Giáo án môn Đạo đức Lớp 2 - Năm 2009-2010 - Hoàng Thị Thiệm

Giáo án môn Đạo đức Lớp 2 - Năm 2009-2010 - Hoàng Thị Thiệm

Bài: Học tập sinh hoạt đúng giờ

I/ Mục đích yêu cầu:

1.Kiến thức: Nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ. Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạ đúng giờ.

2.Kĩ năng:Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân.

3.Thái độ:Thực hiện theo thời gian biểu.

*GDKNS: Kĩ năng quản lí thời gian để học tập, sinh hoạt đúng giờ; Kĩ năng lập kế hoạch để học tập, sinh hoạt đúng giờ; Kĩ năng tư duy phê phán, đánh giá hành vi sinh hoạt học tập, sinh hoạt đúng giờ và chưa đúng giờ;

II/Chuẩn bị:

 GV: Dụng cụ phục vụ chơi sắm vai cho Hoạt động 2 – tiết 1.

 Phiếu giao ở việc hoạt động 1, 2 – tiết 1.

 Phiếu 3 màu dùng cho Hoạt động 1- tiết 2.

* Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thảo luận nhóm;hoàn tất 1 nhiệm vụ; tổ chức trò chơi; xử lí tình huống;

 HS: SGK

 

doc 67 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 577Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Đạo đức Lớp 2 - Năm 2009-2010 - Hoàng Thị Thiệm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CẤU TRÚC GIÁO ÁN
Ngày soạn: 5/8/09	Ngày dạy: 10/8/09 & 17/8/09
Tuần: 1 & 2	Môn: Đạo đức
Tiết: 1 & 2	Bài: Học tập sinh hoạt đúng giờ
I/ Mục đích yêu cầu: 
1.Kiến thức: Nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ. Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạ đúng giờ.
2.Kĩ năng:Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân.
3.Thái độ:Thực hiện theo thời gian biểu.
*GDKNS: Kĩ năng quản lí thời gian để học tập, sinh hoạt đúng giờ; Kĩ năng lập kế hoạch để học tập, sinh hoạt đúng giờ; Kĩ năng tư duy phê phán, đánh giá hành vi sinh hoạt học tập, sinh hoạt đúng giờ và chưa đúng giờ;
II/Chuẩn bị: 
GV: Dụng cụ phục vụ chơi sắm vai cho Hoạt động 2 – tiết 1.
 Phiếu giao ở việc hoạt động 1, 2 – tiết 1.
 Phiếu 3 màu dùng cho Hoạt động 1- tiết 2.
* Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thảo luận nhóm;hoàn tất 1 nhiệm vụ; tổ chức trò chơi; xử lí tình huống;
HS: SGK
III/Hoạt động dạy chủ yếu:
Ổn định:
Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở ghi chép bao bìa
Bài mới:
Tiết 1:
Hoạt động 1
Bày tỏ ý kiến
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
Chia nhóm giao cho mỗi nhóm bày tỏ ý kiến về việc làm trong một tình huống: Việc làm nào đúng, việc làm nào sai? Tại sao đúng (sai)?. 
Thảo luận theo các tình huống. 
Tình huống 1: Cả lớp say sưa nghe cô giáo giảng bài nhưng riêng hai bạn Nam và Tuấn lại nói chuyện riêng.
Việc làm của hai bạn Nam và Tuấn là sai. Vì nếu nói chuyện riêng trong lớp, hai bạn sẽ làm ảnh hưởng đến cả lớp và làm cô giáo không hài lòng. Bản thân hai bạn sẽ không hiểu bài. 
Tình huống 2: Đang là giờ nghỉ trưa của cả nhà nhưng Thái và em vẫn còn đùa nghịch với nhau.
