Giáo án Lớp 3 - Tuần 2 năm 2011

Giáo án Lớp 3 - Tuần 2 năm 2011

I/ Mục tiêu :

A. Tập đọc :

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó : khuỷu tay, nghuệch ra, các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương : từng chữ, nổi giận, phần thưởng, trả thù, cổng, ., các từ phiên âm tên người nước ngoài : Cô-rét-ti, En-ri-cô

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.

- Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật ( nhân vật “tôi” [ En-ri-cô ], Cô-rét-ti, bố của En-ri-cô )

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu :

- Nắm được nghĩa của các từ mới : kiêu căng, hối hận, can đảm.

- nắm được diễn biến của câu chuyện.

- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện : phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn.

 

doc 40 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 842Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 2 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
Thứ hai ngày 29 tháng 8 năm 2011 
Tập đọc 
I/ Mục tiêu : 
Tập đọc :
Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : 
Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó : khuỷu tay, nghuệch ra, các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương : từng chữ, nổi giận, phần thưởng, trả thù, cổng, ..., các từ phiên âm tên người nước ngoài : Cô-rét-ti, En-ri-cô
Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.
Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật ( nhân vật “tôi” [ En-ri-cô ], Cô-rét-ti, bố của En-ri-cô )
Rèn kĩ năng đọc hiểu : 
Nắm được nghĩa của các từ mới : kiêu căng, hối hận, can đảm.
nắm được diễn biến của câu chuyện.
Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện : phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn.
Kể chuyện :
Rèn kĩ năng nói : 
Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
Rèn kĩ năng nghe : 
Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện.
Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể của bạn.
II/ Chuẩn bị :
GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn. 
HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của GV
tg
Hoạt động của HS
Khởi động : 
Bài cũ : 3 HS đọc thuộc lịng bài “ Hai bàn tay em”
Hai bàn tay của bé như thế nào?
 Giáo viên nhận xét, cho điểm
Giáo viên nhận xét bài cũ.
Bài mới :
Giới thiệu bài : Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi :
+ Tranh vẽ những ai ?
Giáo viên : hôm nay cô kể cho các em câu chuyện về hai bạn Cô-rét-ti và En-ri-cô. Hai bạn chỉ vì một chuyện nhỏ mà cáu giận nhau, nhưng lại rất sớm làm lành với nhau. Điều gì khiến hai bạn sớm làm lành với nhau, giữ được tình bạn ? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài : “Ai có lỗi ?”
Ghi bảng.
Hoạt động 1 : luyện đọc 
GV đọc mẫu toàn bài
Chú ý giọng đọc đọc của từng nhân vật :
+ Giọng nhân vật “tôi” [ En-ri-cô ] : ở đoạn 1 đọc chậm rãi, nhấn giọng các từ : nắn nót, nguệch ra, nổi giận, càng tức, kiêu căng.
+ Đọc nhanh, căng thẳng hơn ở đoạn 2, nhấn giọng các từ : trả thù, nay, hỏng hết, giận đỏ mặt. Lời Cô-rét-ti bực tức.
+ Trở lại chậm rãi, nhẹ nhàng ở đoạn 3 khi En-ri-cô hối hận, thương bạn, muốn xin lỗi bạn, nhấn mnh các từ : lắng xuống, hối hận, 
+ Ở đoạn 4 và 5, nhấn giọng các từ : ngạc nhiên, ngây ra, ôm chầm,  Lời Cô-rét-ti dịu dàng. Lời bố En-ri-cô nghiêm khắc.
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện đọc từng câu, bài có 32 câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài, có thể đọc liền mạch lời của nhân vật có xen lời dẫn chuyện 
Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi.
 Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn : bài chia làm 5 đoạn.
Đoạn 1:
Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1.
