Giáo án môn học lớp 2 năm 2003 - 2004 - Tuần thứ 11

Giáo án môn học lớp 2 năm 2003 - 2004 - Tuần thứ 11

Đạo đức.

Tiết 11 : QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN / TIẾT 1.

I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức : Giúp học sinh hiểu được :

- Quan tâm giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với các bạn, sẵn sàng giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn.

- Sự cần thiết của việc quan tâm giúp đỡ bạn.

-Quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em.

2.Kĩ năng : Rèn cho học sinh có hành vi quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.

3.Thái độ : Yêu mến quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh. Đồng tình với những biểu hiện quan tâm giúp đỡ bạn bè.

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Bài hát “Tìm bạn thân”. Tranh, câu chuyện : “Trong giờ ra chơi”

2.Học sinh : Sách, vở BT.

 

doc 44 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 460Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 2 năm 2003 - 2004 - Tuần thứ 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 & Kế hoạch dạy học Tuần 11 Lớp Hai/2
BUỔI SÁNG
Thứ hai ngày 17 tháng 11 năm 2003
Hoạt động tập thể.
Tiết 1 : SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
 -------------------------------------------------------------
Đạo đức.
Tiết 11 : QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN / TIẾT 1.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh hiểu được :
- Quan tâm giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với các bạn, sẵn sàng giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn.
- Sự cần thiết của việc quan tâm giúp đỡ bạn.
-Quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em.
2.Kĩ năng : Rèn cho học sinh có hành vi quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.
3.Thái độ : Yêu mến quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh. Đồng tình với những biểu hiện quan tâm giúp đỡ bạn bè.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bài hát “Tìm bạn thân”. Tranh, câu chuyện : “Trong giờ ra chơi”
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : 
-Như thế nào là chăm chỉ học tập?
-Chăm chỉ học tập có lợi ích gì?
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
-Hát bài hát ‘Tìm bạn thân” nhạc và lời : Việt Anh.
Hoạt động 1 : Kể chuyện “Trong giờ ra chơi” của Hương Xuân.
Mục tiêu : Giúp học sinh hiểu được biểu hiện cụ thể của việc quan tâm giúp đỡ bạn.
-Giáo viên kể chuyện “Trong giờ ra chơi”.
-Yêu cầu thảo luận : 
-Các bạn lớp 2A làm gì khi bạn Cường bị ngã ?
-Em có đồng tình với việc làm của các bạn lớp 2A không ? Tại sao ?
-Giáo viên nhận xét. Kết luận :
-Khi bạn ngã, em cần hỏi thăm và nâng bạn dậy. Đó là biểu hiện của việc quan tâm giúp đỡ bạn.
-Kết luận : Học sinh cần phải đi học đều và đúng giờ.
Hoạt động 2: Việc làm nào là đúng ?
Mục tiêu : Giúp học sinh biết được một số biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
Trực quan : 7 tranh. Cho HS quan sát và chỉ ra được những hành vi nào là quan tâm giúp đỡ bạn ? Tại sao? (Nội dung tranh :SGV/ tr 45)
-Giáo viên kết luận. 
-Luôn vui vẻ, chan hoà với bạn, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn trong học tập, trong cuộc sống là quan tâm giúp đỡ bạn bè.
Hoạt động 3 : Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn.
Mục tiêu : Giúp học sinh biết được lí do vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn.
-Giáo viên phát phiếu học tập.Đánh dấu + vào ô trống trước những lí do quan tâm giúp dỡ bạn mà em tán thành.
c 1.Em yêu mến các bạn.
c 2.Em làm theo lời dạy của thầy giáo cô giáo.
c 3.Bạn sẽ cho em đồ chơi.
c 4.Vì bạn nhắc bài cho em trong giờ kiểm tra.
c 5.Vì bạn che giấu khuyết điểm cho em.
