Giáo án lớp 4 - Nguyễn Thị Lệ Thu - Tuần 2

Giáo án lớp 4 - Nguyễn Thị Lệ Thu - Tuần 2

I- Mục tiêu

- Đọc lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, thể hiện nhữ điệu phù hợpvới cảnh tượng, lời nói, suy nghĩ của nhân vật.

- Hiểu bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công.

- Có ý thức tự giác học bài.

II- Đồ dùng dạy - học

- Tranh minh hoạ nội dung SGK.

- Bảng phụ chép đoạn luyện đọc diễn cảm.

III- Các hoạt động dạy - học

 

doc 17 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1018Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 4 - Nguyễn Thị Lệ Thu - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
Thứ hai, ngày 29 tháng 8 năm 2011
Tập đọc
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TIẾP THEO)
I- Mục tiêu
- Đọc lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, thể hiện nhữ điệu phù hợpvới cảnh tượng, lời nói, suy nghĩ của nhân vật.
- Hiểu bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công.
- Có ý thức tự giác học bài.
II- Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ nội dung SGK.
- Bảng phụ chép đoạn luyện đọc diễn cảm.
III- Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Ôn định
1) Kiểm tra bài cũ
 - GV nhận xét, cho điểm
2) Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài: SGV(53)
b. Hdẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
*)Luyện đọc:
 - Đọc nối tiếp đoạn( 3 đoạn )
 - Đọc theo cặp
 - Đọc cả bài
 - GV đọc diễn cảm cả bài
*)Tìm hiểu bài
 - Gọi h/s đọc theo đoạn
+ Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?
+ Dế Mèn làm gì để nhện sợ?
+ Dế Mèn nói gì với bọn nhện?
+ Sau đó bọn nhện đã hành động như thế nào?
 - GV treo bảng phụ ghi nội dung các danh hiệu SGV(55)
 - GV nhận xét, chốt danh hiệu phù hợp nhất: Hiệp sĩ.
*)Hướng dẫn đọc diễn cảm
 - GV đọc mẫu đoạn 2
 - GV khen những h/s đọc hay
 - Hát
 - 1 em đọc thuộc bài: Mẹ ốm
 - 1 em đọc: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu(1)
 - Nghe giới thiệu- mở sách.
 - HS nối tiếp đọc từng đoạn(3 lượt)
 - HS luyện đọc theo cặp
 - 2 em đọc cả bài + Lớp đọc thầm
.
 - 1 em đọc đoạn 1
 - 2 em trả lời + Lớp nhận xét
 - 1 em đọc đoạn 2
 - 2 em trả lời + lớp nhận xét
 - 2 em đọc đoạn 3
 - 1 em nêu câu trả lời
 - 2 em trả lời
 - Lớp nhận xét.
 - Lớp đọc thầm câu hỏi 4 và trả lời 
 - Lớp tự tìm danh hiệu thích hợp và nêu trước lớp.
 - HS nối tiếp nhau đọc đoạn
 - Nhiều em thi đọc diễn cảm đoạn 2.
 - Lớp bình chọn bạn đọc hay
3) Củng cố - dặn dò
 - GV nhận xét tiết học
 - Dặn học sinh xem trước bài “Truyện cổ”
Toán (tiết 6)
CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I- Mục tiêu
- Giúp HS ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết viết và đọc các số có sáu chữ số 
- Có ý thức tự giác học và làm bài.
II- Đồ dùng dạy - học
- Bảng phóng to tranh vẽ (trang 8)
- Bảng từ hoặc bảng cài, các tấm cài có ghi 100 000, 10 000, 1 000, 100, 10, 1
III- Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Khởi động: 
1) Kiểm tra bài cũ :Biểu thức có chứa một chữ (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
2) Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài: 
b) Nội dung bài: 
Hoạt động1: Số có sáu chữ số
a. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.
