Giáo án Môn học Đạo đức lớp 2

Giáo án Môn học Đạo đức lớp 2

Đạo đức:

HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (T1)

I- Mục tiêu: Giúp HS:

- Nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ.

- Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.

- Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hàng ngày của bản thân

- Thực hiện theo thời gian biểu.

II- Đồ dùng:

Tranh.

III- Các hoạt động dạy - học:

HĐ1: Bày tỏ ý kiến. (10 phút)

- HS có ý kiến riêng và biết bày tỏ ý kiến trước các hành động

Cách tiến hành:

- GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm bày tỏ ý kiến về việc làm trong một tình huống.

- HS thảo luận nhóm.- Đại diện các nhóm trình bày.

- Trao đổi, tranh luận giữa các nhóm.

 

doc 35 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 659Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Môn học Đạo đức lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đạo đức: 
Học tập, sinh hoạt đúng giờ (T1)
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hàng ngày của bản thân 
- Thực hiện theo thời gian biểu.
II- Đồ dùng: 
Tranh.
III- Các hoạt động dạy - học: 
HĐ1: Bày tỏ ý kiến. (10 phút)
- HS có ý kiến riêng và biết bày tỏ ý kiến trước các hành động
Cách tiến hành:
- GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm bày tỏ ý kiến về việc làm trong một tình huống.
- HS thảo luận nhóm.- Đại diện các nhóm trình bày.
- Trao đổi, tranh luận giữa các nhóm.
HĐ2: Xử lí tình huống. (5 phút)
- HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong từng tình huống cụ thể
Cách tiến hành:
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ: mỗi nhóm lựa chọn cách ứng xử phù hợp và chuẩn bị đóng vai.
- HS thảo luận nhóm và chuẩn bị đóng vai.
- Từng nhóm lên đóng vai ; - Trao đổi, tranh luận giữa các nhóm.
- GV kết luận: Mỗi tình huống có thể có nhiều cách ứng xử. Chúng ta nên biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp nhất.
HĐ3: Giờ nào việc nấy. (10 phút)
- Giúp HS biết công việc cụ thể cần làm và thời gian thực hiện để học tập và sinh hoạt đúng giờ.
Cách tiến hành: GV giao nhiệm vụ thảo luận cho từng nhóm.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày. Trao đổi, tranh luận giữa các nhóm.
GV kết luận: Cần sắp xếp thời gian hợp lí để đủ thời gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ ngơi.
HĐ nối tiếp: (5 phút)
- Củng cố 
- Dặn dò.
Đạo đức
 (Bài 1): Học tập, sinh hoạt đúng giờ (T2)
I- Mục tiêu: 
- Học sinh (HS) hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- HS biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lí cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu.
- HS có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ.
II- Đồ dùng: Tranh.
III- Các hoạt động dạy - học: 
HĐ1: Thảo luận lớp.
MT: Tạo cơ hội để HS được bày tỏ ý kiến, thái độ của mình về lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
Cách tiến hành: 
- GV phát bìa màu cho HS và nói quy định chọn màu.
- GV lần lượt đọc từng ý kiến.
- Sau mỗi ý kiến, HS chọn và giơ 1 trong 3 màu để biểu thị thái độ của mình. GV yêu cầu một số HS giải thích lí do.
- GV kết luận: Học tập và sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ và việc học tập của bản thân em.
HĐ2: Hành động cần làm.
MT: Giúp HS tự nhận biết thêm về lợi ích của học tập, và sinh hoạt đúng giờ, cách thức để thực hiện học tập và sinh hoạt đúng giờ.
Cách tiến hành:
- GV chia HS thành 4 nhóm.
- HS từng nhóm tự so sánh để loại trừ những kết quả ghi giống nhau.
- Từng nhóm trình bày trước lớp. 
- GV kết luận: Việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập kết quả hơn, thoải mái hơn. Vì vậy, học tập, sinh hoạt đúng giờ là việc làm cần thiết
HĐ3: Thảo luận nhóm.
MT: Giúp HS sắp xếp lại thời gian biểu cho hợp lí và tự theo dõi việc thực hiện theo thời gian biểu.
Cách tiến hành:
- GV chia HS thành nhóm đôi và giao nhiệm vụ.
- Các nhóm HS làm việc.
- Một số HS trình bày thời gian biểu trước lớp.
GV kết luận: Thời gian biểu nên phù hợp với điều kiện của từng em.
Đạo đức: 
Biết nhận lỗi và sửa lỗi (T1)
I- Mục tiêu: Giúp