c 6.Vì bạn có hoàn cảnh khó khăn.
2.Em có thể khuyên bạn An như thế nào ?
-GV kết luận :(SGV/tr 42)
- Kết luận (SGV/ tr 42).
-Quan tâm giúp đỡ bạn là việc cần thiết của mỗi học sinh. Khi quan tâm đến bạn, em sẽ mang lại niềm vui cho bạn, cho mình và tình bạn càng thêm thắm thiết gắn bó.
3.Củng cố : Quan tâm giúp đõ bạn mang lại cho em niềm vui như thế nào ?
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
-Chăm chỉû học tập/ tiết 1.
-Thực hiện đủ việc học bài, làm bài bảo đảm thời gian tự học ở trường ở nhà.
-Giúp cho việc học đạt kết quả tốt, được mọi người yêu mến.
-Quan tâm giúp đỡ bạn/ tiết 1.
-Hát.
-Thảo luận nhóm bàn cách ứng xử. 
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhóm khác góp ý bổ sung.
-4-5 em nhắc lại.
-Quan sát, thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Vài em nhắc lại.
-HS làm phiếu học tập.
-HS bày tỏ ý kiến.
1.Tán thành.
2.Tán thành.
3.Không tán thành.
4.Không tán thành.
5.Không tán thành.
6.Tán thành.
-Nêu lí do vì sao. Em khác bổ sung.
-4-5 em nhắc lại.
-Việc học đạt kết quả tốt.
-Học bài.
 -----------------------------------------------------------
Toán
Tiết 51 : LUYỆN TẬP.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Học thuộc và nêu nhanh công thức của bảng trừ có nhớ (11 trừ đi một số), vận dụng khi tính nhẩm, thực hiện phép trừ (tính viết) và giải bài toán có lời văn.
- Củng cố về tìm số hạng chưa biết và bảng cộng có nhớ.
2.Kĩ năng : Rèn tính đúng, chính xác các dạng toán tìm số hạng trong một tổng.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Hình vẽ bài 1.
2. Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : Nêu cách tìm số hạng trong một tổng ?
-Ghi : Tìm x : x + 7 = 47
x + 12 = 42 
-Gọi 1 em HTL bảng trừ 11 trừ đi một số.
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Mục tiêu : Học thuộc và nêu nhanh công thức của bảng trừ có nhớ (11 trừ đi một số), vận dụng khi tính nhẩm, thực hiện phép trừ (tính viết) và giải bài toán có lời văn.Củng cố về tìm số hạng chưa biết, về bảng cộng có nhớ.
Bài 1 :
-Nêu nhanh công thức trừ có nhớ đã học.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Khi đặt tính phải chú ý điều gì ?
-Nhận xét .
Bài 3 : Muốn tìm một số hạng trong một tổng em làm sao ? -Nhận xét.
Bài 4 : 
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
-Muốn biết còn lại bao nhiêu kg táo em làm như thế nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 5 : Yêu cầu gì ?
-Viết : 9 .. 6 = 15, em cần điền dấu gì ? Vì sao ?
-Có điền dấu trừ được không ?
3.Củng cố : Trò chơi : Kiến tha mồi (STK/ tr 137)
-Nhận xét trò chơi. Giáo dục: Tính cẩn thận khi làm bài. Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Xem lại cách giải toán có lời văn.
-1 em nêu.
-2 em lên bảng làm. Lớp bảng con.
-1 em HTL bảng trừ.
-Luyện tập.
-HS làm bài.
-Nhẩm và ghi ngay kết quả.
-Làm bài.
 11 – 6 = 5 
 11 – 4 = 7
-Đặt tính rồi tính.
-Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con.
71 51 29
-9 -35 +6
62 16 35
-Lấy tổng trừ đi một số hạng.
-Làm nháp.
-1 em đọc đề.Tóm tắt.
Có : 51 kg
Bán đi : 26 kg.
Còn lại : ? kg.
-Thực hiện : 51 - 26
-Giải
 Số kg táo còn lại là :
51 – 26 = 25 (kg táo)
Đáp số : 25 kg táo..
-Điền dấu +, - vào ô trống.
-Điền dấu + vì 9 + 6 = 15.
-Không được vì 9 – 6 = 3, không bằng 15.
-Làm bài. 3 em lên bảng mỗi em đọc chữa 1 cột tính.
-Xem lại bài.
 ---------------------------------------------------------------
Tiếng việt.
Tiết 1 : Tập đọc : BÀ CHÁU/ TIẾT 1.
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc bài với giọng kể chuyện chậm rãi, tình cảm : đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với các nhân vật (cô tiên, hai cháu).
- Hiểu : Nghĩa các từ mới và các từ ngữ quan trọng : rau cháo nuôi nhau, đầm ấm, màu nhiệm, hiếu thảo.
- Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi tình cảm bà cháu quý giá hơn vàng bạc, châu báu.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Giáo dục HS biết tình thương của con người rất quý không có gì thay thế được.
II/ CHUẨN BỊ :
 1. Giáo viên : Tranh : Bà cháu.
 2. Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ :
-Gọi 3 em HTL bài “Thương ông” và TLCH :
-Bé Việt đã làm gì để giúp và an ủi ông ?
-Tìm những câu thơ cho thấy nhờ bé Việt mà ông hết đau ?
-Qua bài tập đọc con học tập ở Việt tính tốt gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Trực quan : Tranh.
-Bức tranh vẽ cảnh ở đâu ?
-Trong bức tranh nét mặt của các nhân vật như thế nào ?
-Tình cảm của con người thật diệu kì, tuy sống trong cảnh nghèo nàn mà ba bà cháu vẫn sung sướng. Câu chuyện ra sao chúng ta cùng tìm hiểu qua bài :Bà cháu.
Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 1-2.
Mục tiêu : Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ
hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Biết đọc
bài với giọng kể chuyện, chậm rãi, tình cảm, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với các nhân vật.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng kể chậm rãi, tình cảm. Giọng cô tiên dịu dàng, giọng cháu kiên quyết.
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
-Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải : mầu nhiệm / tr 87.
Đọc từng đoạn :
-Chia nhóm đọc trong nhóm.
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1-2.
Mục tiêu : Hiểu nghĩa của các từ mới và các từ ngữ quan trọng : rau cháo nuôi nhau, đầm ấm. Ca ngợi cuộc sống đầm ấm của bà cháu. Trả lời đúng các câu hỏi.
-Gia đình bé có những ai ?
-Trước khi gặp cô tiên cuộc sống của ba bà cháu ra sao ?
-Tuy sống vất vả nhưng không khí gia đình như thế nào ?
-Cô tiên cho hai anh em vật gì ?
-Cô tiên dặn hai anh em điều gì ?
-Những chi tiết nào cho thấy cây đào phát triển rất nhanh ?
-Cây đào này có gì đặc biệt ?
3.Củng cố : 
Chuyển ý : Cây đào lạ ấy sẽ mang đến điều gì ? Cuộc sống của hai anh em ra sao ? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua tiết 2.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài.
-Thương ông.
-3 em HTL và TLCH.
-Làng quê.
-Rất sung sướng và hạnh phúc.
-Bà cháu.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc đoạn 1-2 Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu ch ... g đã biết.
-Làm vở.
x + 18 = 52
 x = 52 – 18
 x = 34
-x bằng 52 – 18 vì x là số hạng chưa biết trong phép cộng x + 18 = 52. Muốn tìm x ta lấy tổng (52) trừ đi số hạng đã biết (18).
-1 em đọc đề và tóm tắt.
Gà & thỏ : 42 con
Thỏ : 18 con
Gà : ? con.
Giải.
Số con gà có :
42 – 18 = 24 (con)
Đáp số : 24 con.
- Có 4 hình.
-Có 4 hình, 2 hình.
-Có 10 hình. Chọn câu D.
-Chia 2 nhóm chơi trò chơi .
-Học bài.
Tiếng việt
 Tiết 10 : Tập làm văn – CHIA BUỒN, AN ỦI.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
- Biết nói lời chia buồn an ủi.
- Biết viết bưu thiếp, thăm hỏi.
2.Kĩ năng : Nghe, nói, viết đúng thành thạo.
3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa Bài 2 trong SGK/tr 94, bưu thiếp.
2. Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : 
-Gọi 2 em đọc đoạn văn ngắn kể về ông bà hoặc người thân.
-Nhận xét , cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Trong cuộc sống các em không chỉ cần nói lời cám ơn, xin lỗi, mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị mà còn phải biết nói lời chia buồn an ủi với người thân để thể hiện sự thông cảm quan tâm. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn.
Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Mục tiêu : Biết nói câu thể hiện sự quan tâm của mình với người khác, biết nói câu an ủi. Biết viết thư ngắn để thăm hỏi ông bà, biết nhận xét bạn.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Gọi 1 em làm mẫu .