GV treo tranh phóng to trang 8
Yêu cầu HS nêu quan hệ liền kề giữa đơn vị các hàng liền kề
b. Giới thiệu hàng trăm nghìn
GV giới thiệu:
 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn
 1 trăm nghìn viết là 100 000 (có 1 số 1 & sau đó là 5 số 0)
c. Viết & đọc các số có 6 chữ số
- GV treo bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn
- Sau đó gắn các tấm 100 000, 1000, . 1 lên các cột tương ứng trên bảng, yêu cầu HS đếm: có bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn,. Bao nhiêu đơn vị? 
- GV gắn kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng, hình thành số 432516
- Số này gồm có mấy chữ số?
- GV yêu cầu HS xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn, bao nhiêu đơn vị
GV hướng dẫn HS viết số & đọc số.
Lưu ý: Trong bài này chưa đề cập đến các số có chữ số 0. 
GV viết số, yêu cầu HS lấy các tấm 100 000, 10 000, ., 1 gắn vào các cột tương ứng trên bảng
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
 GV cho HS phân tích mẫu, HS nêu kết quả cần thiết vào ô trống 523453, cả lớp đọc số 523453
Bài tập 2:
HS tự làm sau đó thống nhất kết quả. 
Bài tập 3: 
GV cho HS đọc các số. 
Bài tập 4:
GV cho HS viết các số tương ứng vào vở. 
HS làm bài
HS nhận xét:
- HS nhắc lại
- HS xác định
Sáu chữ số
- HS xác định
 HS thực hiện, HS cũng có thể tự nêu số có sáu chữ số sau đó đọc số vừa nêu
HS làm bài
HS sửa & thống nhất kết quả 
HS làm bài
HS làm bài
HS làm bài
3) Củng cố - Dặn dò
GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “ Chính tả toán”
Cách chơi: GV đọc các số có bốn, năm, sáu chữ số. HS viết số tương ứng vào vở.
Chuẩn bị bài: Luyện tập
Làm bài trong VBT
---------------------*&*--------------------
Thứ ba, ngày 30 tháng 8 năm 2011
Lịch sử 
BÀI 2: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (TIẾP THEO)
I- Mục tiêu
- Trình tự các bước sử dụng bản đồ.
- Xác định được 4 hướng chính (Bắc, Nam, Đông, Tây) trên bản đồ theo quy ước.
- Tìm một số đối tượng địa lí dựa vào bảng chú giải của bản đồ.
II- Đồ dùng dạy - học
 Bản đồ địa lí VN, bản đồ hành chính VN
III.- Hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Kiểm tra bài cũ: Trên bản đồ người ta thường quy định các hướng(Bắc, Nam, Đông, Tây) như thế nào?
- GV nhận xét chung.
2) Dạy bài mới
a) Giới thiệu bài.
b) Nội dung bài
Hoạt động 1: Cách sử dụng bản đồ.
-GV hỏi: Tên bản đồ cho biết điều gì?
- Dựa vào bảng chú giải đọc kí hiệu?
- Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng, và giải thích vì sao đó là biên giới quốc gia?
- GV giúp HS các bước sử dụng BĐ
 Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm
GV cho HS làm bài tập trong SGK.
- GV hoàn thiện câu trả lời
 Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng. Và yêu cầu.
+ Đọc tên bản đồ và chỉ các hướng BNĐT?
+ Lên chỉ vị trí của tỉnh mình đang sống?
+ Nêu tên tỉnh (TP) giáp với tỉnh của mình?
- GV nhận xét, kết luận.
- HS trình bày và chỉ trên bản đồ.
- Cả lớp nhận xét.
- HS dựa vào kiến thức đã học trả lời.
- Đại diện trả lời, chỉ trên bản đồ đường biên giới.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc.
- HS khác sữa chữa bổ sung.
- HS lần lượt lên chỉ và trả lời các câu hỏi.
- HS khác bổ sung, nhận xét.
