Giáo án Lớp 2 tuần 6

Giáo án Lớp 2 tuần 6

Buổi 1

TậP ĐọC - Kể CHUYệN

Bài tập làm văn

I. Mục tiêu:

- Đọc đúng các từ ngữ: làm văn, loay hoay, lia lịa, ngắn ngủn. Biết đọc phân biệt lời nhân vật” tôi “với lời người mẹ.

- Hiểu nghĩa các từ: khăn mùi soa, viết lia lịa, ngắn ngủn. Nắm được diễn biến câu chuyện. Hiểu lời khuyên: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói.

- Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện. Kể lại được một đoạn của câu chuyện bằng lời của mình.

II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ truyện trong SGK.

III. Các hoạt động dạy học:

Tập đọc

1. Bài cũ: Gọi HS đọc bài “Cuộc họp chữ viết”.

 

doc 21 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1318Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 6
Thứ 2 ngày tháng năm 2006
Buổi 1
TậP ĐọC - Kể CHUYệN
Bài tập làm văn
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các từ ngữ: làm văn, loay hoay, lia lịa, ngắn ngủn. Biết đọc phân biệt lời nhân vật” tôi “với lời người mẹ.
- Hiểu nghĩa các từ: khăn mùi soa, viết lia lịa, ngắn ngủn. Nắm được diễn biến câu chuyện. Hiểu lời khuyên: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói.
- Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện. Kể lại được một đoạn của câu chuyện bằng lời của mình.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Tập đọc
1. Bài cũ: Gọi HS đọc bài “Cuộc họp chữ viết”.
? Vai trò của dấu câu là gì.
2. Bài mới:
* HĐ1: Giới thiệu - Ghi mục bài.
* HĐ2: Luyện đọc:
- GVđọc mẫu. HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc.
- Đọc nối tiếp câu.
- Đọc nối tiếp đoạn.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
* HĐ3: Tìm hiểu bài:
HS đọc thầm đoạn 1, 2.
? Nhân vật xưng “tôi”trong truyện này tên là gì.
? Cô giáo ra cho lớp đề văn thế nào.
? Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài TLV.
1 HS dọc đoạn 3.
? Thấy các bạn viết nhiều, Cô-li-a làm cách gì để bài viết dài ra.
1 HS đọc đoạn 4.
? Vì sao khi mẹ bảo 	Cô-li-a giặt quần áo,lúc đầu Cô-li-a ngạc nhiên.
? Vì sao sau đó Cô-li-a lại làm một cách vui vẻ.
? Bài học giúp em hiểu ra điều gì.
* HĐ4: Luyện đọc lại.
Kể chuyện
- GV giao nhiệm vụ.
- HS luyện kể theo nhóm 4.GV theo dõi, uốn nắn cho HS.
- Tổ chức thi kể. Bình chọn nhóm, cá nhân kể tốt.
IV. Củng cố,dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện.
TOáN
T26: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- HS thực hành tìm một trong các phần bằng nhau của 1số.
- Giải các bài toán liên quan đến tìm một trong các phần bằng nhau của 1 số.
II. Các hoạt động dạy học:
* HĐ1: Củng cố lí thuyết:
? Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm thế nào.
Nhiều HS nhắc lại.
HS làm vở nháp: Tìm:
1/3 của 18 lít 1/6 của 48 phút
1/5 của 25 kg	 1/4 của 32 kg
* HĐ2: Luyện tập:
- HS làm vào vở BTT bài 1,2,3 trang 32,33.
- GV theo dõi, hướng dẫn thêm HS yếu.
- Chấm,chữa bài.
III. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học.
Tự NHIÊN Xã HộI
Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu
I. Mục tiêu: HS biết:
- Nêu ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
II. Đồ dùng dạy học:
Kênh hình SGK trang 24,25.
Hình các cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to.
III. Các hoạt động dạy học:
* HĐ1: Thảo luận cả lớp.
? Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
GV: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng.
* HĐ2: Quan sát và thảo luận:
- Từng cặp cùng quan sát H1,2,3,4,5 trang 25 SGK thảo luận:
? Các bạn trong hình đang làm gì.
? Việc làm đó có lợi gì đối với việc giữ vệ sinh và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Thảo luận cả lớp:
? Chúng ta phải làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu.