-GV theo dõi sửa từng lời nói.
-Nhận xét.
-GV : Những câu nói trên thể hiện sự quan tâm của mình đối với người khác.
Bài 2 : Trực quan : Tranh :
Hỏi đáp : Bức tranh vẽ cảnh gì ?
-Nếu em là bé đó em sẽ nói lời an ủi gì với bà ?
-Nhận xét, chấm điểm
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Gọi 1 em đọc lại Bưu thiếp (SGK/ tr 80).
-Phát giấy cho HS.
-Nhận xét, chấm điểm một số thư hay.
3.Củng cố : Hôm nay học bài gì ?
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tập viết bưu thiếp .
-Kể về người thân.
-2 em đọc bài văn của mình.
-Nhận xét.
-Chia buồn, an ủi.
-1 em đọc yêu cầu.
-Một số HS trả lời nối tiếp nhau.
-Oâng ơi, ông làm sao đấy ?
-Cháu đi gọi bố mẹ của cháu về ông nhé ?
-Ông ơi! Oâng mệt à! Cháu lấy nước cho ông uống nhé.
-Oâng cứ nằm nghỉ đi. Để lát nữa cháu làm. Cháu lớn rồi mà ông.
-1 em nhắc lại. Nhận xét .
-Quan sát.
-Hai bà cháu đứng cạnh một cây non đã chết.
-Bà đừng buồn, mai bà cháu mình lại trồng cây khác.
-Bà đừng tiếc bà ạ, rồi bà cháu mình sẽ có cây khác đẹp hơn.
-Oâng đừng tiếc nữa, ông ạ! Cái kính này cũ quá rồi. Bố cháu sẽ mua tặng ông chiếc kính khác.
-Viết thư ngắn như viết bưu thiếp thăm hỏi ông bà khi nghe tin vùng quê bị bão.
-1 em đọc bài “Bưu thiếp”.
-Cả lớp làm bài. Viết lời thăm hỏi ông bà ngắn gọn bằng 2-3 câu thể hiện sự quan tâm lo lắng.
-Nhiều em đọc bài.
-Viết bưu thiếp, nói lời chia buồn an ủi.
 ---------------------------------------------------------- 
BUỔI CHIỀU.
Anh văn.
( Giáo viên chuyên trách dạy )
 ----------------------------------------------------------------
Tiếng việt / ôn.
 ÔN LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ : CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Ôn luyện viết chính tả bài : Cây xoài của ông em.
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, viết đẹp.
3.Thái độ : Ý thức rèn chữ giữ vở.
II/ CHUẨN BỊ : 
1.Giáo viên : Hệ thống câu hỏi.
2.Học sinh : Bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
35’
-Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập. Giới thiệu bài ôn.
a/ Giáo viên đọc mẫu lần 1 “Xoài thanh ca, 
quà gì ngon bằng”
Hỏi đáp : 
-Vì sao bạn nhỏ cho rằng xoài cát là quả ngon nhất ?
-Bài viết có mấy câu ?
-Em trình bày như thế nào ?
b/ Hướng dẫn viết từ khó : Giáo viên đọc.
c/ Viết vở : Giáo viên đọc bài cho học sinh viết (đọc từng câu, từng từ ).
-Đọc lại. Chấm bài. Nhận xét.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Tập đọc bài. Sửa lỗi.
-Ôn luyện viết chính tả bài : Cây xoài của ông em.
-1 em đọc lại.
-Thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà.
-4 câu.
-Hết đoạn xuống dòng, viết hoa sau dấu chấm và đầu đoạn.
-Bảng con : xoài cát, màu sắc, trảy, xôi nếp.
-Nghe và viết vở.
-Soát lại bài. Sửa lỗi.
-Sửa mỗi chữ sai 1 dòng.
 ---------------------------------------------------------------
Hoạt động tập thể.
Bài 2 : An toàn giao thông.
 TÌM HIỂU ĐƯỜNG PHỐ.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Học sinh kể tên và mô tả một số đường phố nơi em ở. Phân biệt được đường phố, ngỏ hẻm, ngã ba, tư.
2.Kĩ năng : Nhớ và nêu được đặc điểm của đường phố.
3.Thái độ : Thực hiện đúng quy định khi đi trên đường phố.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 4 tranh SGK/ tr 6. Phiếu thảo luận.
2.Học sinh : Sách ATGT Lớp Hai. Quan sát đường phố nơi em ở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : 
-Cho HS làm phiếu kiểm tra.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Tìm hiểu đặc điểm đường phố.
Mục tiêu : Biết nêu một số đặc điểm đường phố nơi em ở.
-Trực quan : Tranh. 
Câu hỏi :
-Nêu một số đặc điểm của khu phố em ở ?
-Nêu một số đặc điểm của con đường nhà em?
-Nhận xét. Kết luận.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đường phố an toàn và chưa an toàn.
