm trình bày, sau đó các nhóm khác trình bày bổ sung.
1 HS nêu lại các việc làm để bảo vệ các con vật dưới nước.
TỰ HỌC TOÁN
LUYỆN SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I.Mục tiêu:
Luyện tập củng cố cách so sánh các số có 3 chữ số 
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ, vở luyện toán
III.Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định: (1’)
2.Bài cũ: (3’)
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài (2’)
b.Luyện tập
Bài 1: >, < , =
MT: Củng cố cách so sánh các số có 3 chữ số
102 < 110 
324 < 243
Bài 2: Viết các số a.Theo thứ tự từ bé đến lớn
b.Theo thứ tự từ lớn đế bé
MT: Củng cố cách so sánh các số có 3 chữ số
Bài 3: Với 3 chữ số
1, 0, 6:
a.Viết số có 3 chữ số có giá trị lớn nhất
b.Viết số có 3 chữ số có gía trị bé nhất
MT: Lập được các số theo yêu cầu bài tập
4.Củng cố-dặn dò
 (3’)
Gọi hs đọc các số: 351, 217, 654, 783, 946.
- Giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng
-Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
Yêu cầu hs tự đọc bài và làm bài vào vở
Gọi 2 hs lên bảng làm 
Cùng lớp nhận xét, chốt lại kết quả đúng
Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
Gọi 2 hs lên bảng làm
Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở
Nhận xét, chữa bài:
a.194, 395, 399, 531, 602.
b.602, 531, 399, 395, 194.
Gọi hs đọc lại 2 dãy số trên
Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
Yêu cầu hs tự làm bài sau đó đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra
Gọi hs đọc bài 
Nhận xét chốt lại kết quả đúng:
610
106
-Nhận xét giờ học
-Dặn hs về nhà xem lại bài
1 hs nêu yêu cầu
2 hs lên bảng 
Lớp làm bài vào vở
Nhận xét, chữa bài
1 hs nêu yêu cầu
2 hs lên bảng 
Lớp làm bài vào vở
3-4 hs đọc
1 hs nêu yêu cầu
tự làm bài
Kiểm tra chéo bài 
2-4 hs đọc bài
Sinh ho¹t tËp thĨ
BiĨu diƠn v¨n nghƯ
I.Mơc tiªu: 
HS n¾m ®­ỵc néi dung giê sinh ho¹t
¤n , biĨu diƠn bµi h¸t : Con chim non
II.§å dïng d¹y häc:
Nh¹c cơ
III.C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chđ yÕu:
Néi dung
Ho¹t ®éng cđa thÇy
Ho¹t ®éng cđa trß
1.ỉn ®Þnh tỉ chøc (2’)
2.H­íng dÉn sinh ho¹t sao
a.¤n c¸c bµi h¸t ®· häc
(15’)
b.BiĨu diƠn bµi h¸t, mĩa phơ ho¹
(10’)
c.H¸t bµi h¸t : Giê häc nh¹c
(8’)
3.Cđng cè- dỈn dß
(2’)
Tỉ chøc cho HS «n l¹i c¸c bµi h¸t theo nhãm
Theo dâi vµ sưa sai cho c¸c nhãm
Gäi mét sè nhãm lªn biĨu diƠn tr­íc líp
NhËn xÐt, tuyªn d­¬ng nhãm h¸t tèt
 -Yªu cÇu c¸c nhãm tù dµn dùng l¹i c¸c ®iƯu mĩa cho bµi h¸t : 
Con chim non.
Gäi c¸c nhãm lªn biĨu diƠn
Yªu cÇu c¸c nhãm h¸t kÕt hỵp gâ ®Ưm theo ph¸ch, nhÞp vµ tiÕt tÊu lêi ca
LÇn 2 cho HS mĩa phơ ho¹
NhËn xÐt, tuyªn d­¬ng nhãm h¸t vµ biĨu diƠn hay
- Cho c¶ líp h¸t l¹i bµi h¸t mét l­ỵt
Cho HS mĩa h¸t trong nhãm
Yªu cÇu mçi nhãm lªn h¸t vµ biĨu diƠn bµi h¸t mét lÇn
NhËn xÐt, tuyªn d­¬ng nhãm h¸t, biĨu diƠn tèt.