3) Cũng cố, dặn dò
 - Nhận xét giờ học, dặn về làm BT
-----------------------*&*----------------------
Toán (tiết 7)
LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu
- Giúp HS luyện viết và đọc số có tới sáu chữ số 
(cả các trường hợp có các chữ số 0 )
- Vận dụng làm bài tập thành thạo
- Giáo dục học sinh lòng ham học. 
II- Đồ dùng dạy - học
Bảng cài, các tấm ghi các chữ số (bảng từ)
III.- Hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 * Khởi động: 
1) Kiểm tra bài cũ :
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
2) Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài: 
b) Nội dung bài: 
Giới thiệu: 
* Ôn lại các hàng
GV cho HS ôn lại các hàng đã học, mối quan hệ giữa đơn vị hai hàng liền kề.
GV viết số: 825 713, yêu cầu HS xác định các hàng & chữ số thuộc hàng đó là chữ số nào (Ví dụ: chữ số 3 thuộc hàng đơn vị, chữ số 1 thuộc hàng chục )
GV cho HS đọc thêm một vài số khác.
* Thực hành
Bài tập 1:
GV yêu cầu HS tự làm
Bài tập 2:
GV cho HS đọc các số
GV cho HS xác định hàng ứng với chữ số 5 của từng số đã cho. 
Bài tập 3:
GV cho HS tự làm. Sau đó cho vài HS lên bảng ghi số của mình 
Bài tập 4: 
GV cho HS tự nhận xét quy luật viết tiếp các số có trong từng dãy số, tự viết các số . Sau đó thống nhất kết quả. 
HS làm bài 
Nhận xét
HS nêu mối liên hệ
HS xác định các hàng và chữ số thuộc hàng đó. 
HS làm bài
HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS nhận xét.
HS làm bài
HS nhận xét
3) Củng cố - Dặn dò
- Chuẩn bị bài: Hàng & lớp
-----------------------*&*----------------------
Chính tả( Nghe- viết)
MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
I- Mục tiêu
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn: Mười năm cõng bạn đi học.
- Luyện phân biệt, viết đúng tiếng có âm, vần dễ lẫn: s / x ; ăng / ăn.
- Học sinh có ý thức viết bài sạch đẹp.
II- Đồ dùng dạy- học
- Phiếu bài tập như nội dung bài 2.
- Vở bài tập
III- Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Ôn định
1- Kiểm tra bài cũ
 - GV nhận xét
2. Dạy bài mới
a) Giới thiệu bài: MĐ- YC
b) Nội dung bài :
* Hướng dẫn nghe- viết
 - GV đọc bài chính tả
 - Nêu cách viết tên riêng, chữ số?
 - GV đọc chính tả
 - GV đọc soát lỗi
 - GV chấm, chữa 10 bài
 - Nhận xét bài viết của HS
*) Hướng dẫn h/s làm bài tập:
Bài tập 2:
 - GV phát phiếu bài tập
 - Vì sao chuyện gây cười?
Bài tập 3: (chọn 3a)
 - Chốt lời giải a: “sáo, sao”
 - Hát
 - 2 em viết bảng lớp, lớp viết nháp:
 - 2 tiếng có âm đầu l/ n 
 - 2 tiếng có vần an/ ang.
 - Nghe giới thiệu, mở sách.
 - HS theo dõi sách
 - Cả lớp đọc thầm, tìm các chữ viết hoa, chữ khó viết.
 - 1- 2 em nêu
 - HS viết bài vào vở
 - Đổi vở- soát lỗi
 - Nghe nhận xét, chữa lỗi
 - 1 em đọc yêu cầu
 - Cả lớp đọc thầm chuyện vui.
 - HS làm bài cá nhân: điền từ đúng vào chỗ trống.