- HS hiểu khi có lỗi thì nên nhận và sửa lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. Như thế mới là người dũng cảm, trung thực.
- HS biết tự nhận và sửa lỗi khi có lỗi, biết nhắc bạn nhận và sửa lỗi 
- HS biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi.
II- Đồ dùng: 
 Tranh.
III- Các hoạt động dạy - học: 
1.Bài cũ : ( 5 phút )
- Học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi như thế nào ? (..có lợi cho sức khoẻ ..)
- Gọi HS trả lời – GV cùng lớp nhận xét.
2. Bài mới: 
a, Giới thiệu bài: ( 2 phút )
HĐ1: Phân tích truyện Cái bình hoa. (15 phút)
- GV kể chuyện Cái bình hoa với kết cục để mở. 
- GV hỏi: 
? Nếu Vô-va không nhận lỗi thì điều gì sẽ xảy ra?
? Em thử đoán xem Vô-va đã nghỉ gì và làm gì sau đó ?
- HS thảo luận nhóm và phán đoán phần kết.
- Đại diện các nhóm HS trình bày.
? Em thích đoạn kết của nhóm nào nhất ?
? Qua câu chuyện em thấy cần làm gì khi mắc lỗi ?
? Nhận và sửa lỗi có tác dụng gì?
- GV kết luận: Trong cuộc sống, ai cũng có khi mắc lỗi, nhất là với các em ở lứa tuổi nhỏ. Nhưng điều quan trọng là biết nhận lỗi và sửa lỗi. Biết nhận lỗi và sửa lỗi thì sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.
HĐ2: Bày tỏ ý kiến, thái độ của mình. (5 phút)
- GV quy định cách bày tỏ ý kiến và thái độ của mình. 
- GV lần lượt đọc từng ý kiến. 
- HS bày tỏ ý kiến và giải thích lí do.
- GV kết luận: Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em mau tiến bộ và được mọi người quý mến.
HĐ nối tiếp: (3 phút).
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
Đạo đức 
Biết nhận lỗi và sửa lỗi (T2)
I- Mục tiêu: 
- HS hiểu khi có lỗi thì nên nhận và sửa lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. Như thế mới là người dũng cảm, trung thực.
- HS biết tự nhận và sửa lỗi khi có lỗi, biết nhắc bạn nhận và sửa lỗi 
- HS biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi.
II- Tài liệu và phương tiện :
 Tranh , vở bài tập đạo đức .
III- Các hoạt động dạy - học: 
1. Bài mới: Giới thiệu bài: (2 phút)
HĐ1: Đóng vai theo tình huống. (15 phút)
- GV chia nhóm HS là phát phiếu giao việc.
- HS thảo luận các tình huống trong SGK.
- Các em chuẩn bị đóng vai một tình huống: Giúp HS lựa chọn và thực hành hành vi nhận và sửa lỗi.
- Các nhóm lên trình bày cách ứng xử của mình qua tiểu phẩm.
- Cả lớp nhận xét.
- GV kết luận: Khi có lỗi, biết nhận và sửa lỗi là dũng cảm, đáng khen.
HĐ2: Thảo luận. (8 phút)
- GV chia nhóm HS và phát phiếu giao việc cần bày tỏ ý kiến và thái độ khi có lỗi để người khác hiểu đúng mình là việc làm cần thiết, là quyền của từng cá nhân.
- Các nhóm thảo luận. Các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm
- Cả lớp nhận xét. 
- GV kết luận: Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị người khác hiểu nhầm. Nên lắng nghe để hiểu người khác, không trách lỗi nhầm cho bạn. Biết thông cảm, hướng dẫn, giúp đỡ bạn bè sửa lỗi, như vậy mới là bạn tốt.
HĐ3: Tự liên hệ. (7 phút)
- GV mời một số em lên kể những trường hợp mắc lỗi và sửa lỗi để HS biết đánh giá, lựa chọn hành vi nhận và sửa lỗi từ kinh nghiệm bản thân.
- HS lên trình bày.
GV kết luận: Ai cũng có khi mắc lỗi. Điều quan trọng là phải biết nhận lỗi và sửa lỗi. Như vậy em sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.
HĐ nối tiếp: (3 phút) 
- Củng cố tiết học .
 - Nhận xét - dặn dò.
Đạo đức
 Gọn gàng, ngăn nắp (T1)
I- Mục tiêu: Giúp HS 
- Biết ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp.
- Biết phân biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng, ngăn nắp.
- HS biết giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
- HS biết yêu mến những người sống gọn gàng, ngăn nắp.
II- Tài liệu và phương tiện :
 Tranh , vở bài tập đạo đức .
III- Các hoạt động dạy - học: 
1. Bài cũ: (5 phút)
- Khi mắc lỗi cần làm gì ?
- Gọi HS trả lời. GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: Giới thiệu bài (2 phút)
HĐ1: Hoạt cảnh "Đồ dùng để đâu?" (10 phút)
- Giúp HS nhận thấy lợi ích của việc sống gọn gàng, ngăn nắp.
- GV chia nhóm học sinh trình bày hoạt cảnh.
- HS thảo luận sau khi xem hoạt cảnh.
HĐ2: Thảo luận nhận xét nội dung tranh. (8 phút)
- Giúp HS biết phân biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng, ngăn nắp.