Việc làm của Thái và em là sai. Vì làm như vậy, Thái và em sẽ làm ảnh hưởng đến cả nhà đồng thời việc hai anh em không nghỉ trưa sẽ có hại đến sức khỏe của bản thân.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
GV kết luận :
Hs nghe, ghi nhớ.
Đang là giờ học mà Nam và Tuấn ngồi nói chuyện riêng với nhau như thế là sai. Làm như thế, hai bạn sẽ không nghe được lời cô giảng, sẽ không hiểu và làm được bài, ảnh hưởng đến kết quả học tập. Ngoài ra, các bạn còn làm ảnh hưởng đến các bạn xung quanh, làm cho các bạn không tập trung được vào bài giảng.
Đang là giờ nghỉ trưa, cần phải giữ yên tĩnh cho mọi người. Thái và em vẫn còn đùa nghịch như thế sẽ gây mất trật tự, ảnh hưởng tới mọi người trong gia đình và ảnh hưởng tới sức khỏe của bản thân.
Kết luận: Làm 2 việc cùng một lúc không phải là học tập, sinh hoạt đúng giờ. 
1 , 2 Hs đọc lại.
Hoạt động 2
Xử lý tình huống
Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy nhỏ có ghi tình huống cần xử lí.
Chia nhóm, cử nhóm trưởng, thư ký, và nhận tình huống.
Nêu yêu cầu: Thảo luận trong nhóm tìm cách xử líù tình huống và đóng vai diễn tại tình huống sau khi đã có cách xử lí. 
Nhận nhiệm vụ để thảo luận tìm cách xử lí. 
Các cách xử lí đúng là:
Tình huống 1: Đã đến giờ học bài nhưng Tuấn vẫn ngồi xem tivi. Mẹ giục Tuấn đi học bài.
Tuấn nên nghe lời mẹ, tắt tivi và đi học bài. Nếu tiếp tục xem Tuấn có thể không hoàn thành bài tập hoặc làm bài quá khuya ảnh hưởng đến sức khỏe.
Tình huống 2: Đã đến giờ ăn cơm nhưng không thấy Hùng đâu. Hà chạy đi tìm thì bắt gặp em đang ngồi trong quán chơi điện tử. Hà bảo em về ăn cơm.
Hùng nên nghe lời chị, không chơi điện tử nữa mà về nhà ăn cơm cùng gia đình. Vì ăn cơm đúng bữa mới đảm bảo sức khỏe.
Tình huống 3: Cả lớp đang chăm chú làm bài tập, riêng Nam ngồi g ấp máy bay.
Nam nên thôi không gấp máy bay nữa mà làm bài tập cô giao. Nếu tiếp tục gấp máy bay Nam sẽ không làm được bài tập, ảnh hưởng đến việc học tập của cá nhân và cả lớp.
Tình huống 4: Vào giờ cơm tối, khi cả nhà bắt đầu ăn cơm thì Tùng vẫn mãi mê đá bóng.
Tùng không nên đá bóng nữa mà nên ăn cơm cùng cả nhà.
Đại diện các nhóm diễn lại các tình huống (diễn cả cách xử lí).
Yêu cầu Hs nhận xét về cách xử lí của từng nhóm (Đúng/Sai) và giải thích vì sao xử lí như vậy.
Nhận xét và giải thích cách xử lí.
Kết luận: Sinh hoạt, học tập đúng giờ mang lại lợi ích cho bản thân và không ảnh hưởng đến người khác.
Hoạt động 3
Lập kế hoạch, thời gian biểu học tập và sinh hoạt
Yêu cầu : Các nhóm hãy thảo luận để lập ra thời gian biểu học tập, sinh hoạt trong ngày sao cho phù hợp.
Các nhóm Hs thảo luận và ghi các thời gian biểu ra giấy khổ lớn.
Đại diện các nhóm và dán lên bảng lớp và trình bày.
Gv đưa ra mẫu thời gian biểu chung để Hs học tập, tham khảo.
Các nhóm nhận xét, bổ sung.
Gv lấy một ví dụ minh họa.
Hs đọc câu: 
Giờ nào, việc nấy
Việc hôm nay chớ để ngày mai.
Kết luận: Cần sắp xếp thời gian hợp lí để đảm bảo thời gian học tập, vui chơi làm việc nhà và nghỉ ngơi.(Gv gắn bảng phụ)