 - Lần lượt nhiều em đọc
 - Học sinh trả lời
 - Lớp nhận xét
 - 2 em đọc câu đố
 - Lớp làm bài cá nhân
 - Lần lượt đọc lời giải
3) Củng cố - dặn dò
- Nhận xét bài học
Dặn học sinh: 
- Tìm 10 từ ngữ chỉ sự vật bắt đầu bằng s/ x
- Đọc lại truyện vui chỗ ngồi, HTL cả hai câu đố
-----------------------*&*----------------------
Thứ tư, ngày 31 tháng 8 năm 2011
Tập đọc
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I- Mục tiêu
- Đọc lu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, phù hợp thể thơ lục bát.
- Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi kho tàng truyện cổ Việt Nam.
- Học thuộc lòng bài thơ.
II- Đồ dùng dạy- học
 Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
 Bảng phụ viết câu, đoạn thơ luyện đọc.
III- Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Ôn định
1) Kiểm tra bài cũ
 - GV: Em nhớ nhất hình ảnh nào về Dế Mèn
2) Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài: SGV(63)
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài
*) Luyện đọc
 - Đọc nối tiếp đoạn
 - GV uốn nắn cách phát âm, sửa lỗi
 - Giúp h/s hiểu từ mới
 - Luyện đọc cặp
 - Đọc cả bài
 - GV đọc diễn cảm cả bài
*) Tìm hiểu bài 
Tổ chức đọc, trả lời câu hỏi
+ Vì sao tác giả yêu truyện cổ?
 + Bài thơ gợi cho em nhớ truyện cổ nào?
+ GV nêu ý nghĩa 2 truyện cổ đó ?
+ Tìm thêm những truyện cổ khác của VN có nội dung như vậy.
+ Em hiểu ý 2câu thơ cuối thế nào?
*) Hướng dẫn đọc diễn cảm- HTL
 - GVchọn hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 1và2.
 - Treo bảng phụ
 - GVnhận xét 
 - Hát
 - 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn bài: “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu(tt)”và TLCH
 - Lớp nhận xét
 - Nghe giới thiệu, mở sách
 - Quan sát tranh SGK.
 - HS nối tiếp đọc bài thơ theo 5 đoạn, đọc 2 lượt và luyện phát âm.
 - 1em đọc chú giải
 - HS luyện đọc theo cặp
 - 2em đọc cả bài. 
 - HS thực hiện
 - Truyện cổ nước mình rất nhân hậu, ý nhĩa r ...  đến cặp chữ số ở hàng tiếp theo
* Thực hành
Bài tập 1:
GV hướng dẫn HS rút ra kinh nghiệm khi so sánh hai số bất kì: trước hết xem xét hai số đó có số chữ số như thế nào: nếu số chữ số của hai số đó không bằng nhau thì số nào có nhiều chữ số hơn sẽ lớn hơn. Nếu số các chữ số của chúng bằng nhau thì ta sẽ so sánh từng cặp chữ số, bắt đầu từ cặp chữ số đầu tiên ở bên trái của hai số đó.
Yêu cầu HS tự làm bài & giải thích lại tại sao lại chọn dấu đó.
Bài tập 2:
Yêu cầu HS nêu lại đầu bài. GV nhấn mạnh để HS nhớ là cần ghi vào bảng số lớn nhật trong bốn số đã cho (tránh cho HS sai lầm là chỉ so sánh hai số với nhau
Yêu cầu HS tự làm bài, giải thích tại sao lại chọn số đó.
Bài tập 3:
GV cho HS nêu cách làm. (Tìm số nhỏ nhất tách riêng ra sau đó cứ thế làm tiếp tục. )
Bài tập 4
(Hướng dẫn cho học sinh tự làm ở nhà)
HS làm bài và nhận xét. 
HS điền dấu & tự nêu
HS lắng nghe, nhắc lại
Vài HS nhắc lại
HS điền dấu & tự nêu cách giải thích
HS lắng nghe và nhắc lại
Vài HS nhắc lại
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
3) Củng cố - Dặn dò 
- GV treo lên bảng hai tờ giấy lớn trong đó có ghi các số để so sánh.