-NhËn xÐt tiÕt häc
DỈn HS vỊ nhµ «n l¹i c¸c bµi h¸t ®· häc
H¸t
¤n l¹i bµi h¸t theo nhãm
2-3 nhãm lªn biĨu diƠn tr­íc líp
Mĩa h¸t bµi h¸t : Con chim non
biĨu diƠn tr­íc líp
H¸t kÕt hỵp gâ ®Ưm
C¶ líp h¸t
Mĩa h¸t theo nhãm
H¸t vµ biĨu diƠn tr­íc líp
Thứ năm ngày 2 tháng 4 năm 2009
ÂM NHẠC
ÔN BÀI HÁT “CHÚ ẾCH CON”
I.Mục tiêu:
- Hs hát đúng giai điệu và lời ca bài Chú ếch con.
- Qua bài hát hs biết tên một số loài chim, cá, noi gương học tập chăm chỉ của chú ếch con.
- Biết gõ đệm thei tiết tấu lời ca.
II.Đồ dùng dạy học:
-Nhạc cụ quen dùng.
- Băng nhạc , máy nghe.
- Bảng phụ chép lời ca. 
III.Các hoạt động dạy-học :
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức
 (1’)
2.Kiểm tra bài cũ
 (5’)
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài
 (2’)
b.Ôn bài hát:
 (27’)
- Tập gõ tiết tấu theo lời ca.
- Tập gõ phách.
4.Củng cố-dặn dò
 (3’)
Yêu cầu cả lớp hát bài Chú ếch con.
Nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng
-Tổ chức cho hs ôn bài hát theo nhóm
Theo dõi các nhóm hát
Gọi lần lượt từng nhóm lên hát, biểu diễn trước lớp
Nhận xét, đánh giá
 Kìa chú là chú ếch con có đôi là
 * * * * * * * * *
 đôi mắt tròn
 * * *
 Kìa chú là chú ếch con có đôi là
 * * * * *
 đôi mắt tròn
 * *
Gv chia lớp làm bốn nhóm hát 4 câu của bài hát. Điều khiển để các nhóm hát không lỡ nhịp.
-Nhận xét tiết học
 Dặn học sinh về nhà hát cho người thân nghe.
Hs hát bài: Chú ếch con.
Hs nghe.
Ôn bài hát theo nhóm
Từng nhóm lên biểu diễn trước lớp
Hát kết hợp vỗ tay theo phách và tiết tấu.
TỰ HỌC TIẾNG VIỆT
LUYỆN TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ ?
I.Mục tiêu:
- Luyện tập , củng cố từ về cây cối.
- Củng cố cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ “ Để làm gì?”
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
Vở luyện tiếng Việt
III.Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định: (1’)
2.Bài cũ: (3’)
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài (2’)
b. Luyện tập (30’)
Bài 1: Hãy sắp xếp lại các bộ phận của cây theo thứ tự từ thấp đến cao.
Bài 2: Hãy tìm từ tả hình dáng , màu sắc , bộ phận của thân của cây ăn quả( Cây nhãn chẳng hạn)
Bài 3: Hãy sử dụng những từ ngữ đó để viết 2-3 câu tả bộ phận của cây ăn qu ... t lên bảng: 1km = 1000m
Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK.
-Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Gọi hs đọc bài
Nhận xét chốt lại bài làm đúng
-Vẽ đường gấp khúc như trong SGK lên bảng, yêu cầu HS đọc tên đường gấp khúc và đọc từng câu hỏi cho HS trả lời.
+ Quãng đường AB dài bao nhiêu kilômet?
+ Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài bao nhiêu kilômet?
+ Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài bao nhiêu kilômet?
Nhận xét và yêu cầu HS nhắc lại kết luận của bài.
-GV treo lược đồ như SGK, sau đó chỉ trên bản đồ để giới thiệu: Quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km.
Yêu cầu HS tự quan sát hình trong SGK và làm bài.
Gọi HS lên bảng chỉ lược đồ và đọc tên, đọc độ dài của các tuyến đường.
-Đọc từng câu hỏi trong bài cho HS trả lời.
 + Cao Bằng và Lạng Sơn nơi nào xa Hà Nội hơn?
+ Vì sao em biết được điều đó?
 + Lạng Sơn và Hải Phòng nơi nào gần Hà Nội hơn? Vì sao?
 + Quãng đường nào dài hơn: Hà Nội – Vinh hay Vinh – Huế?
+ Quãng đường nào ngắn hơn: Thành phố Hồ Chí Minh – Cần Thơ hay Thành phố Hồ Chí Minh – Cà Mau?
Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà tìm độ dài quãng đường từ Hà Nội đi Bắc Giang, Thái Bình, 
Hát
1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
HS đọc: 1km bằng 1000m.
Đường gấp khúc ABCD.
+ Quãng đường AB dài 23 km.
+ Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài 90km vì BC dài 42km, CD dài 48km, 42km cộng 48km bằng 90km.
+ Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài 65km vì CB dài 42km, BA dài 23km, 42km cộng 23km bằng 65km.
Quan sát lược đồ.
Làm bài theo yêu cầu của GV.
6 HS lên bảng, mỗi em tìm 1 tuyến đường.
Cao Bằng xa Hà Nội hơn Lạng Sơn.
Vì quãng đường từ Hà Nội đi Cao Bằng dài 285km còn quãng đường từ Hà Nội đi Lạng Sơn dài 169km, 285km>169km.
Hải Phòng gần Hà Nội hơn Lạng Sơn. Vì quãng đường từ Hà Nội đi Lạng Sơn dài 169km, còn từ Hà Nội đi Hải Phòng dài 102km, 102km<169km.
Quãng đường từ Vinh đi Huế xa hơn Hà Nội đi Vinh.
Quãng đưỡng từ Thành phố Hồ Chí Minh đi Cần Thơ gần hơn quãng đường Quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đi Cà Mau.
TỰ HỌC TIẾNG VIỆT
LUYỆN ĐÁP LỜI CHIA VUI-NGHE VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI
I.Mục tiêu:
- Luyện tập củng cố cách đáp lại lời chia vui.
- Hs viết được 1 đoạn văn ngắn kể lại câu chuyện” Kho báu”
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ 
Vở bài tập tiếng Việt.
III.Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định: (1’)
2.Bài cũ: (3’)
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài
 (2’)
b.Hướng dẫn tự học
Bài 1: Đáp lời chia vui
Con cảm ơn bố mẹ ạ!
Con cảm ơn bố mẹ rất nhiều! .
Bài 2: Trả lời câu hỏi theo cốt truyện đã học
a.Hai vợ chồng người nông dân ntn ?....
b.Hai người con trai của họ.?
c.Trước khi mất người nông dân dặn con điều gì?
d.Theo lời cha.làm gì ?
4.Củng cố-dặn dò
 (3’)
Gọi 2 hs đặt và trả lời câu hỏi : để làm gì ?
Nhận xét, ghi điểm
- Giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng
Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
Yêu cầu hs tự làm bài sau đó luyện nói trong nhóm
Gọi đại diện nhóm trình bày
Nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
-Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
Yêu cầu hs tự làm bài
Gọi hs đọc bài
Cùng lớp nhận xét, chốt lại bài làm đúng
Yêu cầu hs viết bài vào vở
Chấm một số bài viết
-Nhận xét giờ học
-Dặn hs về nhà xem lại bài
1 hs nêu yêu cầu
Về nhóm
Làm bài theo nhóm
Đại diện mhóm trình bày
1 hs nêu yêu cầu
Tự làm bài
3-5 hs đọc bài làm
Nhận xét bài làm của bạn
LUYỆN VIẾT CHỮ ĐẸP
BÀI 47: R, V-Cam Ranh, Việt Nam
I. Mục tiêu:
1Kiến thức: 
 - Rèn kỹ năng viết chữ.
Viết R, V kiểu 2 (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định.
2Kỹ năng: 
 - Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
3Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. Đồ dùng dạy-học:
GV: Chữ mẫu R, V kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 
3. Bài mới 
a.Giới thiệu: (1’)
b.Hướng dẫn viết chữ cái hoa
c.Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
d.Viết vở
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Kiểm tra vở viết.
Yêu cầu viết: Chữ L, M hoa kiểu 2 
Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
Viết :Lào Cai, Yên Bái.
GV nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng
-Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
 Gắn mẫu chữ R kiểu 2 
Chữ R kiểu 2 cao mấy li? 
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ R kiểu 2 và miêu tả: 
+ Gồm 3 nét là 1 nét móc ngược, một nét cong trên và 1 nét là nét móc ngược phải.
-Hướng dẫn hs quan sát tương tự
với chữ V. 
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết từng chữ.
 GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
Yêu cầu HS viết nháp.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
-Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Cam Ranh, Việt Nam. 
Yêu cầu hs quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Cam Ranh lưu ý nối nét R và anh – Việt, cách nối V và êt
Yêu cầu HS viết nháp
- GV nhận xét và uốn nắn.
- GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
Chuẩn bị: Chữ hoa N ( kiểu 2).
- Hát
- HS viết nháp.
- HS nêu câu ứng dụng.
-3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết nháp.
- HS quan sát
- 5 li.