Dặn dò:
Gv yêu cầu Hs về nhà tự xây dựng thời gian của mình và thực hiện theo đúng thời gian biểu.
Điều chỉnh , bổ sung:
(Tiết2)
Học tập, sinh hoạt đúng giờ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
Hoạt động 1 Thảo luận cặp đôi: Lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ và tác hại của việc học tập, sinh hoạt không đúng giờ.
Yêu cầu: Thảo luận cặp đôi để đưa ra những lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ và tác hại của việc học tập, sinh hoạt không đúng giờ.
Hs thảo luận cặp đôi.
Một số cặp Hs đại diện lên bảng trình bày: 1 Hs nêu lợi ích, 1 Hs nêu tác hại.
Ghi nhanh một số ý kiến của Hs lên bảng.
Hs cả lớp nhận xét, bổ sung.
Gv tổng kết:
Hs nghe ghi nhớ.
Lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ là đảm bảo cho các em có một sức khỏe tốt để yên tâm học tập, sinh hoạt. Học tập, sinh hoạt đúng giờ còn giúp các em biêt sắp xếp công việc một cách hợp lí, đạt hiệu quả cao trong các công việc
Tác hại của việc học tập, sinh hoạt không đúng giờ giấc là: ảnh hưởng đến sức khỏe, làm cho cơ thể, tinh thần không tập trung, do đó kết quả học tập không cao
Kết luận: Học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi ích cho sức khỏe và việc học tập của bản thân em.
Hoạt động 2
Yêu cầu các nhóm Hs thảo luận và ghi ra giấy những việc cần làm để học tập, sinh hoạt đúng giờ theo mẫu Gv phát.
Các nhóm Hs thảo luận.
Ghi ra giấy theo mẫu những việc cần làm.
Ví dụ: Những việc cần làm để học tập đúng giờ:
Lập thời gian biểu
Lập thời khoá biểu.
Thực hiện đúng thời gian biểu.
Ăn, nghỉ, học kết hợp đúng giờ giấc
Đại diện các nhóm dán lên bảng và trình bày. 
Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm.
GV kết luận: Việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập kết quả hơn, thoải mái hơn. Vì vậy, học tập và sinh hoạt đúng giờ là việc làm cần thiết.
Hoạt động 3.
Thảo luận nhóm
Mục tiêu : Giúp HS sắp xếp lại thời gian biểu cho hợp lý và tự theo dõi việc thực hiện theo thời gian biểu. 
Cách tiến hành :
1. GV chia HS thành nhóm đôi và giao nhiệm vụ: hai bạn trao đổi với nhau về thời gian biểu của mình: Đã hợp lý chưa? Đã thực hiện như thế nào? Có làm đủ các việc đã đề ra chưa?
2. Các nhóm HS làm việc.
3. Một số HS trình bày thời gian biểu trước lớp.
4. GV hướng dẫn HS tự theo dõi việc thực hiện thời gian biểu ở nhà: Những việc nào làm đúng theo thời gian biểu thì vẽ mặt trời đỏ, còn nếu không thực hiện được thì vẽ mặt trời xanh. GV giao nhiệm vụ cho các em theo dõi thực hiện thời gian biểu trong 1 tuần.
5. GV kết luận : Thời gian biểu nên phù hợp với điều kiện của từng em. Việc thực hiện đúng thời gian biểu sẽ giúp các em làm việc, học tập có kết quả và đảm bảo sức khỏe. 
Kết luận chung : Cần học tập, sinh hoạt đúng giờ để đảm bảo sức khỏe, học hành mau tiến bộ. 
Điều chỉnh , bổ sung:
CẤU TRÚC GIÁO ÁN
Ngày soạn:16/8/09	Ngày dạy: 24/8/09 & 31/8/09
Tuần: 3 & 4	Môn: Đạo đức