Cách tiến hành:
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. HS làm việc theo nhóm.
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày.
- GV kết luận:
+ Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 1, 3 là gọn gàng, ngăn nắp
+ Chơi, học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 2, 4 là chưa gọn gàng, ngăn nắp vì đồ dùng, sách vở để không đúng nơi quy định.
HĐ3: Bày tỏ ý kiến. (7 phút)
- Giúp HS biết đề nghị, biết bày tỏ ý kiến của mình với người khác.
- GV nêu tình huống.
- HS thảo luận.
- GV gọi một số HS lên trình bày ý kiến.
- Các HS khác bổ sung ý kiến.
- GV kết luận: Nga nên bày tỏ ý kiến, yêu cầu mọi người trong gia đình để đồ dùng đúng nơi quy định.
HĐ nối tiếp: (3 phút)
- Nhận xét tiết học
- Củng cố - dặn dò.
Đạo đức 
Bài 3: Gọn gàng, ngăn nắp (T2)
I- Mục tiêu: 
- ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp.
- Biết phân biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng, ngăn nắp.
- HS biết giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
- HS biết yêu mến những người sống gọn gàng, ngăn nắp.
II- Tài liệu và phương tiện : Tranh , vở bài tập đạo đức 
III- Các hoạt động dạy - học: 
HĐ1: Đóng vai theo các tình huống.
MT: Giúp HS biết cách ứng xử phù hợp để giữ gìn nhà cửa gọn gàng, ngăn nắp.
Cách tiến hành.
- GV chia nhóm HS, mỗi nhóm có nhiệm vụ tìm cách ứng xử.
- HS làm việc theo nhóm.
- GV mời 3 nhóm đại diện cho 3 tình huống lên đóng vai.
- Các nhóm khác nhận xét.
- GV kết luận: Em nên cùng mọi người giữ gọn gàng, ngăn nắp nơi ở của mình.
HĐ2: Tự liên hệ.
MT: GV kiểm tra việc HS thực hành giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
Cách tiến hành:
- GV ghi lên bảng số liệu vừa thu được.
- GV yêu cầu HS so sánh số liệu giữa các nhóm 
- GV khen các HS ở nhóm a và nhắc nhở, động viên các HS ở các nhóm khác học tập các bạn HS nhóm a.
- GV đánh giá tình hình giữ gọn gàng, ngăn nắp của HS ở nhà và ở trường
Kết luận chung: Sống gọn gàng, ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch, đẹp và khi cần sử dụng thì không phải mất công tìm kiếm. Người sống gọn gàng, ngăn nắp luôn được mọi người yêu mến.
HĐ nối tiếp:
- Nhận xét tiết học
- Củng cố - dặn dò.
Đạo đức:
 Chăm làm việc nhà (T1)
I- Mục tiêu: 
- Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng
- Chăm làm việc là là thể hiện tình thương yêu của em đối với ông bà, cha mẹ.
- HS tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp.
- HS có thái độ không đồng tình với hành vi chưa chăm làm việc nhà.
II. Đồ dùng dạy - học: 
 Tranh , vở bài tập đạo đức .
III- Các hoạt động dạy - học: 
1. Bài cũ: (5 phút)
- Gọi HS trả lời câu hỏi: Sống gọn gàng ngăn nắp có lợi như thế nào?
- Lớp cùng GV nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: (2 phút)
HĐ1: Phân tích bài thơ "Khi mẹ vắng nhà". (10 phút)
- HS biết một tấm gương chăm làm việc nhà; HS biết chăm làm việc nhà là thể hiện tình yêu thương ông bà, cha mẹ.
- GV đọc diễn cảm bài thơ "Khi mẹ vắng nhà" của Trần Đăng Khoa.
- HS đọc lại lần thứ hai. Th ...  HS biết cách ứng xử phù hợp, biết tham gia bảo vệ loài vật có ích.
Cách tiến hành: - GV nêu tình huống.
- HS thảo luận nhóm để tìm cách ứng xử phù hợp và phân công đóng vai.
- Các nhóm HS lên đóng vai. Lớp nhận xét.
- GV kết luận: Trong tình huống đó, An cần khuyên ngăn bạn không nên trèo cây, phá tổ chim vì:
- Nguy hiểm, dễ bị ngã, có thể bị thương.
- Chim non sống xa mẹ, dễ bị chết.
HĐ3: Tự liên hệ.(5 phút)
- HS biết chia sẻ kinh nghiệm bảo vệ loài vật có ích.
- GV chốt: Hầu hết các loài vật đều có ích cho con người. Vì thế, cần phải bảo vệ loài vật để con người được sống và phát triển trong môi trường trong lành.
HĐ nối tiếp: (3 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
Thứ .... ngày .... tháng .... năm 2007
Đạo đức: Dành cho địa phương (T1)
 ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tuần 34
Thứ .... ngày .... tháng .... năm 2007
Đạo đức: Dành cho địa phương ( T2)
 ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Thứ .... ngày .... tháng .... năm 2007
Đạo đức: Dành cho địa phương(T2)

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Dao duc lop 2.doc