- 3 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên nháp
- HS đọc câu
- C, R, V, N, h : 2,5 li
- t : 1,5 li
- a, n, i, m, ê : 1 li
- Dấu nặng dưới ê
- Khoảng chữ cái o
- HS viết nháp
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
TOÁN
LUYỆN : MI LI MÉT
I.Mục tiêu:
Luyện tập, củng cố đơn vị đo độ dài là milimet
Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc, cách tính chu vi hình tam giác
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ, vở luyện toán
III.Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định: (1’)
2.Bài cũ: (3’)
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài (2’)
b.Luyện tập
Bài 1:Số ?
1cm = mm
1m = ..cm
Bài 2: Đo rồi viết số đo thích hợp vào chỗ chấm 
MT: Củng cố về ước lượng độ dài mm
Bài 3: Tính độ dài đường gấp khúc
MT: củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc
Bài 4:Tính chu vi hình tam giác
MT: củng cố cách tính chu vi hình tam giác
4.Củng cố-dặn dò
 (3’)
Gọi hs lên bảng làm bài:
3km x 3 = 18km : 2 = 
4km x 2 = 10km – 2 =
Nhận xét, ghi điểm 
- Giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng
-Gọi hs nêu yêu cầu bài tập 1
Gọi 1 hs lên bảng làm
Nhạn xét, chốt lại kết quả đúng
-Gọi hs nêu yêu cầu bài tập 2
Yêu cầu hs tự làm bài vào vở
Gọi hs nối tiếp nhau đọc bài
Cùng lớp nhận xét chốt lại bài đúng:
+Chiếc bút chì dài 100mm
+Gang tay của em dài 110 mm
+Thước kẻ nhựa dài 300mm
-Gọi hs nêu yêu cầu bài tập 3
Yêu cầu hs nêu số đo của từng đoạn thẳng
Gọi 1 hs làm bài trên bảng phụ
Nhận xét, chốt lại bài làm đúng
-Gọi hs nêu yêu cầu bài tập 4
Gọi hs nêu lại cách tính chu vi hình tam giác
Yêu cầu hs tự làm bài
Gọi 1 hs lên bảng làm bài
Nhận xét, chữa bài:
Bài giải
Chu vi hình tam giác là:
45 + 36 + 53 =134 (cm)
 Đáp số: 134 cm
-Nhận xét giờ học
-Dặn hs về nhà xem lại bài
2 hs lên bảng
Lớp làm ra nháp
-1 hs nêu yêu cầu
1 hs lên bảng
lớp làm bài vào vở
-1 hs nêu yêu cầu
Lớp làm bài vào vở
Nối tiếp đọc bài
Nhận xét bài bạn
1 hs nêu yêu cầu
Đo và tính độ dài đường gấp khúc:
Độ dài đường gấp khúc là:
25 + 18 + 36 = 79 mm
-1 hs nêu yêu cầu
3 hs nêu
Làm bài và chữa bài
TỰ HỌC TIẾNG VIỆT
CHÍNH TẢ: CHÁU NHỚ BÁC HỒ
I.Mục tiêu:
Luyện viết ghi nhớ một đoạn trong bài : Cháu nhớ Bác Hồ
Rèn viết chữ đúng, đẹp
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ, vở luyện Tiếng Việt
III.Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định: (1’)
2.Bài cũ: (2’)
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài
 (2’)
b.Nhận xét bài chính tả
 (10’)
c.Viết bài
 (15’)
d.Bài tập (5’)
Bài 1:Đền vào chỗ trống:
Chúng hay trúng
Trực hay chực
4.Củng cố-dặn do (3’)
Kiểm tra vở luyện
- Giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng
-Đọc bài 1 lần
Gọi hs đọc lại
+Bài chính tả viết theo thể thơ nào ?
+Những chữ đầu câu được viết như thế nào ?
Yêu cầu hs tìm và viết lại những chữ khó viết
-Yêu cầu hs viết bài vào vở
Theo dõi hs viết bài
-Thu chấm và nhận xét một số bài viết tại lớp
-Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
Yêu cầu hs làm bài vào vở
Gọi 1 hs làm trên bảng phụ
Nhận xét, chữa bài:
+Chúng ta, chúng sinh, trúng gió, trúng đích, công chúng, trúng tuyển, dân chúng, trúng độc, xuất chúng, trúng tủ
+Thường trực, trực điện, ăn trực nằm chờ, chực nhật, chầu trực, trực tiếp, cương trực
-Nhận xét giờ học
-Dặn hs về nhà xem lại bài
Nghe
3 hs đọc lại
Thể lục bát
Viết hoa..
Hs viết: Bâng khuâng, Ô Lâu, vầng trán
-Viết bài
1 hs nêu yêu cầu
Làm bài vào vở
1 hs lên bảng làm
.

Tài liệu đính kèm:

  • docB2-T29,30.doc