Giáo án Lớp 5 tuần 35

Giáo án Lớp 5 tuần 35

Tiết 2: TẬP ĐỌC

 ÔN TẬP TIẾT 1

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc - học thuộc lòng kết hợp kiểm tra kãi năng đọc - hiểu ( HS trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc )

Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học ở kì II( phát âm rõ , tốc độ tối thiẻu 120chữ/ phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu , giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm , thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.)

 2. Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ trong từng kiểu câu ( Ai làm gì ? Ai thế nào ? ) để củng cố, khắc sâu kiếm thức về chủ ngữ , vị ngữ trong từng kiểu câu kể.

 

doc 20 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1026Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 tuần 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 35 
Tiết 1: Chào cờ 
 Tâp chung toàn trường
Tiết 2: Tập đọc
 Ôn tập tiết 1
I. Mục đích, yêu cầu
 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc - học thuộc lòng kết hợp kiểm tra kãi năng đọc - hiểu ( HS trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc )
Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học ở kì II( phát âm rõ , tốc độ tối thiẻu 120chữ/ phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu , giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm , thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.)
 2. Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ trong từng kiểu câu ( Ai làm gì ? Ai thế nào ? ) để củng cố, khắc sâu kiếm thức về chủ ngữ , vị ngữ trong từng kiểu câu kể.
II. Đồ dùng dạy - học 
 Phiếu viết tên bài tập đọc và học thuộc lòng trong uần 15.
 - 1 tờ giấy khôt to ( hoặc bảng phụ) ghi vắn tắt các nội dung về chủ ngữ, vị ngữ trong ba kiểu câu kể đã nêu.
 - 1 tờ phiếu khổ to chép lại bảng tổng kết kiểucâu " Ai làm gì ?"
 - 4 tờ phiếu khổ to dể HS làm bài 
III. Các hoạt động dạy - học 
1, Giới thiệu bài 
Trong tiết Ôn tập hôm nay, các em sẽ được kiểm tra lấy điểm tập đọc - học thuộc lòng. Sau đó các em làm bài tập để củng cố , khắc âu kiến thức về ba kiểu câu kể...
2, Kiểm tra bài cũ 
- Tổng số HS kiểm tra: 1/4 số HS trong lớp .
- Cho HS lên bốc thăm 
- GV cho điểm
- GV dặn những HS kiểm tra chưa đạt về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra.
3, HS làm bài 
- Cho HS đọc yêu cầu của BT
- GV nhắc lại yêu cầu
+ Trong SGK đã có bảng tổng kết cho kiểu câu " Sai làm gì ? " các em chỉ cần lập bảng tổng kết cho hai kiểu câu còn lại : Ai thế nào ? Ai làm gì ?
- Cho HS làm bài. GV dán lên bảng tờ phiếu đã viết nội dung cần ghi nhớ 
- HS lắng nghe
- HS lần lượt bốc thăm, đọc bài+ trả lời câu hỏi theo yêu cầu trong phiếu.
- 1 HS đọc , lớp theo dõi trong SGK
- 1 HS đọc lại nọi dung ghi trên phiếu
Phiếu
 1- Câu kể Ai thế nào? gồm hai bộ phận .
 - VN trả lời câu hỏi: Thế nào ? VN chỉ đặc điểm, tính chất, trang thái của sự vật được nói đến ở CN, VN thường do tính từ, động từ( hoặc cụm từ, cụm động tính từ, cụm động từ ) tạo thành .
 - CN trả lời câu hỏi : Ai ( cái gì, con gì ) ? CN chỉ những sự vật có đặc điểm , tính chất, trạng thái nêu ở chủ ngữ , vị ngữ thường do danh từ ( hoặc cụm danh từ ) tạo thành.
 2, Câu kể Ai là gì ? gồm hai bộ phận :
 - VN trả lời câu hỏi : Là gì ( là ai, là con gì ) ? VN được nối với CN bằng từ là. VN thường do danh từ ( hoặc cụm danh từ ) tạo thành.
-GV phát giấy cho 2 HS làm bài 
- Cho HS trình bày kết quả
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
- HS lớp làm vào nháp
- 2 HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
Kiểu câu ai thế nào?