Giáo viên viết vào cột luyện đọc : “Cô-rét-ti, En-ri-cô”
Gọi học sinh đọc.
+ En-ri-cô nghĩ Cô-rét-ti vừa được nhận phần thưởng nên có thái độ như thế nào ?
Giáo viên kết hợp giải nghĩa từ :
+ Kiêu căng nghĩa là gì ?
Đoạn 2:
Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 2.
Đoạn 3:
Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 3.
+ Khi cơn giận lắng xuống, En-ri-cô cảm thấy như thế nào ?
Giáo viên kết hợp giải nghĩa từ :
+ Hối hận nghĩa là gì ?
+ Vì sao En-ri-cô không dám xin lỗi Cô-rét-ti ?
Giáo viên kết hợp giải nghĩa từ :
+ Can đảm nghĩa là gì ?
Đoạn 4:
Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 4.
+ Khi Cô-rét-ti làm lành En-ri-cô, thì thái độ của En-ri-cô như thế nào ?
Giáo viên kết hợp giải nghĩa từ :
+ Ngây nghĩa là gì ?
Đoạn 5:
Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 5.
Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn.
Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối : 1 em đọc, 1 em nghe
Giáo viên gọi từng tổ đọc.
Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 1.
Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 2
Cho cả lớp đọc lại đoạn 1, 2, 3.
Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài 
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và 2, hỏi :
+ Hai bạn nhỏ trong truyện tên gì ?
+ Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau ?
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi :
+ Vì sao En-ri-cô hối hận, muốn xin lỗi Cô-rét-ti ?
Gọi học sinh 3 nhóm trả lời
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 4 và hỏi :
+ Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao ?
+ Em đoán Cô-rét-ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn ? Hãy nói một, hai câu ý nghĩ của Cô-rét-ti ?
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 5 và hỏi :
+ Bố đã trách mắng En-ri-cô như thế nào ?
+ Lời trách mắng của bố có đúng không ? Vì sao ?
Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm trả lời câu hỏi :
+ Theo em, mỗi bạn có điểm gì đáng khen ?
Giáo viên gọi học sinh trả lời
Giáo viên chốt :
En-ri-cô đáng khen vì cậu biết ân hận, biết thương bạn, khi bạn làm lành, cậu cảm động ôm chầm lấy bạn.
Cô-rét-ti đáng khen vì cậu biết quý trọng tình bạn và rất độ lượng nên đã chủ động làm lành với bạn.
Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả bài, thảo luận nhóm đôi và trả lời :
+ Câu chuyện này nói lên điều gì ?
( 1’ )
( 4’)
 2’ )
( 15’ )
Hát
2 học sinh đọc
Học sinh quan sát 
Học sinh trả lời.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài.
Cá nhân 
Cá nhân, Đồng thanh.
Kiêu căng
Học sinh đọc phần chú giải.
Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài
Khi cơn giận lắng xuống, En-ri-cô cảm thấy hối hận.
Học sinh đọc phần chú giải
En-ri-cô không dám xin lỗi Cô-rét-ti vì En-ri-cô không đủ can đảm.
Học sinh đọc phần chú giải
Cá nhân 
Khi Cô-rét-ti làm lành En-ri-cô, thì thái độ của En-ri-cô ngạc nhiên, ngây ra một lúc
Học sinh đọc phần chú giải 
Cá nhân
3 học sinh đọc.
Học sinh đọc theo nhóm đôi.
Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối.
Cá nhân 
Cá nhân 
Đồng thanh 
( 18’ )
Học sinh đọc thầm.
En-ri-cô và Cô-rét-ti.
Cô-rét-ti vô ý chạm khuỷu tay vào En-ri-cô làm En-ri-cô viết hỏng. En-ri-cô giận bạn để trả thù đã đẩy Cô-rét-ti, làm hỏng hết trang viết của Cô-rét-ti.
Học sinh đọc thầm, thảo luận nhóm đôi.
Học sinh trả lời : sau cơn giận, En-ri-cô bình tĩnh lại, nghĩ là Cô-rét-ti không cố ý chạm vào khuỷu tay mình. Nhìn vai áo bạn sứt chỉ, cậu thấy thương bạn, muốn xin lỗi bạn nhưng không đủ can đảm.
Học sinh trả lời.
Học sinh tự do phát biểu suy nghĩ của mình
Tại mình vô ý. Mình phải làm lành với En-ri-cô.
En-ri-cô là bạn của mình. Không thể để mất tình bạn.
Chắc En-ri-cô tưởng mình chơi xấu cậu ấy.
