Giáo án môn Chính tả lớp 2 - Học kì I

Giáo án môn Chính tả lớp 2 - Học kì I

I. Mục tiêu

- Chp chính xc bi CT ( SGK ) trình by đúng hai câu văn xuôi . Không mắc quá 5 lỗi trong bài .

- Làm được cc bi tập ( BT ) 2 , 3.

II. Đồ dùng dạy học

 GV: Viết sẵn bài chính tả lên bảng lớp. các bài tập

 HS: Bảng con. Phấn, Bông lau , dụng cụ học tập.

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 46 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 1272Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Chính tả lớp 2 - Học kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Thứ ba ngày 25 tháng 08 năm 2009
Môn: Chính tả
MỤC TIÊU
- Chép chính xác bài CT ( SGK ) trình bày đúng hai câu văn xuơi . Khơng mắc quá 5 lỗi trong bài .
- Làm được các bài tập ( BT ) 2 , 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 GV: Viết sẵn bài chính tả lên bảng lớp. các bài tập
 HS: Bảng con. Phấn, Bông lau , dụng cụ học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG GV
HOAT ĐỘNG HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra đồ dùng học tập đầu năm của HS
B. Bài mới 
1.Giới thiệu bài 
- GV dùng lời ngắn gọn giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng “Có côngnên kim”
2. Hướng dẫn tập chép 
- GV đọc bài chính tả
- Gọi 1 HS đọc lại
 Hướng dẫn HS nắm nội dung.
+ Đoạn này chép từ bài nào?
+ Đoạn chép này là lời của ai nói với ai?
+ Bà cụ nói gì?
 GV hướng dẫn HS nhận xét.
+ Đoạn chép có mấy câu?
+ Cuối mỗi câu có dấu gì?
+ Chữ đầu đoạn viết ntn?
GV hướng dẫn viết bảng con từ khó: Mài, ngày, cháu, sắt.
3. Viết chính tả 
- HS nhìn bảng viết bài vào vở
- GV quan sát nhắc nhở, uốn nắn 
4. Chấm chữa bài
- GV thu 5 – 7 vở để chấm và nhận xét về nội dung, chữ viết, cách trình bày
5. Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài 2.
- GV hướng dẫn cách làm
+ Khi nào ta viết k?
+ Khi nào ta viết c?
-GV chốt lại:Viết k khi sau nó là các nguyên âm I, E, Ê. Viết c trước các nguyên âm còn lại.
* Bài 3
- Gọi 1 HS nêu y/c
- GV hướng dẫn cách làm
- GV xóa dần bảng luyện cho HS HTL bảng chữ cái
6. Củng cố – Dặn dò
- Nhắc HS khắc phục những thiếu sót trong phần chuẩn bị đồ dùng học tập, tư thế, chữ viết.
- Chuẩn bị: Ngày hôm qua đâu rồi?
- Nhận xét bài chấm
- Nhận xét tiết học.
- HS nhắc lại
- lắng nghe và dò theo
- Đọc lại bài chính tả
- Có công mài sắt có ngày nên kim
- Bà cụ nói với cậu bé
- Bà cụ giảng giải cho cậu bé thấy: Kiên trì, nhẫn nại, việc gì cũng làm được.
- HS trả lời
- HS viết bài vào vở
- HS sửa lỗi. Gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì.
- HS nộp bài
- HS trả lời
- HS nhìn cột 3 đọc lại tên 9 chữ cái
- HS nhìn chữ cái cột 2 nói hoặc viết lại tên 9 chữ cái
- Từng HS đọc thuộc
Tuần 1 Thứ sáu ngày 28 tháng 08 năm 2009
Môn: Chính tả
I. MỤC TIÊU
- Nghe - viết chính xác khổ thơ cuối bài Ngày hơm qua đâu rồi ? ; trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ .
- Làm được BT3 , BT4 , BT( 2 ) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV : Ghi sẵn Bài tập 2, 3
HS : Bảng con. Phấn, Bông lau , dụng cụ học tập cần thiết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
A.Kiểm tra bài cũ
- Hỏi lại tên bài cũ.
- Gọi 2 HS lên bảng - Lớp viết vào bảng con các từ khó: tảng đá, mải miết, giảng giải.
- Nhận xét bảng con- bảng lớp.
- Nhận xét – ghi điểm
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài.
- GV dùng lời ngắn gọn giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng “Ngày hôm qua đâu rồi”
2. Hướng dẫn tập chép 
GV đọc mẫu bài chính tả
Gọi 1 HS đọc lại
GV giúp HS ghi nhớ nội dung khổ thơ .
+ Khổ thơ cho ta biết điều gì về ngày hôm qua?