- Chia lớp thành hai đội nam & nữ, thi đua so sánh số. Chuẩn bị bài: Triệu & lớp triệu. Làm bài trong VBT.
----------------------*&*--------------------
Địa lý 
BÀI 1: DÃY NÚI HOÀNG LIÊN SƠN
I- Mục tiêu
- Chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.Trình bài một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, địa hình, khí hậu)
- Mô tả đỉnh núi Phan - xi - păng. Dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh, ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức.
- Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam.
II- Đồ dùng dạy - học 
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
- Tranh ảnh về dãy núi HLS và đỉnh núi phan - xi - păng (NC)
III- Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2) Dạy bài mới: 
a) Giới thiệu bài.
b) Nội dung bài 
* Hoàng Liên Sơn- dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam.
GV treo BĐ chỉ vị trí dãy núi HLS.
Hỏi: 
- Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc nước ta, dãy nào cao nhất?
-Dãy HLS nằm ở phía nào của SH và SĐà?
- Dãy HLS dài bao nhiêu km?
- GV sữa chữa giúp HS hoàn thiện.
* Khí hậu quanh năm:
- GV nhận xét, hoàn thiện phần trả lời.
-GV treo bản đồ cho HS lên chỉ vị trí của SP
- GV sữa chữa hoàn thiện.
- HSdựa vào kí hiệu, tìm vị trí của dãy núi HLS ở hình1 SGK.
- HS dựa vào H1, kênh chữ trả lời câu hỏi.
- Chỉ vào dãy núi và mô tả.
- HS đọc yêu cầu, thảo luận.
- HS trình bày trước lớp.
- HS đọc mục 2 cho biết khí hậu ở những nơi cao của HLS như thế nào
- HS lên chỉ,trả lời các câu hỏi ở mục2 SGK
3) Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học 
- Cho HS xem một số tranh ảnh về dãy núi HLS và giới thiệu về dãy núi HLS.
-------------------------*&*------------------------
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU- ĐOÀN KẾT
I- Mục tiêu
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ ngữ theo chủ điểm”Thương người như thể thương thân”.Nắm được cách dùng các từ đó.
- Học nghĩa 1 số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán - Việt. Biết cách dùng các từ đó.
- Có ý thức dựng từ đúng ngữ pháp.
II- Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài 1
- Học sinh chuẩn bị giấy làm phiếu bài tập.
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
* Ôn định:
1) Kiểm tra bài cũ 
 GV nhận xét
2) Dạy bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn h/s làm bài tập
Bài tập 1:
 - GV treo bảng phụ 
 - GV nhận xét, chốt đáp án
Bài tập 2:
 - Hdẫn học sinh làm bài tập
 - GV nhận xét 
 - Chốt lời giải đúng, ghi bảng.
Bài tập 3
 - GV giúp h/s xác định rõ yêu cầu của bài.
 - GV nhận xét, ghi nhanh 1 số câu hay lên bảng.
Bài tập 4
 - GV đọc yêu cầu, đọc 3 câu tục ngữ trong SGK.
 - GV nhận xét, chốt ý đúng.
 - Hát 
 - 2 em lên bảng lớp viết bảng con tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần có:
 a) 1 âm(cô, bố, mẹ)
 b) 2 âm(bác, cậu)
- HS lắng nghe, mở sách.
- 1em đọc yêu cầu
 - Từng cặp trao đổi, làm nháp
 - Đại diện chữa bài
 - Lớp chữa bài đúng vào vở.
 - HS đọc yêu cầu bài tập
 - Trao đổi thảo luận cặp
 - Ghi nội dung vào phiếu
 - Đại diện ghi kết quả.