En-ri-cô rất tốt. Cậu ấy tưởng mình cố tình chơi xấu. mình phải chủ động làm lành.
Bố mắng : En-ri-cô là người có lỗi, đã không chủ động xin lỗi bạn lại giơ thước doạ đánh bạn.
Lời trách mắng của bố rất đúng vì người có lỗi phải xin lỗi trước. En-ri-cô đã không có đủ can đảm để xin lỗi bạn.
Học sinh thảo luận nhóm
Học sinh trả lời
Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn.
Toán
I/ Mục tiêu : 
Kiến thuc : giúp học sinh :
Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm )
Vận dụng vào giải toán có lời văn về phép trừ. 
Kĩ năng: học sinh tính nhanh, đúng, chính xác
Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :
GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ bài tập
HS : vở bài tập Toán 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Phương Pháp
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : ( 4’ )
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
Các hoạt động :
Giới thiệu bài : Trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần ) ( 1’ )
Hoạt động 1 : giới thiệu phép trừ 432 - 215 ( 9’ )
GV viết phép tính 432 – 215 = ? lên bảng
Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc
Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên. 
Nếu học sinh tính đúng, Giáo viên cho học sinh nêu cách tính, sau đó Giáo viên nhắc lại để học sinh ghi nhớ.
Nếu học sinh tính không được, Giáo viên hướng dẫn học sinh :
+ Ta bắt đầu tính từ hàng nào ?
+ 2 trừ 5 được không ?
GV : 2 không trừ được 5 nên ở đây ta thực hiện giống như bài phép trừ số có hai chữ số cho một chữ số, có nhớ.
+ Bạn nào có thể thực hiện trừ các đơn vị với nhau ?
Giáo viên giảng : khi thực hiện trừ các đơn vị, ta đã mượn 1 chục của hàng chục, vì thế trước khi thực hiện trừ các số chục cho nhau, ta phải trả lại 1 chục đã mượn.
Có 2 cách trả :
Giữ nguyên số chục của số bị trừ, sau đó ta cộng thêm 1 chục vào số chục của số trừ. Cụ thể ta lấy 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1, viết 1.
Ta bớt 1 chục ở số bị trừ rồi trừ các chục cho nhau. Cụ thể ta lấy 3 bớt 1 bằng 2, 2 trừ 1 bằng 1, viết 1.
+ Hãy thực hiện trừ các số trăm với nhau.
+ Vậy 432 – 215 bằng bao nhiêu ?
Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách tính
Hoạ ... àu của HS
Nhận xét vở HS
Các hoạt động :
Giới thiệu bài : luyện tập ( 1’ )
Luyện tập : ( 32’ )
 Bài 1 : tính
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên đưa ra biểu thức : 4 x 7 + 222
Gọi học sinh thực hiện tính giá trị biểu thức trên.
Giáo viên đưa ra cách tính khác :
4 x 7 + 222 = 4 x 229 
= 8116
Giáo viên cho học sinh nhận xét :
+ Trong 2 cách tính trên, cách nào đúng, cách nào sai ?
Giáo viên : vậy khi tính biểu thức có 2 dấu phép tính cộng và nhân, ta thực hiện phép tính nhân trước.
Cho HS làm bài 
GV cho học sinh lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai đúng, ai sai”.
GV gọi HS nêu lại cách tính
Giáo viên lưu ý học sinh ở biểu thức : 200 x 2 : 2 ta tính lần lượt từ trái sang phải.
GV Nhận xét 
 Bài 2 : khoanh vào số con vịt
GV gọi HS đọc yêu cầu 
GV cho HS đếm số con vịt ở hình a) 
Giáo viên hỏi :
+ Muốn khoanh số con vịt ta làm như thế nào ?
GV cho HS đếm số con vịt ở hình b) 
Giáo viên hỏi :
+ Muốn khoanh số con vịt ta làm như thế nào ?
Cho HS làm bài 
GV Nhận xét
 Bài 3 : 
GV gọi HS đọc đề bài. 
GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Yêu cầu học sinh làm bài.
 Bài 4 : xếp 4 hình tam giác thành hình “cái mũ”
Cho HS đọc yêu cầu bài 
Yêu cầu học sinh làm bài
GV cho HS thi ghép hình qua trò chơi “Ai nhanh, ai khéo” : chia lớp làm 3 dãy, mỗi dãy cử ra 3 bạn. GV phát cho mỗi dãy 4 hình tam giác, yêu cầu HS trong 3 phút bạn nào ghép đúng, nhanh và khéo là dãy đó thắng . 
GV Nhận xét, tuyên dương
 Bài 5 : 
Cho HS đọc yêu cầu bài 