Tiết: 3 & 4	Bài: Biết nhận lỗi và sửa lỗi
I/ Mục đích yêu cầu: 
Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
Biết được vì sao cần phản nhận lỗi, sửa lỗi.
Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi.
*GDKNS: Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi; Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm đối với việc làm của bản thân
II/Chuẩn bị: 
Nội dung câu chuyện “Cái bình hoa”.
Các tấm biển ghi tình huống và cách ứng xử cho hoạt động 3 – Tiết 2.
Nội dung các ý kiến cho hoạt động 3 – Tiết 1.
Giấy khổ lớn, bút viết bảng( bút dạ).
Phiếu thảo luận nhóm của Hoạt động 2- Tiết 1 và Hoạt động 2 – Tiết 2.
*Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học: thảo luận nhóm; giải quyết vấn đề.
III/Hoạt động dạy chủ yếu:
Ổn định:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Tiết 1 :
Hoạt động 1
Tìm hiểu và phân tích truyện “Cái bình hoa” 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
Yêu cầu các nhóm theo dõi câu chuyện và xây dựng phần kết của câu chuyện.
Các nhóm Hs theo dõi câu chuyện.
Các nhóm Hs thảo luận và xây dựng phần kết của câu chuyện
Kể chuyện “Cái bình hoa” với kết cục mở: từ đầu đến “Ba tháng trôi qua, không ai còn nhớ đến chuy ... m và Thắng rất thích ra vườn thú chơi vì ở đây hai cậu được vui chơi thoải mái. Hơm trước, khi chơi ở vườn thú hai cậu đã dùng que trêu chọc bầy khỉ trong chuồng làm chúng sợ hãi kêu náo loạn.
- Nghe và làm việc cá nhân.
- Bạn Trung cĩ thể cĩ các cách ứng xử sau:
Mặc các bạn khơng quan tâm.
Đứng xem, hùa theo trị nghịch của các bạn.
Khuyện các bạn đừng trêu chọc chú gà con nữa mà thả chú về với gà mẹ.
- Cách thứ ba là tốt nhất vì nếu Trung làm theo hai cách đầu thì chú gà con sẽ chết, chỉ cĩ cách thứ ba mới cứu được chú gà.
- Một số HS trình bày trước lớp, sau mỗi làn cĩ HS trình bày cả lớp đĩng gĩp thêm những hiểu biết khác về con vật.
- Nghe GV nêu tình huống và nhận xét bằng cách giơ tấm bìa, sau đĩ giải thích vì sao đồng ý hoặc khơng đồng ý với hành động của bạn HS trong tình huống đĩ.
Hành động của Dương là sai vì Dương làm như thế sẽ làm gà bị đau và sợ hãi.
Hằng đã làm đúng, đối với con vật nuơi trong nhà chúng ta cần chăm sĩc và yêu thương chúng.
Hữu bảo vệ mèo là đúng nhưng bảo vệ bằng cách đánh chĩ lại là sai.
Tâm và Thắng làm thế là sai. Chúng ta khơng nên trêu chọc các con vật mà phải yêu thương chúng.
TUẦN 30
TIẾT 2
CÁC HOẠT ĐỘNG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Hoạt động 1
XỬ LÍ TÌNH HUỐNG
Hoạt động 2
LIÊN HỆ THỰC TẾ
- Chia nhĩm HS, yêu cầu các bạn trong nhĩm thảo luận với nhau tìm cách ứng xử với tình huống được giao sau đĩ sắm vai đĩng lại tình huống và cách ứng xử được chọn trước lớp.
* Tình huống 1: Minh đang học bài thì Cường đến rủ đi bắn chim.
* Tình huống 2: Vừa đến giờ Hà phải giúp mẹ cho gà ăn thì hai bạn Ngọc và Trâm sang rủ Hà đến nhà Mai xem bộ quần áo mới của Mai.