? Tại sao hằng ngày chúng ta phải uống đủ nước.
* HĐ3: Liên hệ thực tế:
HS tự liên hệ xem mình đã làm tốt việc nào và việc nào chưa làm tốt để giữ vs cơ quan bài tiết nước tiểu.
IV. Củng cố - dặn dò: 
Về nhà thực hiện tốt việc giữ vs cơ quan bài tiết nước tiểu.
Buổi 2
LUYệN TIếNG VIệT
Luyện đọc kể: Bài tập làm văn.
I. Mục tiêu:
- Luyện đọc diễn cảm bài văn. Kể được câu chuyện bằng lời của mình.
- Rèn luyện kỹ năng đọc - kể.
II. Các hoạt động dạy học:
* HĐ1: Luyện đọc.
- Gọi cá nhân đọc.
- Luyện đọc nhóm.
- Thi đọc trong các nhóm.
- Bình chọn giọng đọc hay.
* HĐ2: Luyện kể chuyện.
- Thành lập nhóm 4, mỗi em kể một đoạn của câu chuyện bằng lời của mình.
- Cho các nhóm thi kể.
- Bình chọn nhóm kể hay.
- Cho HS xung phong kể toàn bộ câu chuyện.
- GV tuyên dương những em kể tốt, nhớ nội dung câu chuyện.
III. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà tập kể cả câu chuyện.
LUYệN Mỹ THUậT
Ôn: Nặn hoặc xé dán quả
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết được hình khối của một số loại quả.
- Nặn được vài quả gần giống mẫu.
II. Chuẩn bị:
- Một vài loại quả: Cam, Chuối, Đu đủ.
- Mẫu một quả GV nặn sãn.
- Đất nặn đủ đẻ HS thực hành.
III. Các hoạt động dạy học:
* HĐ1: Quan sát nhận xét.
Cho HS quan sát một số loại quả.
? Quả có hành dạng như thế nào.
? Màu sắc ra sao.
? Quả gồm có những gì.
* HĐ2: Hướng dẫn nặn quả.
? Muốn nặng quả dễ dàng trước hết ta làm gì.
? Nặn như thế nào.
GV: Nặn gọt dần cho giống với mẫu, sửa hoàn chỉnh, gắn cuống, lá vào.
Lưu ý: Trong lúc tạo dáng, cắt gọt, nặng sửa hình, nếu chưa ưng có thể nhồi làm lại từ đầu.
* HĐ3: Thực hành.
- HS thực hành nặn quả Cam.
- GV theo dõi hướng dẫn thêm HS yếu.
Lưu ý: HS không làm dây đất lên quần áo, rơi xuống lớp học.
IV. Tổng kết.
Đánh giá sản phẩm. Biểu dương những em có sản phẩm đẹp.
HƯớNG DẫN Tự HọC
I. Mục tiêu:
- Hoàn thành bài dạy trong ngày.
- Toán: Luyện tập.
II. Các hoạt động dạy học:
* HĐ1: HS yếu hoàn thành bài tập 3 ở vở BTT.
- HS khá giỏi làm bài.
Cho tích 12 * x nếu tăng x thêm 2 đơn vị thì tích tăng bao nhiêu.
Hướng dẫn: Khi tăng một thừa số trong một tích lên 2 đơn vị thì tích sẽ tăng lên một số gấp 2 lần thừa số còn lại. Vì vậy, khi x tăng thêm 2 đơn vị thì tích tăng: 	12 * 2 = 24
* HĐ2: Bài luyện thêm.
1, Điền số vào chỗ chấm:
1/6 của 60 m là .m 	1/5 của 45 kg là .. kg
1/6 của 42 cm là . cm	1/4 của 32 dm là .. dm.
2, Có 24 cây ăn quả, trong đó số cây Cam chiếm 1/4 số cây. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây Cam?
Thứ ba, ngày tháng năm 2006
THể DụC
Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp
I. Mục tiêu
- HS tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1 đến 4 hàng dọc.
- Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp.
- Trò chơi: Mèo đuổi Chuột.
II. Phương tiện:
 	Sân bãi sạch sẽ
 	Còi, dụng cụ
III. Các hoạt động dạy học 
* HĐ1: Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp, phổ biến nội dung giờ học.
- Giẫm chân tại chỗ đếm theo nhịp
- Trò chơi: Chui qua hầm.
* HĐ2: Phần cơ bản.
 	- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1 đến 4 hàng dọc. Do lớp trưởng điều khiển.
 	- Ôn đi vượt chướng ngại vật.
 	Tập hợp theo đội hình hàng dọc.
 	GV theo dõi, hướng dẫn thêm.
 	- Chơi trò chơi: Mèo đuổi Chuột.
* HĐ3: Phần kết luận.
 	- Đi theo vòng tròn, thả lỏng, hít sâu.
 	- Nhận xét gìơ học. Giao bài về nhà.
TOáN
T27: Chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số.
- Củng cố một trong các phần bằng nhau của 1 số.
II. Hoạt động dạy và học:
* HĐ1: Hướng dẫn thực hiện phép chia
- GV nêu bài toán, HS nhắc lại.
? Muốn biất mỗi chuồng có bao nhiêu con gà ta phải làm gì.
 	(Lấy 96 chia 3)
- HS tự tìm cách chia.