Hướng dẫn trình bày.
+ Khổ thơ có mấy dòng ?
+ Chữ cái đầu mỗi dòng viết như thế nào ?
Hướng dẫn viết từ khó .
+ Giáo viên đọc từ khó và yêu cầu học sinh viết vào bảng con .
+ Giáo viên chỉnh sữa lỗi cho học sinh.
3. Viết chính tả.
- Giáo viên đọc thong thả từng dòng thơ ( mỗi dòng 3 lần ).
GV quan sát giúp đỡ HS yếu, còn viết chậm.
4. Chấm chữa bài
- GV thu 5 – 7 vở để chấm và nhận xét về nội dung, chữ viết, cách trình bày
5. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 2 
- Gọi 1 em đọc đề.
- Gọi 1 em làm mẫu.
- Gọi 1 em lên bảng làm, lớp làm nháp.
- Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn 
- Giáo viên nhận xét đưa ra lời giảng đúng : Quyển lịch, chắc nịch, nàng tiên, làng xóm, cây bàng, cái bàn, hòn than, cái thang.
* Bài 3.
- Yêu cầu học sinh nêu cách làm .
Gọi 1em làm mẫu .
Yêu cầu học sinh làm bài tiếp theo mẫu và chỉnh sữa lỗi cho học sinh.
Gọi học sinh đọc lại,viết lại đúng thứ tự 9 chữ cái trong bài.
-Giáo viên xóa dần các chữ, các tên chữ trên bảng cho học sinh HTL.
6. Củng cố – dặn dò
- Nhắc HS khắc phục những thiếu sót trong phần chuẩn bị đồ dùng học tập, tư thế, chữ viết.
- Chuẩn bị bài” Phần thưởng”
- Nhận xét bài chấm
- Nhận xét tiết học.
- HS viết theo y/c
- HS nhắc lại
-HS đọc bài.
- Nếu em học hành chăm chỉ thì ngày hôm qua qua sẽ ở lại trong vở hồng của em .
Khổ có 4 dòng
Viết hoa.
- Học sinh viết bảng con các từ khó: là , lại , ngày, hồng..
- Học sinh viết bài vào vở.
-Đọc đề bài.
- 1 em lên bảng viết và đọc từ: Quyển lịch.
- Học sinh làm bài.
-Cả lớp đọc đồng thanh các từ tìm được sau đó ghi vào vỡ.
- Viết các chữ cái tương ứng vào trong bảng.
- Đọc giê- viết g.
- 2 học sinh làm bài bảng lớp. Cả lớp làm bảng con.
- Viết g, h, k, l,m ,n, o, ô, ơ.
- Đọc gie, hat, ca, e lờ, em mờ, en, o, ô, ơ.
Học sinh HTL bảng chữ cái.
- HS nghe và ghi nhớ
Tuần 2 Thứ ba ngày 01 tháng 09 năm 2009
Môn: Chính tả
I. MỤC TIÊU
- Chép lại chính xác , trình bày đúng đoạn tĩm tắt bài Phần Thưởng ( SGK ) .
- Làm được BT3 , BT4 , BT( 2 ) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
GV: Nội dung bài viết sẵn trên bảng lớp.
HS: vở chính tả. Bảng con,..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2 em lên bảng, đọc các từ khó cho học sinh viết: cây bàng, cái bàn, hòn than, cái thang, cái sàng, sàn nhà.
- Nhận xét. – cho điểm.
B.Bài mới.
1.Giới thiệu bài
- Trong giờ chính tả hôm nay, các em sẽ chép bài đúng đoạn tóm tắt nội dung của bài tập đọc Phần thưởng. Sau đó làm các bài tập chính tả và học thuộc phần còn lại của bảng chữ cái.
- Giáo viên ghi tựa bài lên bảng lớp.
2. Hướng dẫn chính tả
- Giáo viên treo bảng phụ, yêu cầu học sinh đọc đoạn cần chép.
+ Đoạn văn kể về ai?
+ Na là người thế nào?
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Hãy đọc những chữ viết hoa trong bài.
+ Cuối mỗi câu có dấu gì?
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc các từ học sinh dễ lẫn, dễ sai.
Yêu cầu học sinh viết từ khó.
3. Viết chính tả
- Yêu cầu học sinh tự nhìn và chép bài trên bảng vào vở.
4. Chấm – sửa bài
Giáo viên thu một số vở chấm tại lớp.
Nhận xét bài chấm.
5.Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 2
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
Yêu cầu học sinh làm vào VBT 
2 HS lên làm bài.
- Gọi học sinh nhận xét.
* Bài 3
Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. 
Gọi 1 em lên bảng làm bài.
Gọi học sinh nhận xét.
Gọi vài em đọc thuôc lòng bảng chữ cái.
6. Củng cố – dặn dò.
Gọi học sinh xung phong học thuôc lòng bảng chữ cái.
Tuyên dương những em viết đúng chính tả.
Về nhà tập viết lại những chữ sai.
Nhận xét tiết học.