Thành phần câu, đặc điểm
chủ ngữ
vị ngữ
Câu hỏi
Cấu tạo
- Ai( cái gì, con gì)?
- Đại từ
- Tính từm, cụm tính từ
- Động từ , cụm động từ
Ví dụ Cánh đại bàng rất khoẻ
Kiểu câu Ai là gì ?
Thành phần câu, đặc điểm
Chủ ngữ
Vị ngữ
Câu hỏi 
Ai( cái gì, con gì) ?
Là gì( là ai, là con gì)
Cấu tạo
Danh từ, cụm danh từ
Danh từ, cụm danh từ
Ví dụ : Chim công là nghệ sĩ múa tài ba
4, Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết trả lời
- Dặn cả lớp xem lại kiến thức đã học về các loại trang ngữ để chuẩn bị tốt cho tiết Ôn tập sau
Tiết 3: Toán
Đ 171: Luyện tập chung 
I. Mục tiêu 
Giup HS củng cố kĩ năng thực hành tính và giải toán
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ để HS làm bài 
III. Các hoạt động dạy - học
Bài 1 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài toán
- Yêu cầu HS làm vở ; 4 HS làm bảng phụ
- GV xác nhận kết quả 
- Yêu cầu giải thích cách làm 
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yeu cầu bài toán
Gợi ý : Với dạng bài này, các em nên phân tích các số thành các tích, để tìm được các cắp số giống nhau ở tủ và mẫu, từ đố rút gọn rồi hãy tính
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vỏ, 2 HS làm bảng phụ.
- Chữa bài 
- Gọi HS nhận xét bài của bạn ; HS dưới lớp đổi chó vở chữa bài 
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc đề bài 
- Gắn hình minh hoạ lên bảng:
- Yêu cầu HS phân tích đề
- Chữa bài 
+ Gọi 1 HS đọc bài của mình
- GV nhận xét, xác nhận kết quả 
Bài 4 
- Gọi 1 HS đọc đề bài, phân tích đề
Chữa bài 
b, Gợi ý :
H: Vận tốc của thuyền khi ngược dòng là bao nhiêu?
- Yêu cầu HS suy nghĩ làm phần b, vào vở
Bài 5 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài táon
- Yêu cầu HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ
- Chữa bài 
3, Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà ôn bài
- HS đọc 
- HS làm bài tập 
a, ; b, 
c, 24,6; d, 43,6
- HS làm bài 
a, x x 
= 7 x 3 x 11 x 2 x 17 x 4 
 11 x 17 x 7 x 3 x 3
=
b, x x 
= 5 x 7 x 13 x 2 
 7 x 2 x 13 x 5 x 5
= 
- 1 HS đọc đề bài 
- HS quan sát 
- HS phân tích đề và giải vào vở
Bài giải
Diện tích đấy của bể bơi là :
22,5 x 19,2 = 432
Chiều cao của mực nước trong bể là:
414,72: 432 = 0,96 
Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao của mực nước trong bể là chiều cao của bể bơi là :
0,96 x = 1,2 (m)
Đáp số : 1,2 m
- HS chữ bài 
- 1 HS đọc đề bài, thực hiện theo yêu cầu của GV
- HS làm vào vở
Bài giải
a, Vận tốc của thuyền khi xuôi dònglà:
7,2 +1,6 = 8,8 ( km/ giờ)
Quãng đường thuyền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ là :
8,8 x 3,5 = 30,8 (km)
Đáp số : 30,8 km
- Bằng vận ttốc thựuc trừ đi vân tốc dòng nước
- HS làm bài 
Vận tốc của thuyền khi ngược dòng là :
7,2- 1,6 = 5,6 (km/ giờ)
Thời gian thuyền đi ngược dòng để đi được 30,8 km là:
30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ)
Đáp số : 5,5 giờ
- 1 HS đọc 
- HS làm bài 
8,75 x x + 1,25 x x = 20
( 8,75 + 1,25 ) x x = 20
10 x x = 20 
x = 20 : 10 
x = 2
- HS chữ bài 
Tiết 4: Chính tả
 Ôn tập tiết 2
I. Mục tiêu, yêu cầu
 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng ( yêu cầu như tiết 1)
 2. Biết lập bảng tổng kết về các loại trạng ngữ( trang ngữ chỉ nói chốn, thơi gian, nguyên nhân, mục đích, phương tiện ) để củng cố, khắc sâu kiến thức về trang ngữ.