Mục tiêu : Học sinh biết một số đường phố an toàn và chưa an toàn.
-Tranh .
-Nhận xét. 
Kết luận : Đường phố là nơi đi lại của mọi người vì vậy phải chấp hành đúng luật để bảo đảm an toàn.
-Luyện tập. Nhận xét.
Củng cố : Trò chơi : “Nhớ tên phố”
-Nhận xét tuyên dương nhóm ghi nhiều tên đường đúng.
-Kết luận : Cần nhớ tên phố và phân biệt được đường phố.
-Nhận xét tiết sinh hoạt.
* Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
-An toàn, nguy hiểm.
-Lớp làm phiếu .
-Tìm hiểu đường phố.
-Quan sát thảo luận.
-Nhóm thảo luận.
 -Đại diện nhóm trình bày.
-2 em nhắc lại.
-Quan sát. Thảo luận.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Vài em nhắc lại.
-Làm phiếu trắc nghiệm.
-Tham gia trò chơi.
-Chia ra 3 nhóm chơi. Mỗi nhóm tiếp sức nhau ghi tên những đường phố em biết.
-1 em nhắc lại.
-Học bài.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Ngày ..... tháng ..... năm 2003.
 Duyệt của Ban Giám Hiệu.
 Ngày 21 tháng 11 năm 2003.
 Duyệt của Khối Trưởng 
 Trần Thị Ngọc Dung 
Hoạt động tập thể.
 Bài 1 : An toàn giao thông 
 AN TOÀN VÀ NGUY HIỂM KHI ĐI TRÊN ĐƯỜNG.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Học sinh nhận biết thế nào là hành vi an toàn và nguy hiểm khi đi trên đường.
2.Kĩ năng : Biết phân biệt những hành vi an toàn và nguy hiểm.
3.Thái độ : Ý thức không đùa nghịch dưới lòng đường để bảo đảm an toàn.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh phóng to ở SGK. Phiếu học tập..
2.Học sinh : Sách ATGT Lớp Hai
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
30’
4’
1’
Hoạt động 1: Giới thiệu an toàn và nguy hiểm.
Mục tiêu : Giúp học sinh hiêu ý nghĩa an toàn và không an toàn khi đi trên đường. Nhận biết được các hành động an toàn và không an toàn trên đường phố.
-Trực quan : Đèn chiếu, giải thích.
-Giải thích : Thế nào là an toàn và nguy hiểm.
-Đưa ra tình huống : Nếu em đang đứng ở sân trường có hai bạn đang đuổi nhau chạy xô vào em, làm em ngã có thể hai em cùng ngã.
-Đá bóng dưới lòng đường sẽ bị xe máy đâm vào là nguy hiểm.
-Tranh : Thảo luận nhóm .
-Nhận xét.
-Kết luận : Khi đi trên đường không để xảy ra va quẹt, không bị ngã đau.Đó là an toàn. Nguy hiểm là các hành vi dễ gây tai nạn.
Hoạt động 2 : Phân biệt hành vi an toàn, nguy hiểm.
Mục tiêu : Giúp các em biết chọn lựa thực hiện hành vi khi gặp các tình huống không an toàn trên đường phố.
-Phát 5 phiếu cho 5 nhóm.
-Kết luận (SGV/ tr 13)
Hoạt động 3: An toàn khi đi trên đường.
Mục tiêu : Học sinh biết khi đi học, đi chơi trên đường phải chú ý để bảo đảm an toàn.
-Yêu cầu học sinh nêu tình huống : ‘Em đi đến trường như thế nào để bảo đảm an toàn ?” 
-Kết luận: Rút ra bài học (SGV/ tr 13)
-Luyện tập. Nhận xét.
Củng cố : Thế nào là hành vi an toàn và
nguy hiểm ? Giáo dục tư tưởng : Chấp hành tốt luật giao thông là bảo đảm được tính mạng và ổn định tốt trật tự đô thị .
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
-Theo dõi.
-2 nhóm tham gia .Phân tích tình huống.
-Đại diện nhóm kể về một tình huống mà em nhìn thấy.
-Quan sát.
-Thảo luận : Nêu những hành vi nào là an toàn, hành vi nào nguy hiểm trong tranh.
-Nhóm cử đại diện lên trình bày.
-Vài em nhắc lại.
-Thảo luận nhóm .
+ Đại diện nhóm trình bày.
+ Nhờ người lớn lấy hộ. 
+ Không đi và khuyên bạn không nên đi
+ Nắm vào vạt áo của mẹ,
+ Không chơi và khuyên các bạn tìm chỗ khác chơi.
+Tìm người lớn và nhờ đưa qua đường.
-Vài em nhắc lại.
-HS bàn bạc đưa ra nhiều tình huống.
+ Đi bộ trên vĩa hè.
+ Chú ý tránh xe đi trên đường.
+ Không đùa nghịch trên đường.
+ Khi qua đường phải chú ý quan sát các xe qua lại.
-Nhận xét, bổ sung.
-Bài học. (Vài em đọc bài).
-Làm phiếu bài tập.
1 em trả lời.
-Học bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 11.doc