HS viết vào bảng lớp Cả lớp viết vào bản bảng con
- Học sinh lặp lại tựa bài.
2 học sinh lần lượt đọc đọan văn cần chép.
Kể về bạn Na.
Bạn Na là người tốt bụng.
2 câu
Cuối, Na , Đây Là tên của bạn gái được kể đến.
- Có dấu chấm.
- Học sinh đọc từ dễ lẫn: phần thưởng , nghị, người 
2 em lên bảng viết – học sinh còn lại viết bảng con.
- Học sinh chép bài.
Điền vào chỗ trống s/x ; ăn/ ăng.
Làm bài.
a/ Xoa đầu, ngoài sân. Chim sâu, xâu cá.
b/ Cố gắng , gắn bó, gắng sức , yên lặng.
Thứ tự: p , q , r , s , t , u , ư , v , x , y.
Nhận xét bài của bạn.
Học thuộc lòng 10 chữ cái cuối cùng.
- HS xung phong đọc
Tuần 2 Thứ sáu ngày 04 tháng 09 năm 2009
Môn: Chính tả
I. MỤC TIÊU.
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức đạon văn xuơi .
- Biết thực hiện đúng yêu cầu của BT2 ; bước đầu biết sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái (BT3) 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 GV: Bảng phụ ghi quy tắc chính tả g / gh
 HS: vở chính tả, bảng con, phấn..
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ.
Gọi 2 em lên bảng viết các từ khó- HS dưới lớp viết vào bảng con : cố gắng , gắn bó , gắng sức , yên lặng.
Gọi 2 học sinh đọc thuộc các chữ cái: p , q , r , s , t , u , ư , v , x , y.
Nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài
- Hôm nay các em sẽ nghe và viết đoạn cuối bài tập đọc Làm việc thật là vui. Tìm các tiếng có âm đầu g / gh và bước đầu làm quen với việc sắp tên theo bảng chữ cái.
Giáo viên ghi tựa bài lên bảng lớp.
2. Hướng dẫn chính tả.
Giáo viên đọc đọan cuối bài “Làm vui”
Gọi HS đọc lại đoạn chính tả
Hướng dẫn HS nắm nội dung đoạn viết
+ Đoạn viết nói về ai.
+ Em bé làm những việc gì?
+ Bé làm việc như thế nào?
Hướng dẫn học sinh trình bày.
+ Đọan trích có mấy câu?
+ Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất?
+ Hãy mở sách và đọc to câu 2 trong đoạn trích.
Hướng dẫn viết từ khó
Yêu cầu học sinh đọc các từ dễ lẫn và từ khó có âm cuối t / c, có thanh hỏi, thanh ngã.
Học sinh viết các từ vừa tìm được.
3.Viết chính tả.
Giáo viên đọc bài cho học sinh viết.
GV quan sát giúp đỡ HS yếu
Giáo viên đọc dừng lại phân tích các chữ khó, dễ lẫn.
- Đọc cho HS soát lại bài
4. Chấm chữa bài
Giáo viên thu 5 – 7vở để chấm.
Nhận xét bài chấm.
5. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2: Trò chơi. – Tìm chữ bắt đầu g / gh.
Gi ... ỦA HS.
1.Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc .
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép.
Mục tiêu : Chép lại chính xác trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện “Con chó nhà hàng xóm”
a/ Nội dung đoạn chép.
-Trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu bài tập chép .
-Đoạn văn kể lại câu chuyện nào ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Vì sao từ Bé trong đoạn phải viết hoa?
-Trong hai từ “bé” ở câu “Bé là một cô bé yêu loài vật.” từ nào là tên riêng?
-Ngoài tên riêng thì những chữ nào viết hoa nữa ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Chép bài.
-Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày.
-Soát lỗi . Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Mục tiêu : Học sinh làm đúng bài tập phân biệt ui/ uy, tr/ ch, dấu hỏi/ dấu ngã..
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-GV phát giấy khổ to.
-Hướng dẫn sửa.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 284).
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-GV : Cho học sinh chọn BTa hoặc BTb làm vào bảng con.
-Nhận xét, chỉnh sửa .
-Chốt lời giải đúng (SGV/ tr 284).