 - HS đọc yêu cầu bài tập
 - HS làm bài cá nhân vào vở nháp
 - Lần lượt nhiều em đọc. Lớp nhận xét
 - Cả lớp ghi bài đúng vào vở
1- 2 em đọc yêu cầu
 - Chia lớp thành nhóm 3 h/s, thảo luận nhóm, ghi kết quả vào phiếu.
 - Đại diện nhóm trình bày kết quả.Lớp làm bài đúng vào vở.
3) Củng cố - dặn dò
- Gọi học sinh đọc câu tục ngữ trong bài
- Nhận xét giờ học
- Học thuộc các câu tục ngữ và chuẩn bị bài sau
--------------------------*&*-----------------------
Thứ sáu, ngày 2 tháng 9 năm 2011
Toán
TIẾT 10 : TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
I- Mục tiêu
- Giúp HS biết về hàng triệu, hàng chục triệu hàng trăm triệu và lớp triệu.
- Nhận biết được thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp triệu.Củng cố thêm về lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu .
- Tự giác học và làm bài. 
II- Đồ dùng dạy- học
VBT, Bảng phụ có kẻ sẵn khung như SGK (chưa viết số, chưa có chữ lớp triệu).
Bảng con
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1) Kiểm tra bài cũ 
- So sánh số có nhiều chữ số.
- GV yêu cầu HS sửa bài làm ở nhà
GV nhận xét
2) Dạy bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Nội dung bài 
* Giới thiệu lớp triệu gồm có hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
Yêu cầu HS lên bảng viết số một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn: 1 000 000
GV giới thiệu với cả lớp: mười trăm nghìn còn gọi là một triệu, một triệu viết là (GV đóng khung số 1 000 000 đang có sẵn trên bảng)
Yêu cầu HS đếm xem một triệu có tất cả mấy chữ số, trong đó có mấy chữ số 0?
GV giới thiệu tiếp: 10 triệu còn gọi là một chục triệu, yêu cầu HS tự viết vào bảng con số mười triệu.
GV nêu tiếp: mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu, yêu cầu HS tự viết vào bảng con số một trăm triệu.
GV yêu cầu HS nhắc lại ba hàng mới được học. Ba hàng này lập thành một lớp mới, đọc tên lớp đó?
GV cho HS thi đua nêu lại các hàng, các lớp từ nhỏ đến lớn.
* Thực hành
Bài tập 1:
GV Cho HS đếm thêm 1triệu.Sau đó mở rộng đếm thêm 10 triệu và đếm thêm 100 triệu.
Bài tập 2:
HS quan sát mẫu sau đó tự làm.
Bài tập 3:
Cho HS lên bảng làm một ý: đọc rồi viết số đó, đếm các chữ số 0, HS làm tiếp các ý còn lại.
Bài tập 4:
GV cho HS phân tích mẫu. GV lưu ý HS nếu viết số ba trăm mười hai triệu, ta viết 312 sau đó thêm 6 chữ số 0 tiếp theo.
- Hs làm bài
HS viết
HS đọc: một triệu
Có 7 chữ số, có 6 chữ số 0
HS viết bảng con, HS tiếp nối nhau đọc số.
Vài HS đếm .
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa & thống nhất kết quả
HS phân tích mẫu
HS làm bài
HS sửa
3) Củng cố - Dặn dò
- Thi đua viết số có sáu, bảy, tám, chín chữ số, xác định hàng & lớp của các chữ số đó.
- Chuẩn bị bài: Triệu & lớp triệu (tt). Làm bài trong VBT
---------------------*&*------------------
Tập làm văn
TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT
TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I- Mục tiêu
- Học sinh hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình nhân vật thể hiện tính cách nhân vật.
- Biết dựa vào ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa truyện. Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu đẻ tả ngoại hình nhân vật.
- Có ý thức tự giác làm bài.