II. Đồ dùng dạy - học 
 - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng (như tiết 1)
1tờ giấy khổ to ghi vắn tắt nội dung cần ghi nhớ về trang ngữ , đặc điểm của các loại trang ngữ.
 - 1tờ phiếu khổ to chép lại bảng tổng kết chưa hoàn chỉnh trong SGK để GV giải thích yêu cầu của bài tập
 - 3,4 tờ phiếu viết bảng tổng kết theo mẫu trong SGK để HS làm bài
III Các hoạt động dạy - học 
1, Giới thiệu bài 
2, Kiểm tra tập đọc - học thuộc lòng 
- Tổng số HS kiểm tra : 1/4 số HS trong lớp.
- GV cho điểm
- Cho HS đọc yêu cầu của BT
- Cho HS làm bài. GV dán lên bảng lớp tờ phiếu đã viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về các loại trạng ngữ .
- Cho HS lên bốc thăm và đọc bài
- HS làm bài vào nháp
Phiếu
1/ Trạng ngữ là thành phần phụ của câu xác định thời gian, nới chốn, nguyên nhân , mục đích... của sự việc nêu trong câu. Trang ngữ có thể đứng đầu câu, cuối câu hoặc xen giữ CN, VN
2/ Các loại trạng ngữ:
a/Trạng ngữ chi phối nói chốn trả lời câu hỏi ở đâu?
b/ Trang ngữ chỉ thời gian trả lời câu hỏi Bao giờ? Khi nào ? Mấy giờ?
d/ Trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời câu hỏi Để làm gì ? Nhằm mục đích gì ? Vì cái gì?
c/ Trạng ngữ chỉ phương tiện trả lời các câu hỏi Bằng cái gì ? Với cái gì ?
- GV phát phiếu cho 3 HS
- Cho HS trình bày kết quả 
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng ( GV đưa bảng tổng kết về các loại trạng ngữ lên)
- 3 HS làm vào phiếu, HS còn lại làm vào vở bài tập. 
- 3 HS làm bài vào phiếu lên gián trên bảng lớp
- Lớp nhận xét
Các loại trang ngữ
Câu hỏi
Ví dụ
Trạng ngữ chỉ nơi chốn
ở đâu?
Ngoài đường, xe cọ đị lịa như mắc cửi
Trạng ngữ chỉ thời gian
Khi nào mấy giờ
Sáng sớm tinh mơ, nông dân đã ra đồng.
Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
Vì sao?
Nhờ đâu?
Tại đâu
Vì vắng tiếng cười , vương quốc nọ buồn chán kinh khủng.
Nhờ siêng năng, chăm chỉ nên chỉ 3 tháng sau , Nam đã vượt lên đầu lớp
Tại Hoa biếng học mà tổ chẳng đượckhen
Trạng ngữ chỉ mục đích
Để làm gì ?
Vì cái gì ?
- Để đỡ nhức mắt, người làm việc với máy vi tính cứ 15 phút phải nghỉ giải lao
Vì Tổ quốc , thiếu niên sẵn sàng
Trạng ngữ chỉ phương tiện
Bằng cái gì ? Với cái gì?
Bằng một giọng rất nhỏ nhẹ , chân tình, Hà khuyên bạn nên chăm học.
Với đôi bàn tay khéo léo, Dũng đã nặn được một con trâu đất y như thật.
4, Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học 
- Dặn cả lớp ghi nhớ những kiến thức vừa ôn tập ; những HS chưa kiểm tra tập đọc - học thuộc lòng hoặc kiểm tra chưa đạtvề nhà tiếp tục luyện đọc để chuẩn bị tốt cho tiết Ôn tập sau 
Tiết 5: Đạo đức
Đ 35: Thực hành cuối học kì II và cuối năm 
I. Mục tiêu: 
- Củng cố kiếm thức cho HS về tình yêu quê hương, hiểu kĩ vì sao phải tôn trọng UBND xã ( phường), hiểu về Tổ quốc Việt Nam, biết yêu hào bình, hiểu về liên hợp quốc và biết bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
II. Tài liệu phương tiện 
- Tranh ảnh, băng hình
III. Các hoạt động dạy - học 
1, Ôn tập - Thực hành 
+ Mọi người cần phải làm gì đối với quê hương?