3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập chép và làm bài tập đúng.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi.
-Bé Hoa.
-HS nêu các từ viết sai.
-3 em lên bảng viết : sắp xếp, ngôi sao, sương sớm, xôn xao.Viết bảng con.
-Chính tả (tập chép) : Con chó nhà hàng xóm.
-1-2 em nhìn bảng đọc lại.
-Câu chuyện “Con chó nhà hàng xóm”
-Từ Bé phải viết hoa vì là tên riêng.
-Từ Bé thứ nhất là tên riêng..
-HS nêu : Viết hoa các chữ cái đầu câu.
-HS nêu các từ khó : quấn quýt, bị thương, mau lành, giường, nuôi.
-Viết bảng .
-Nhìn bảng chép bài vào vở.
-Tìm 3 tiếng chứa vần ui, 3 tiếng chứa vần uy. 
-Trao đổi nhóm ghi ra giấy.
- Nhóm trưởng lên dán bài lên bảng.
-Đại diên nhóm đọc kết quả. Nhận xét.
-Tìm các từ chỉ đồ dùng bắt đầu bằng ch. Tìm 3 tiếng có thanh hỏi, 3 tiếng có thanh ngã.
-HS các nhóm làm trên băng giấy to.
-Lên dán bảng.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
Tuần 16 Thứ sáu ngày tháng năm 2009
Mơn: Chính tả 
I.MỤC TIÊU
- Nghe- viết chính xác bài CT , trình bày đúng bài ca dao thuộc thể thơ lục bát .
- Làm được BT2 ; BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn .
II. CHUẨN BỊ 
Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép “Trâu ơi!”
Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc .
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết.
Mục tiêu : Nghe viết chính xác, bài ca dao 42 tiếng thuộc thể thơ lục bát. Từ đoạn viết, củng cố cách trình bày một bài thơ lục bát.
a/ Nội dung đoạn viết: 
-Trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc 1 lần bài ca dao.
-Tranh :Cậu bé cưỡi trâu.
-Bài ca dao là lời của ai nói với ai?
-Bài ca dao cho thấy tình cảm của người nông dân đối với con trâu như thế nào ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Bài ca dao có mấy dòng?
-Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ?
-Bài ca dao viết theo thể thơ nào ?
-Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết chính tả.
-Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu.
-Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Mục tiêu : Luyện tập phân biệt ao/ au, tr/ ch, dấu hỏi/ dấu ngã.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Bảng phụ :
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 294)
3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi.
-Con chó nhà hàng xóm.
-HS nêu các từ viết sai.
-3 em lên bảng viết : Cún Bông, quấn quýt, nằm bất động, giường.
-Viết bảng con.
-Chính tả (nghe viết) : Trâu ơi!
-Theo dõi.
-3-4 em đọc lại.
-Quan sát.
-Lời người nông dân nói với con trâu như nói với một người bạn thân thiết.
-Người nông dân rất yêu quý trâu, trò chuyện tâm tình với trâu như một người bạn.
-6 dòng.
-Viết hoa.
-Thơ lục bát, dòng 6-8.
-Tính từ lề vở, dòng 6 lùi 3 ô, dòng 8 lùi vào 2 ô.
-HS nêu từ khó : trâu cày, nghiệp nông gia, quản công.
-Nghe và viết vở.
-Soát lỗi, sửa lỗi.
-Tìm những tiếng chỉ khác nhau ở vần ao/ au.
-Cho 2 em lên bảng làm mẫu cho cả lớp hiểu cách làm. Cả lớp làm vở.
-Tổ cử người lên thiviết bảng.
-Nhận xét.
-Tìm những tiếng thích hợp điền vào chỗ trống.
-2 em lên bảng làm bảng quay. Lớp làm vở BT. Nhận xét.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
Tuần 17 Thứ ba ngày tháng năm 2009
Mơn: Chính tả 
I.MỤC TIÊU
- Nghe - viết chính xác bài CT , trình bày đúng bài tĩm tắt câu chuyện Tìm Ngọc .
- Làm đúng BT2 ; BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn .
II. CHUẨN BỊ 
Giáo viên : Viết sẵn đoạn chính tả “Tìm ngọc”
Học sinh : Vở chính tả, bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc .
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép.
Mục tiêu : Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài ø. Viết đúng các dấu hai chấm,.