* Tình huống 3: Trên đường đi học về, Lan nhìn thấy một con mèo con bị ngã xuống rãnh nước.
* Tình huống 4: Con lợn nhà em mới đẻ ra một đàn lợn con.
- Kết luận: Mỗi tình huống cĩ một cách ứng xử khác nhau nhưng phải luơn thể hiện được tình yêu đối với các lồi vật cĩ ích.
- Yêu cầu HS kể một vài việc làm cụ thể em đã làm hoặc chứng kiến về bảo vệ lồi vật cĩ ích.
 - Khen ngợi các em đã biết bảo vệ lồi vật cĩ ích.
- Thực hành hoạt động theo nhĩm sau đĩ các nhĩm trình bày sắm vai trước lớp. Sau mỗi nhĩm trình bày, các nhĩm khác nhận xét và nêu cách xử lí khác nếu cần.
- Minh khuyên Cường khơng nên bắn chim vì chim bắt sâu bảo vệ mùa màng và tiếp tục học bài.
- Hà cần cho gà ăn xong mới đi cùng các bạn hoặc từ chối đi vì cịn phải cho gà ăn.
- Lan cần vớt con mèo lên mang về nhà chăm sĩc và tìm xem nĩ là mèo nhà ai để trả lại cho hcủ.
- Em cần cùng gia đình chăm sĩc đàn lợn để chúng khỏe mạnh hay ăn, chĩng lớn.
- Một số HS kể trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét về hành vi được nêu.
TUẦN 31
LỊCH SỰ ĐỐI VỚI NGƯỜI NƯỚC NGỒI.
A. MỤC TIÊU.
HS biết được một số quy tắc ứng xử đối với người nước ngồi và ý nghĩa của các quy tắc đĩ.
Biết cư xử lịch sự với khách nước ngồi.
HS cĩ thái độ đồng tình, quý trọng những người biết cư xử lịch sự với người nước ngồi.
B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN.
Phiếu học tập.
Tranh ảnh các đồn khách du lịch đến tham qua thành phố Vũng Tàu.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
CÁC HOẠT ĐỘNG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
*HĐ1: Thảo luận phân tích tranh ảnh.
MT: HS biết thế nào là lịch sự đối với người nước ngồi.
*HĐ2: Thảo luận trước lớp.
*HĐ3: Làm việc với phiếu học tập
-Cho HS thảo luận theo nhĩm.
-Chia lớp làm 4 nhĩm.
-Phát cho mỗi nhĩm 1 hoặc 2 bức tranh.
-Cho các nhĩm trình bày nội dung các bức tranh.
-Cho HS các nhĩm nhận xét, bổ sung.
-GV gọi HS trả lời.
-Các bạn nhỏ chạy theo những người nước ngồi để làm gì?
-Em thấy các bạn nhỏ cư xử với khách du lịch như thế nào?
-Em cĩ thể rút ra điều gì qua cách cư xử của các bạn trong bức tranh?
-GV kết luận: Cần phải cư xử lịch sự với khách du lịch nhất là đối với người nước ngồi.
-GV phát phiếu học tập cho HS làm bài.
-Chấm một số phiếu bài tập.
-Nhận xét bài chấm.
-MỗI nhĩm là 1 tổ.
-HS trong nhĩm đặt câu hỏi thảo luận.
-Cử đại diện trình bày.
-HS nhận xét bổ sung.
-Thấy lạ chạy theo để xem..
-Khơng văn minh, khơng lịch sự.
-Thấy khách du lịch là người nước ngồi, khơng chạy theo để xem. Nếu cĩ thể chào bằng câu tiếng Anh.
-HS làm việc cá nhân.
-HS làm bài.
CỦNG CỐ - DẶN DỊ.
-Cần phải cư xử như thế nào đối với người nước ngồi?
-Lịch sự, văn minh.
TUẦN 32.
BIẾT GIỮ GÌN VỆ SINH BÃI BIỂN.
A. MỤC TIÊU.
HS hiểu: 
Vì sao cần giữ vệ sinh nơi bãi biển.
Cần làm gì và cần tránh những việc gì để giữ vệ sinh bãi biển.
HS biết giữ vệ sinh bãi biển.
HS cĩ thái độ tơn trọng những quy định về trật tự, vệ sinh nơi bãi biển.