+ Vì sao phải tôn trọng UBND phường (xã)?
+ Các em đã thực hiện tôn trọng UBND xã ( phường) chữa?
+ Tổ quốc của em là gì?
+ Em có nhận xét gì về sự phát triển của Tổ quốc VN
+ Em cầm phải làm gì để XD Tổ quốc VN?
+ Các em có nhữung quyền gì ?
+ Em hiểu gì về Liên hợp quốc?
+ Nếu ở địa phương em có tổ chức Liện hợp quốc đang hoạt động thì em phải có thái độ như thế anò với tổ chức đó?
+ Em biết gì về tài nguyên thiên nhiên của đất nước?
* Củng cố, dặn dò
-... thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi việc làm phù hợp với khả năng của mình để xây dựng quê hương đất nước.
-... để giúp UBND xã ( phường) hoàn thành nhiệm vụ....
- HS tự nêu 
- ... Tổ quốc Việt Nam
- .... đang đổi mới từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
- .. học tập, rèn luyện đạo đức đểgóp phần...
- ... có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình.
-... Liên hợp quốc là tổ chức quốc tế lớn nhất hiện nay 
- ... phải tôn trọng các cơ quan Liên hợp quốc...
- Tài nguyên thiên nhiên của nước ta không nhiều. Do đó chúng ta cần phải sử dụng tiết kiệm hợp lí và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- 1 số HS đọc lại ghi nhớ .
Thứ 3 ngày 22 tháng 5 năm 2007
Tiết 1 : Thể dục
 Đ68: Trò chơi "Lò cò tiếp sức" 
 và " Lăn bóng bằng tay"	
I. Mục tiêu
- Chơi hai trò chơi "Nhảy đúng nhảy nhanh" và "Ai kéo khoẻ".
- Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động, tích cực
II. Địa điểm, phương tiện
Sân trường đảm bảo vệ sinh an toàn.
III. Nội du ... c 
Đ 69 : Ôn tập : Môi trường và tài nguyên thiên nhiên
I. Mục tiêu 
Sau bài học, HS củng cố, khắc sâu hiểu biết về :
- Một số từ ngữ liên quan đến môi trường
- Một số nguyên nhân gây ô nhiêm và một số biện pháp bảo vệ môi trường 
II. Đồ dùng dạy - học 
- 3 chiếc chuông nhỏ( hoặc vật thay thế có thể phát ra âm thanh)
- Phiếu học tập 
III. Các hoạt động dạy - học 
* Mục tiêu : Giúp HS hiểu về khái niệm môi trường 
Cách tiến hành 
Phương án 1 : Trò chơi " Ai nhanh , ai đúng"
- GV chia lớp thành 3 đội
- GV đọc từng câu trong trò chơi " Đoán chữ " và câu hỏi trắc nghiệm trong SGK ( không cần theo thứ tự )
- Cuối cuộc chơi, nhóm nào trả lưòi được nhiều và đúng là thắng cuộc .
Đáp án
- Mỗi đội cử 3 bạn tham gia chơi Những ngwoif còn lại cổ động cho đội của mình.
- Nhóm nào lắc chuông trước thì được quyền trả lời. 
Câu hỏi trắc nghiệm:
Chọn câu trả lời đúng:
Câu1 : Điều gì sẽ sẩy ra khi có nhiều khói , khí độc thải vào không khí ?
 b, Không khí bị ô nhiễm
Câu 2 : Yếu tố nào được nêu ra dưới đây có thể làm ô nhiễm nước?
 c, Chất khử
Câu 3 : Trong các biện pháp làm tăng sản lượng lương thực trên diện tích canh tác , biện pháp nào sẽ làm ô nhiễm môi trường đất ?
 d, Tăng cường dùng phân hoá học và thuốc trừu sâu.
Câu 4 : THeo em , đặc điểm nào quảntọng nhất của nước sạch ?
 c, Giúp phòng tránh được các bệnh về đường tiêu hoá, bệnh ngoài da , đau mắt...