GV cho HS sửa bài qua trò chơi : “Thử trí thông minh” 
GV Nhận xét, tuyên dương
hát
Cá nhân 
HS đọc.
Học sinh thực hiện :
4 x 7 + 222 = 28 + 222 
= 250
Cách tính 1 đúng, cách 2 sai
HS làm bài
HS thi đua sửa bài
HS đọc.
Học sinh đếm và nêu : có 9 con vịt
Có 9 con vịt chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 con vịt. Ta khoanh vào 3 con vịt
Học sinh đếm và nêu : có 15 con vịt
Có 15 con vịt chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần có 5 con vịt. Ta khoanh vào 5 con vịt
HS làm bài
HS đọc 
Mỗi con thỏ có 2 cái tai và 4 cái chân.
Hỏi 5 con thỏ có bao nhiêu cái tai, bao nhiêu cái chân ?
1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở.
Lớp nhận xét 
HS đọc 
Học sinh làm bài
HS thi đua ghép hình
Lớp nhận xét
hoặc
Với các số 2, 4, 8 và dấu x, :, =, hãy viết các phép tính đúng
HS thi đua sửa bài
Lớp nhận xét
Thi đua, trò chơi
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : bài Ôn tập về hình học 
Tự nhiên xã hội
I/ Mục tiêu :
Kiến thức : giúp HS biết nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp.
Kĩ năng : Kể được tên của các bệnh đường hô hấp thường gặp là : viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi.
Thái độ : HS có ý thức phòng bệnh đường hô hấp.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên : các hình trong SGK, tranh minh hoạ các bộ phận của cơ quan hô hấp 
Học sinh : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Phương Pháp
Khởi động : ( 1’) 
Bài cũ : ( 4’ ) Vệ sinh hô hấp
Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi ích gì ?
Hằng ngày, chúng ta nên làm gì để giữ sạch mũi, họng ?
Nêu các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Nhận xét bài cũ.
Các hoạt động :
Giới thiệu bài : ( 1’ )
Giáo viên : Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài : “Phòng bệnh đường hô hấp” 
Ghi bảng.
Hoạt động 1 : động não ( 12’ )
 Mục tiêu : Kể được tên của các bệnh đường hô hấp thường gặp
 Cách tiến hành :
Giáo viên hỏi :
+ Nhắc lại tên các bộ phận của cơ quan hô hấp ?
+ Kể tên các bệnh đường hô hấp mà em thường gặp ?
Giáo viên kết hợp ghi bảng.
Giáo viên lưu ý học sinh : khi học sinh nêu các bệnh ho, sốt, đau họng, viêm họng  thì Giáo viên nói cho học sinh hiểu đây chỉ là biểu hiện của bệnh.
Giáo viên giúp cho học sinh hiểu : tất cả các bộ phận của cơ quan hô hấp đều có thể bị bệnh. Các bệnh đường hô hấp thường gặp là : viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi, viêm mũi 
Hoạt động 2: làm việc với SGK ( 17’)
 Mục tiêu : 
Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp
Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp
 Cách tiến hành :
Bước 1 : làm việc theo nhóm đôi
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các hình trong SGK
Gọi học sinh đọc phần yêu cầu của kí hiệu kính lúp
Giáo viên gợi ý cho học sinh nêu câu hỏi lẫn nhau
+ Tranh 1 và 2 vẽ gì ?
+ Nam đã nói gì với bạn của Nam ?
+ Em có nhận xét gì về cách ăn mặc của 2 bạn trong hình ?
+ Bạn nào ăn mặc phù hợp với thời tiết ?
+ Chuyện gì đã xảy ra với Nam ?
+ Nguyên nhân nào khiến Nam bị viêm họng ?
Giáo viên : Nam bị ho và thấy đau họng khi nuốt nước bọt, chứng tỏ bạn đã bị mắc bệnh đường hô hấp do mặc không đủ ấm khi thời tiết lạnh. Bị nhiễm lạnh là một trong những nguyên nhân dẫn đến các bệnh viêm dường hô hấp.
+ Bạn của Nam khuyên Nam điều gì ?
+ Tranh 3 vẽ gì ?
+ Bác sĩ đã khuyên Nam điều gì ?
+ Bạn có thể khuyên Nam thêm điều gì ?
+ Nam phải làm gì để chóng khỏi bệnh ?
+ Tranh 4 vẽ gì ?
+ Tại sao thầy giáo lại khuyên bạn học sinh phải mặc thêm áo ấm, đội mũ, quàng khăn và đi bít tất ?
+ Tranh 5 vẽ gì ?
+ Nếu ăn nhiều kem, uống nhiều nước lạnh  thì chuyện gì có thể xảy ra ?
+ Theo em, hai bạn nhỏ này cần làm gì ?