a/ Nội dung đoạn viết: 
-Trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc 1 lần bài tập chép.
-Tranh :.
-Đoạn văn nói lên điều gì ?
-Những câu nào là lời gà mẹ nói với gà con ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Câu dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Tập chép.
-Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Mục tiêu : Luyện tập phân biệt ao/ au, r/ d/ gi, et/ ec.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Bảng phụ :
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-GV cho HS chọn bài tập a hoặc b.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng (
3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập chép đúng chữ đẹp, sạch.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi.
-Tìm ngọc.
-HS nêu các từ viết sai.
-3 em lên bảng viết : thuỷ cung, ngọc quý,rừng núi, dừng lại, mùi khét, phéc-mơ-tuya
-Viết bảng con.
-Chính tả (tập chép) 
-Theo dõi. 3-4 em đọc lại.
-Quan sát.
-. Những tiếng kêu này được kêu đều đều có nghĩa là Không có gì nguy hiểm. Kêu nhanh kết hợp với động tác bới đất nghĩa là : Lại đây mau ..
-Dấu ngoặc kép.
-HS nêu từ khó : thong thả, miệng, 
nguy hiểm lắm.
-Viết bảng con.
-Nhìn bảng, viết vở.
-Soát lỗi, sửa lỗi.
-Điền vần ao/ au vào các câu.
-Đọc thầm, làm nháp.
-HS lên bảng điền. Nhận xét.
.
-Cả lớp làm vớ bài tập..
-3 em lên bảng thi làm nhanh.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
Tuần 17 Thứ sáu ngày tháng năm 20
Mơn : Chính tả
I MỤC TIÊU 
- Chép chính xác bài CT , trình bày đúng đoạn văn cĩ nhiều dấu câu 
- Làm được BT2 hoặc BT (3) a / b .
II. CHUẨN BỊ 
Giáo viên : Viết sẵn đoạn chính tả “Gà tỉ tê với gà”
Học sinh : Vở chính tả, bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc .
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép.
Mục tiêu : Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Gà “tỉ tê” với gà. Viết đúng các dấu hai chấm, dấu ngoặc kép ghi lời gà mẹ.
a/ Nội dung đoạn viết: 
-Trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc 1 lần bài tập chép.
-Tranh : Gà “tỉ tê” với gà.
-Đoạn văn nói lên điều gì ?
-Những câu nào là lời gà mẹ nói với gà con ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Câu dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Tập chép.
-Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Mục tiêu : Luyện tập phân biệt ao/ au, r/ d/ gi, et/ ec.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Bảng phụ :
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-GV cho HS chọn bài tập a hoặc b.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 308)
3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập chép đúng chữ đẹp, sạch.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi.
-Tìm ngọc.
-HS nêu các từ viết sai.
-3 em lên bảng viết : thuỷ cung, ngọc quý,rừng núi, dừng lại, mùi khét, phéc-mơ-tuya
-Viết bảng con.
-Chính tả (tập chép) Gà “tỉ tê” với gà.
-Theo dõi. 3-4 em đọc lại.
-Quan sát.
-Cách gà mẹ báo tin cho con biết : Không có gì nguy hiểm, ..
-Cúc . Cúc  cúc. Những tiếng kêu này được kêu đều đều có nghĩa là Không có gì nguy hiểm. Kêu nhanh kết hợp với động tác bới đất nghĩa là : Lại đây mau ..
-Dấu ngoặc kép.
-HS nêu từ khó : thong thả, miệng, 
nguy hiểm lắm.
-Viết bảng con.
-Nhìn bảng, viết vở.
-Soát lỗi, sửa lỗi.
-Điền vần ao/ au vào các câu.
-Đọc thầm, làm nháp.
-HS lên bảng điền. Nhận xét.
-Điền r/d/gi, et/ ec vào chỗ chấm.
-Cả lớp làm vớ bài tập..
-3 em lên bảng thi làm nhanh.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.

Tài liệu đính kèm:

  • docchinh ta HK1.doc