* Củng cố , dặn dò
- Nhận xét tiết học, hướng dẫn HS ôn tập để kiểm tra
Thứ 4 ngày 23 tháng 5 năm 2007
Tiết 1 : Mĩ thuật 
Đ : Tổng kết năm học
 Trưng bày bài vẽ nặn
Tiết 2 : Tập đọc
Đ 70 : Ôn tập tiết 5 
I. Mục tiêu 
1, Tiếp tục kiểm tra lấy điểm Tập đọc và học thuộc lòng ( như tiết 1)
2, Hiểu bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ, cảm nhận được về vẻ đẹp của những chi tiết , hình ảnh sống động. biết miêu tả một hình ảnh trong bài thơ.
II. Đồ dùng dạy - học 
- Phiếu viết tên bài tập đọc và HTL
Bút dạ + 3 tờ giấy khổ to cho HS làm BT 2 
III. Các hoạt động dạy - học 
1, Giới thiệu bài 
2, Kiểm tra tập đọc - học thuộc lòng 
- Cho HS lên bốc thăm .
- GV cho điểm
3, Làm bài tập 
- CHo HS đọc yêu cầu của BT 2+ đọc bài văn 
- GV nhắc lại yêu cầu bài tập
- Cho HS làm bài 
a/ Cho HS trình bày ý a:
- GV nhận xét+ khen những HS viết đoạn văn hay, đúng yêu cầu của đề theo mục a
b/ Tác giả quan sát bằng những giác qua 
+ Bằng mắt( thấy hoa, thấy những đứa bé, thấy chim bay, thấy vòng dừa đưa sóng, thấy những ngọn đèn, thấy những con bò nhai cỏ)
+ Bằng tai nghe ( nghe tiếng hát, nghe lời ru, nghe tiếng đập của đuôi bò đang nhai lại cỏ)
+ Bằng mũi ( ngửa thấy mùi rơm nồng)
- HS lần lượt lên bốc thăm , đọc bài + trả lời câu hỏi theo yêu cầu trong phiếu
- 1HS đọc thanhd tiếng, lớp theo dõi SGK.
- HS đọc thầm lại bài thơ
- HS chọn hình ảnh mình thích nhất trong bài thơ và viết đoạn văn nói về suy nghĩ của em mà hình ảnh đã gợi ra .
- Một số HS đọc đoạn văn miêu tả HS vừa viết 
- Lớp nhận xét
4, Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học, khen những HS đạt điểm cao bài kiểm tra
- Về nhà học thuộc lòng những câu, khổ thơ em thích của bài Trẻ con ở Sơn Mỹ
Tiết 3: Toán
Đ 173 : Luyện tập chung
I. Mục tiêu 
- Giúp HS ôn tập , củng cố về:
+ Tỉ số phần trăn và giải bài toán về tỉ số phần trăm.
+ Tính diện tích và chu vi của hình tròn
- Phát triển trí tưởng tượng không gian của HS 
II. Đồ dùng dạy - học 
- Bang phụ
III. Các hoạt động dạy - học 
Phần 1 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần I 
- Yêu cầu HS làm vào vơ; chỉ ghi kết quả ; không cần chép lại đề 
Chữa bài 
+ Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm của mình.
+ Yêu cầu HS khác nhận xét 
+ GV nhận xét, đánh giá 
- Yêu cầu từng HS giải thích cách làm của mình 
Phần 2 
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc đề bài 
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- Chữa bài 
- Yêu cầu HS nêu lại cáhc tính chu vi và diện tích hình tròn 
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc đề bài 
- Chữa bài 
+ Gọi 1 HS đọc bài làm 
+ Yêu cầu HS khác nhận xét 
3, Củng cố , dặn dò
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà ôn bài 
- HS đọc yêu cầu 
- HS làm bài ; khoanh vào các ý sau rong bài đã cho 
Bài 1 : C
Bài 2 : C
Bài 3: D
HS 1: Khoanh vào đáp án C vì 
0,8% = = 
HS khoanh vào C vì số đó là 
= 500 và số đó là : 
500 : 5 = 100
HS 3: Khoanh vào D vì trên hình vẽ khối B có 22 hình lập phương; khối A và C có 24 hình lập phương, khối D có 28 hình lập phương.