II- Đồ dùng dạy- học
- Bảng lớp chép yêu cầu bài 1( nhận xét)
- Bảng phụ chép đoạn văn của Vũ Cao
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Ôn định
1- Kiểm tra bài cũ
2- Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC
b. Nội dung bài:
* Phần nhận xét
 - GV mở bảng lớp
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng
*.Phần ghi nhớ
 - GV nêu thêm 1- 2 ví dụ
*.Phần luyện tập
Bài tập 1
 - GV treo bảng phụ
 - GV chốt lời giải đúng.
Bài tập 2
 - GV gợi ý có thể kể theo đoạn
 - GV nhận xét
 - Hát
 - 2 em lần lượt nhắc lại ghi nhớ trong bài học trước.
 - HS nghe, mở sách
 - 3 em nối tiếp đọc bài 1, 2, 3
 - HS đọc thầm đ/ văn, l/ bài cá nhân 
 + Chị NTrò có đ/ điểm: Sức vóc gầy, yếu... Cánh mỏng...; Trang phục ... 
 + Thể hiện T/ cách yếu, tội nghiệp...
 - 1 em làm bài trên bảng lớp.
 - Lớp nhận xét bổ xung, 1 em đọc.
 - 4 em đọc ghi nhớ SGK, lớp đọc thầm
HS nghe
 - HS đọc nội dung bài 1 + lớp đọc thầm đoạn văn, dùng bút chì gạch dưới chi tiết miêu tả hình dáng chú bé.
 - 1 em làm bảng phụ
 - Lớp nhận xét bổ xung
 - 1 em đọc yêu cầu
 - Từng cặp trao đổi, thực hiện yêu cầu
 - 2- 3 em thi kể theo yêu cầu
 - Lớp nhận xét
3 ) Củng cố dặn dò
- Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả gì?
- Nhận xét giờ học
Luyện từ và câu
DẤU HAI CHẤM
I- Mục tiêu
- Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm trong câu: Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của 1 nhân vật hoặc lời giải thích cho 1 bộ phận đứng trước.
- Biết dùng dấu hai chấm khi viết văn.
- Có ý thức viết câu đúng ngữ pháp. 
II- Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ chép ghi nhớ
- Vở bài tập tiếng việt
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Ôn định: 
1- Kiểm tra bài cũ:
2- Nội dung bài
a.Giới thiệu bài: Mục đích- yêu cầu
b. Nội dung bài 
* Phần nhận xét
 - GV chốt ý đúng: SGV(69)
*.Phần ghi nhớ
 - Treo bảng phụ
*. Phần luyện tập
Bài tập 1:
 - GV hướng dẫn cho HS trả lời
- GV nhận xét
Bài tập 2:
 - GVHDẫn để HS làm bài
 - GV nhận xét
 - Hát
 - 1 em làm bài 1
 - 1 em làm bài 4( tiết trước)
 - Nghe giới thiệu, mở sách
- 3 nối tiếp đọc bài 1, h/s đọc từng câu văn, thơ nhận xét tác dụng của dấu hai chấm trong các câu đó
 - HS đọc ghi nhớ SGK.
 - HS đọc thuộc ghi nhớ
 - 2 em lên bảng đọc thuộc lòng.
 - HS nối tiếp đọc nội dung bài 1
 - HS làm việc cá nhân, ghi lời giải.
 + Dấu hai chấm 1: Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời nói của nhân vật
 + Dấu thứ 2:...là câu hỏi của cô giáo
 + Dấu câu b:...là những cảnh gì
 - Nhiều em lần lượt đọc bài làm
 - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
 - HS thực hành viết đoạn văn vào vở (dùng dấu hai chấm)
 - Nhiều em đọc đoạn văn
 - Lớp nhận xét và bổ sung
3 ) Củng cố dặn dò
- Hệ thống bài học và hỏi: Dấu hai chấm có tác dụng gì?
- Nhận xét giờ
- Về nhà tìm trong các bài tập đọc 3 trường hợp dùng dấu hai chấm

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 2.doc