B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN.
Tranh ảnh.
Một số sản vật ở biển.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
CÁC HOẠT ĐỘNG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
*HĐ1: Cho HS quan sát một số sản vật từ biển.
MT: HS biết ích lợi của biển.
*HĐ2: Cho HS thảo luận nhĩm.
*HĐ3: Cho HS chơi sắm vai.
-GV giơ tranh ảnh hoặc mẫu vật các lồi hải sản từ biển để HS nêu tên gọi và nêu ích lợi của chúng đối với con người.
VD: Cá, tơm, cua nguồn thực phẩm cung cấp chất đạm cần thiết cho con người.
-Muối ăn khơng thể thiếu trong bữa ăn hằng ngày.
-Những sản vật đĩ được lấy từ đâu?
-Chia lớp thành 4 nhĩm.
-Phát cho mỗI nhĩm 1 hoặc 2 bức tranh về mơi trường biển bị ơ nhiễm.
-Cho các nhĩm báo cáo kết quả thảo luận.
-Cho HS nhận xét.
-GV kết luận: Cần phải bảo vệ mơi trường biển để bảo vệ tài nguyên của biển, giữ sạch bãi tắm để thu hút khách du lịch.
-GV đưa ra tình huống:
-Em cùng bố mẹ đi tắm biển, gia đình em mang theo đồ ăn và ăn tại trên bãi biển.
-Tuyên dương nhĩm diễn xuất hay.
-HS quan sát tranh theo gợi ý của GV và trả lời.
-Được lấy từ biển.
-Mỗi nhĩm là một tổ.
-Các nhĩm nhận tranh thảo luận theo nội dung câu hỏi:
-Do đâu mà mơi trường biển bị ơ nhiễm?
-Mơi trường biển bị ơ nhiễm sẽ cĩ tác hại gì?
-Làm thế nào để giữ sạch mơi trường biển?
-HS thảo luận, phân vai và thể hiện vai sắm.
-HS phân tích hành vi đúng hoặc sai của các vai trong từng nhĩm.
CỦNG CỐ - DẶN DỊ:
-Cho HS nhắc lại tên bài.
-Dặn HS nhớ làm theo.
-Nhận xét tiết học.
TUẦN 33.
MỘT NGÀY VÌ BẠN NGHÈO.
A. MỤC TIÊU.
1. HS hiểu:
Vì sao cần giúp đỡ bạn nghèo.
Cần làm gì để giúp đỡ bạn nghèo.
Những bạn nghèo cĩ quyền được đối xử bình đẳng, cĩ quyền được hỗ trợ, giúp đỡ.
2. HS cĩ những việc làm thiết thực giúp đỡ bạn nghèo tuỳ theo khả năng của bản thân.
3. HS cĩ thái độ thơng cảm, khơng phân biệt đối xử với bạn nghèo.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
CÁC HOẠT ĐỘNG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
*HĐ1: Quan sát tranh.
MT: Giúp HS nhận biết được một số hành vi cụ thể về giúp đỡ bạn nghèo.
*HĐ2: Thảo luận cặp đơi.
MT: Giúp HS hiểu được sự cần thiết và một số việc làm để giúp đỡ người khuyết tật.
*HĐ3: Làm phiếu bài tập:
*HĐ4: Liên hệ thực tế.
-GV treo tranh và cho cả lớp quan sát nhận xét về việc làm của các bạn trong tranh.
-Nội dung tranh: Các bạn gĩp tập vở, quần áo, cặp sách.....
-GV hỏi: 
Tranh vẽ gì?
Các bạn làm việc đĩ để làm gì?
Nếu em cĩ mặt ở đĩ em sẽ làm gì? Vì sao?
-GV cho từng cặp HS thảo luận.
-Cho đại diện các nhĩm trình bày bổ sung ý kiến.
-GV kết luận: Chúng ta cần giúp đỡ các bạn nghèo để thể hiện tình cảm bạn bè cần phải quan tâm giúp đỡ lẫn nhau khi bạn gặp khĩ khăn.
-GV yêu cầu các cặp thảo luận nêu những việc làm cĩ thể để giúp đỡ bãn nghèo.
-Gọi một vài HS trình bày kết quả trước lớp.
-Cho cả lớp bổ sung tranh luận.