- HS đọc đề bài
- HS làm bài 
- Ghép các manh đã tô màu của hình vuông ta được một hình tròn có bán kính là 10 cm chu vi của hình tròn này chính là chu vi của phần không tô màu .
a, Diện tích của phần đã tô màu là :
10 x 10 x 3,14 = 314 ( cm )
b, Chu vi của phần không tô màu là :
10 x 2 x 3,14 = 62,8 (cm)
Đáp số : 314 cm và 62,8 cm 
- HS đọc đề bài 
- HS làm bài 
Bài giải 
Số tiền mua các bằng 120 % số tiền mua gà nên tỉ số giữa số tiền mua cá và số tiền mua gà là 6/5
Theo đề bài ra có sơ đồ 
Số tiền mua gà :
Số tiền mua cá:
Theo sơ đồ , tổng số phần trăng bằng nhau là : 5 + 6= 11( phần)
Số tiền mua cá là :
88000 : 11 x 6 = 48000 ( đồng)
Đáp số : 48 000 đồng
- HS chữa bài 
Tiết 4: Tập làm văn
Đ : Ôn tập tiết 6
I.Mục tiêu, yêu cầu
1. Nghe - viết đúng chính tả 11 dòng đầu của bài thơ Trẻcon ở Sơn Mỹ 
2, Củng cố kĩ năng viết đoạn văn tả người, tả cảnh dựa vào hiểu biết của em và những hình ảnh được gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ 
II. Đồ dùng dạy - học 
Bảng lớp viết 2 đề bài 
III Các hoạt động dạy - học 
1, Giới thiệu bài 
2, Viết CT
Hướng dân chính tả
- GV đọc bài chính tả một lượt.
H: Bài chính tả nói gì ?
- Cho HS đọc lại bài chính tả 
HS viết chính tả 
GV đọc từng dòng cho HS viết ( GV đọc 2 lần)
Chấm, chữa bài 
- GV đọc chính tả một lượt bài chính tả
- GV chấm 5- 7 bài 
- GV nhận xét chung
3, Làm bài tập 
- Cho HS đọc yêu cầu + cầua,b
- GV giao việc
+ Khi viết, các em cần dựa vào những hình ảnh gợi ra từ bài thơ 
+ Dựa vào những hiểu biết của riêng mình
+ Tả một đám trẻ chứ không phải tả một đứa trẻ, đang chơi đùa hoặc đang chăn trâu, chăn bò.
+ Nếu chọn câu b, các em nhớ chọn tả một buổi chiều tối chứ không phải buổi chiều, hoặc một đêm yêu tĩnh chứ không phải đêm ôn ào, náo nhiệt ở vùng biển, ở làng quê.
- Cho HS làm bài 
- Cho HS trình bày bài làm 
- GV nhận xét + khn những HS viết đúng , viết hay.
4, Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại
Dặn HS chuẩn bị giấy bút + ôn tập để kiểm tra cuối năm 
- HS đọc 
- HS gấy SGK viết chính tả
- HS tự soát lối
- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi 
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi SGK
- HS tự chọn một trong hai đề để viết đoạn văn .
- Một số HS đọc đoạn văn mình viết.
- Lớp nhận xét
- HS lắng nghe
Tiết 5 : Lịch sử
 KTĐKCK II
Thứ năm ngày 24 tháng 5 năm 2007
Tiết 1 : Âm nhạc
Đ 35 : Tập biểu diện các bài hát
Tiết 2 : Luyện từ và câu 
 Ôn tập tiết 7 
I. Mục tiêu 
1. HS đọc - Hiểu bài Cây gạo ngoài bến sông
2. Dựa vào nội ung bài, chọn ý trả lời đúng
II. Đồ dùng dạy - học 
Bảng phụ ( hoặc giấy khổ to phô tô các bài tập)
III. Các hoạt động dạy - học 
1, Giới thiệu bài 
- Cho HS đọc bài
- Nêu yêu cầu của bài 
2, Làm bài tập 
Bài tập 1 
- GV nhắc lại yêu cầu 
- Cho HS trình bày kết quả
-
 GV nhận xét+ chốt lại kết quả đúng
Câu 1: ý a
( các câu còn lại làm tương tự câu 1)
GV chốt lại kết quả đúng
Câu 2: ý b
Câu 3 : ý c
Câu 4: ý c
Câu 5: ý b
Câu 6: ý b
Câu 7 : ý b
Câu 8: ý a
câu 9 : ý a
Câu 10 : ý c
3, Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà xem lại bài đã làm + chuẩn bị cho tiết Kiểm tra sau 
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng cả lớp theo dõi SGK .