Giáo viên : Nếu ăn nhiều đồ lạnh, chúng ta sẽ bị nhiễm lạnh và mắc bệnh đường hô hấp. Vì vậy, đề phòng bệnh đường hô hấp, chúng ta không nên ăn nhiều đồ lạnh.
+ Tranh 6 vẽ gì ?
+ Khi đã bị bệnh viêm phế quản, nếu không chữa trị kịp thời có thể dẫn đến bệnh gì ?
+ Bệnh viêm phế quản và viêm phổi thường có biểu hiện gì ?
+ Nêu tác hại của bệnh viêm phế quản và viêm phổi ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp
Giáo viên gọi một số học sinh lên trình bày. Mỗi học sinh phân tích, trả lời 1 bức tranh.
Giáo viên chốt ý : Người bị viêm phổi hoặc viêm phế quản thường bị ho, sốt. Đặc biệt trẻ em nếu không chữa trị kịp thời, để quá nặng có thể bị chết do không thở được.
Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm, yêu cầu học sinh : 
+ Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh viêm đường hô hấp ?
Giáo viên cho học sinh nối tiếp nhau nêu. Giáo viên ghi lên bảng.
Giáo viên chốt : Để phòng bệnh viêm đường hô hấp chúng ta cần mặc đủ ấm, không để lạnh cổ, ngực, hai bàn chân, ăn đủ chất và không uống đồ uống quá lạnh
Cho cả lớp liên hệ xem các em đã có ý thức phòng bệnh đường hô hấp chưa.
 Kết Luận: 
Các bệnh viêm đường hô hấp thường gặp là : viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi 
Nguyên nhân chính : do bị nhiễm lạnh, nhiễm trùng hoặc biến chứng của các bệnh truyền nhiễm ( cúm, sởi,  )
Cách đề phòng : giữ ấm cơ thể, vệ sinh mũi, họng, giữ nơi ở đủ ấm, thoáng khí, tránh gió lùa, ăn uống đủ chất, luyện tập thể dục thường xuyên.
Hoạt động 3 : Chơi trò chơi Bác sĩ 
 Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố những kiến thức đã học được về phòng bệnh viêm đường hô hấp.
 Cách tiến hành :
Bước 1 : 
Giáo viên hướng dẫn học sinh chơi : một học sinh đóng vai bệnh nhân và một học sinh đóng vai bác sĩ. Yêu cầu học sinh đóng vai bệnh nhân kể một số biểu hiện của bệnh viêm đường hô hấp và học sinh đóng vai bác sĩ nêu được tên bệnh.
Bước 2 : 
Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi
Giáo viên cho cả lớp nhận xét, góp ý bổ sung.
Giáo viên nhận xét.
Hát
Học sinh trả lời
HS trả lời : Các bộ phận của cơ quan hô hấp là mũi, khí quản, phế quản, phổi.
Học sinh kể.
Bạn nhận xét, bổ sung
HS quan sát 
Cá nhân 
Học sinh làm việc theo nhóm đôi
Tranh 1 và 2 vẽ Nam ( mặc áo trắng ) đang đứng nói chuyện với bạn Nam.
Học sinh trả lời. 
Hai bạn ăn mặc rất khác nhau : một bạn mặc áo sơ mi, một bạn mặc áo ấm.
Bạn mặc áo ấm là phù hợp với thời tiết lạnh, có gió mạnh
Bạn bị ho và rất đau họng khi nuốt nước bọt
Nguyên nhân khiến Nam bị viêm họng là vì bạn bị lạnh, vì bạn không mặc áo ấm khi trời lạnh nên bị cảm lạnh, dẫn đến ho và đau họng.
Bạn của Nam khuyên Nam nên đến bác sĩ để khám bệnh.
Cảnh các bác sĩ đang nói chuyện với Nam sau khi đã khám bệnh cho Nam.
Học sinh trả lời
Học sinh khác lắng nghe, bổ sung 
Lớp nhận xét 
Cảnh thầy giáo khuyên một học sinh cần mặc đủ ấm
Học sinh trả lời
Cảnh một người đi qua đang khuyên hai bạn nhỏ không nên ăn quá nhiều đồ lạnh.
Nếu ăn nhiều kem, uống nhiều nước lạnh  thì có thể bị nhiễm lạnh và mắc các bệnh đường hô hấp.
Không ăn kem nữa và nghe lời bác đi qua đường.
Cảnh bác sĩ vừa khám vừa nói chuyện với bệnh nhân.
Học sinh lên trình bày. Bạn nhận xét, bổ sung.
Học sinh thảo luận và trình bày.
Cá nhân
Học sinh liên hệ.
( 15’ )
Học sinh lắng nghe.
Học sinh tiến hành trò chơi theo sự hướng dẫn của Giáo viên 
Lớp nhận xét.
động não 
Quan sát
Đàm thoại
trò chơi, đóng vai
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
Thực hiện tốt điều vừa học.
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : bài 5 : Bệnh lao phổi 
Hoạt động tập thể
Kiểm điểm cuối tuần
 Đánh giá việc thực hiện các nề nếp.
 Tuyên dương học sinh cĩ nhiều thanh tích tốt
 Phê bình học sinh chưa thực hiện tốt
Nhận xét

Tài liệu đính kèm:

  • docgan tuan 2 lop3 3 cothaiqv.doc