-GV kết luận: Tuỳ theo khả năng và điều kiện thực tế, các em cĩ thể giúp đỡ bạn nghèo bằng những các khác nhau cĩ thể tặng cho bạn quần áo cũ, tặng bạn tập vở, sách, cặp.....hoặc gĩp tiền giúp bạn nghèo.
-Cho HS làm phiếu bài tập.
*Nội dung phiếu:
Điền dấu x vào trước ý kiến đúng:
a) Giúp đỡ bạn nghèo là việc làm mà tất cả HS đều nên làm.
b) Chỉ cần giúp đỡ bạn nghèo trong lớp mình.
c) Phân biết đố xử với bạn nghèo là vi phạm quyền trẻ em.
d) Giúp đỡ bạn nghèo là làm bớt đi những khĩ khăn cho bạn.
-Chấm một số bài, nhận xét.
-Cho HS bày tỏ ý kiến.
-Ở trường từ đầu năm em đã tham gia những hoạt động nào để giúp đỡ bạn nghèo?
-Quan sát tranh.
-HS thảo luận theo cặp.
-Một vài HS trình bày ý kiến.
-HS kể cho nhau nghe những việc làm cĩ thể giúp đỡ bạn nghèo.
-4, 5 HS trình bày ý kiến.
-HS khác bổ sung ý kiến.
-Lắng nghe.
-Cả lớp làm bài.
-HS kể các hoạt động.
VD: Gĩp tiền ủng hộ các bạn nghèo trong thành phố.
-Hoạt động “Một ngày vì bạn nghèo” ủng hộ tiền, để giúp đỡ các bạn nghèo trong trường.
-Hoạt động: “Làm kế hoạch nhỏ” thu gom vỏ lon bia ủng hộ bạn nghèo.
-Hoạt động: “Thăm và tặng quà cho các bạn trường tiểu học Long Sơn”.....
CỦNG CỐ - DẶN DỊ:
-Nhận xét tiết học.
-Tuyên dương những bạn ngoan, tích cực phát biểu.
TUẦN 34.
ƠN TẬP CUỐI NĂM.
A. MỤC TIÊU.
Củng cố cho HS về một số hành vi: thật thà, khi nhặt được của rơi trả lại cho người mất, lịch sự khi nhận và gọi điện thoại, khi đến nhà người khác, biết nĩi lời yêu cầu, đề nghị.
Bồi dưỡng cho HS tình cảm yêu quý bạn bè, yêu quý người tàn tật và quan tâm giúp đỡ họ
 HS cĩ thĩi quen nhặt được của rơi trả lại người mất, cĩ ý thức bảo vệ các con v ật cĩ ích, cĩ ý thức khi đến nhà bạn..... 
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
CÁC HOẠT ĐỘNG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
*HĐ1: Thảo luận nhĩm. 
*HĐ2:Làm việc trước lớp.
*HĐ3: Trị chơi sắm vai.
-Chia lớp làm 4 mhĩm.
-Phát nội dung thảo luận cho từng nhĩm.
-Cho các nhĩm cử đại diện trình bày ý kiến thảo luận.
-Cho HS nhận xét, bổ sung.
-Cho các nhĩmchơi sắm vai.
-Cho HS nhận xét hành vi đúng hoặc sai của các vai.
-Nhận xét nhĩm cĩ vai diễn hay nhất, lời thoại hay nhất.
-Nhĩm 1: Thảo luận 2 nội dung:
 + Trả lại của rơi.
 + Biết nĩi lời yêu cầu, đề ngh ị.
-Nhĩm 2:
 + Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
 + Lịch sự khi đến nhà người khác.
-Nhĩm 3:
 + Giúp đỡ người tàn tật.
-Nhĩm 4:
 + Bảo vệ lồi vật cĩ ich
-Đại diện các nhĩm trình bày ý kiến thảo luận của nhĩm mình.
-Các nhĩm khác nhận xét bổ sung.
-Các nhĩm tự chọn một trong hai nội dung vừa thảo luận để xây dựng kịch bản và tự phân vai. 
-HS trong nhĩm tự phân vai và tập sắm vai.
-Các nhĩm thể hiện vai sắm.
-HS nhận xét các hành vi đúng sai của các vai.
CỦNG CỐ DẶN DỊ.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS xem lại bài, giờ sau kiểm tra.
TUẦN 35. 
KIỂM TRA CUỐI NĂM.
Đạo đức 22 – 27Phong O GHI TÊN tnxh 2 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dao_duc_lop_2_nam_2009_2010_hoang_thi_thiem.doc