- Cả lớp đọc thầm 
- 1 HS đọc yêu cầu + đọc 3 ý a, b, c,
- Dùng bút chì đánh dấu vào chữ a, b, c ở câu em chọn đúng
- Một số HS phát biểu về ý mình chọn 
- Lớp nhận xét 
- HS lắng nghe
Tiết 3: Toán 
Đ 174 : Luyện tập chung 
I. Mục tiêu 
 Giúp HS ôn tập, củng cố về giải bài toán có liên quan đến chuyển động cùng chiều , tỉ số phần trăm , tính thể tích hình hộp chữ nhật ... và sử dụng máy tính bỏ túi .
II. Đồ dùng dạy - học 
 Bảng phụ dể HS làm bài 
III. Các hoạt động dạy - học 
Phần I:
- Gọi 1 HS đọc phần 1 
- Yêu cầu HS tự làm bài ; chỉ ghi kết quả ; không cần chép lại đề.
- Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm của mình .
+ Yêu cầu HS khác nhận xét 
- GV xác nhận kết quả
- Yêu cầu HS giải thích cách làm của rmình 
- HS khác nhận xét , bổ sung 
Phần 2
Bài 1: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài 1
- Yêu cầu HS tự làm vào vở 
-
 Chữa bài 
- GV nhận xét 
Bài 2 
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
H: Thế nào là mật độ dân số ?
3, Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu về tự ôn lại các dạng bài toán để giờ sau kiểm tra cuối năm
- HS đọc yêu cầu 
- HS làm bài . Khoanh vào các kết quả là : 
Bài 1 : C
Bài 2 : A
Bài 3 : B
- HS 1 : Khoanh vào C vì đoạn đường thứ nhất ô tô đã đi hết 1 giờ ; ở đoạn đường thứ hai ô tô đã đi hết 60 : = 2 (giờ) nên tổng số thời gian ô tô đã đi cả hai đoạn đường là :
 1 + 2 = 3 ( giờ)
HS 2: Khoanh vào A vì thể tích của bể cá là :
 60 x 40 x 40 = 96 000 (cm )
hay 96 dm ; thể tích nửa bể cá là :
96 : 2 = 48 (dm )
Vậy cần đổ vào bể 48 lít nước
( 1 lít = 1 dm ) để nửa bể có nước
HS 3: Khoanh vào B vì cứ mỗi giờ vừa Vừ gàn tới Lềnh được 11 - 5 = 6 (km)
thời gian Vừ đuổi kịp Lềnh là :
 8 : 6 = 1 (giờ) hay 80 phút
- HS đọc 
- HS làm bài 
Tổng số tuổi của con gái và của con trai là:
 + = (tuổi của mẹ)
Tức là tổng số tuổi của hai con là 9 phần bằng nhau thì tuổi mẹ là 20 phần như thế. Vậy tuổi mẹ là 
 = 40 (tuổi)
Đáp số : 40 Tuổi
- HS chữa bài 
- 1 HS đọc đề bài 
- HS làm bài 
Số dân Hà Nội năm đó là :
2627 x 921 = 2419467 ( người)
Số dân ở Sơn La năm đó là :
61 x 14210 = 866810 ( người)
Tỉ số phần trăm của dân ở Sơn La là 100 người / k m thì trung bình mỗi ki-lô-mét vuông sẽ so thêm : 
100 = 61 = 39 ( người)
Khi đó dân số của tỉnh Sơn La tăng thêm là :
39 x 14210 = 55419 ( người)
 Đáp số : a, KHoảng 35,82 %
b, 554190 người
Mật độ dân số là số người trên một km 
 Thứ sáu ngày 25 tháng 5 năm 2007
Tiết 1: Thể dục 
 Tổng kết năm học 
Tiết 2 : Tập làm văn 
Đ : KTĐKCK II
Tiết 3: Toán
Đ : KTĐKCK II
 Tiết 4 : Địa lý
 Đ : KTĐKCK II
 Tiết 5: Sinh hoạt lớp 
Đ : KTĐKCK II
s 

Tài liệu đính kèm:

  • docGAL5T34.doc