 96 3
 06 32
 0
9 chia cho 3 được 3, viết 3. 3 nhân 3 bằng 9, 9 trừ 9 bằng 0
Hạ 6: 6 chia 3 được 2, viết 2
2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0
GV nhắc, cả lớp ghi nhớ
? Bắt đầu chia từ hàng nào (chục – đơn vị)
? Thực hiện tính chia và nhân khác nhau như thế nào.
(Nhân bắt đầu từ hàng đơn vị đến hàng chục; Chia bắt đầu từ hàng chục đến hàng dơn vị).
* HĐ2: Luyện tập.
HS làm vào vở bài tập 1, 2, 3, 4 trang 34 vở BTT.
Hướng dẫn bài 3.
? Mỗi ngày có mấy giờ.
? Một nửa ngày có nghĩa là một phần mấy ngày.
? Bài toán hỏi gì.
? Muốn biết một nửa ngày có bao nhiêu giờ ta làm thế nào.
HS làm bài
GV theo dõi, hướng dẫn thêm những em yếu
Chấm, chữa bài.
Chữa bài 1:
 69 3
 6 23
 09
 9
 0
 86 2
 8 43
 06
 6
 0
 24 2
 2 12
 04
 4
 0
III. Củng cố - dặn dò:
 	Nhận xét giờ học
Mỹ THUậT
Vẽ trang trí: Vẽ màu vào hình vuông
I. Mục tiêu:
Biết vẽ thêm trang trí hình vuông, vẽ hoạ tiết và vẽ màu. Cảm nhận được vẻ đẹp của hình vuông khi trang trí.
II. Chuẩn bị:
 	Đồ vật có dạng hình vuông đã TT.
 	Bút chì, bút màu.
III. Các hoạt động dạy học:
* HĐ1: Quan sát, nhận xét:
- HS quan sát các đồ vật có dạng hình vuông đã trang trí.
? Nhận xét sự khác nhau khi trang trí hình vuông.
? Những hoạ tiết nào dùng trong trang trí hình vuông.
? Có mấy mảng hoạ tiết.
? Hoạ tiết phụ ở các góc như thế nào.
* HĐ2: Cách vẽ hoạ tiết, vẽ màu.
- Vẽ hoạ tiết ở giữa hình vuông trước.
- Vẽ hoạ tiết vào các góc và xung quanh sau để hoàn thành bài vẽ.
- Lựa chọn màu cho phù hợp.
* HĐ3: Thực hành.
- HS làm bài.
- GV theo dõi, hướng dẫn thêm HS yếu.
* HĐ4: Nhận xét, đánh giá.
Cho HS xem bài vẽ đẹp.
IV. Dặn dò.
- Nhắc nhỏ 1 số em chưa hoàn thành bài vẽ.
- Sưu tầm hình vuông trang trí.
CHíNH Tả (N.V)
Bài tập làm văn
I. Mục tiêu:
Nghe viết chính xác đoạn tóm tắt truyện “bài tập làm văn”
Biết viết tên riêng người nước ngoài
Làm đúng bài tập chính tả.
II. Hoạt động dạy học:
* HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả.
- GV đọc bài viết.
- 2 HS đọc bài.
? Tìm tên riêng trong bài.
- Hướng dẫn viết từ khó (HS viết vào vở nháp). Cô-li-a, lúng túng, ngạc nhiên.
- GV đọc cho HS viết.
- GV chữa bài, chữa lỗi.
* HĐ2: Hướng daxn làm bài tập.
Bài 2: Khoèo chân, người lẻo, khoẻo, ngoéo tay.
Bài 3: Lựa chọn làm bài 3a.
HS làm bài.
Chấm, chữa bài.
III. Củng cố - dặn dò.
 	Nhận xét giờ học.
TậP ĐọC
Ngày khai trường
I. Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng - đọc đúng: hoan hô, ôm vai bá cổ, gióng giả.
Hiểu từ ngữ: tay bắt mặt mừng, gióng giả.
Hiểu niềm vui sung sướng của HS trong ngày khai trường.
Học thuộc lòng bài thơ.
II. Hoạt động dạy và học:
* HĐ1: Luyện đọc.
GV đọc mẫu.
HS đọc nói tiếp dòng thơ (mỗi em đọc 2 dòng thơ).
Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
? Đặt câu với từ: tay bắt mặt mừng, gióng giả.
Luyện đọc nhóm (mỗi nhóm 5 em).
Đọc đồng thanh.
* HĐ2: Tìm hiểu bài.
? Ngày khai trường có gì vui.
? Ngày khai trường có gì mới lạ.
? Tiếng trống trường muốn nói điều gì với em.
* HĐ3: Luyện đọc thuộc lòng.
Thi đọc trong các nhóm.
III. Củng cố - dặn dò:
? Bài thơ nói lên điều gì.
Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
Buổi 2
Thứ tư, ngày tháng năm 2006
TOáN
Tiết 28: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- HS củng cố các kỹ năng thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số.
- Tìm một trong các phần bằng nhau của 1 số.
- Tự giải bài toán tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
- 2 HS lên bảng tính 	28 : 4 	96 : 3
 	63 : 3	84 : 2
2. Bài mới:
* HĐ1: Củng cố lý thuyết.
? Nêu cách thực hiện phép  ... bài học HS biết:
- Kể tên. chỉ trên hình vẽ và trên cơ thể vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh.
- Nêu vai trò của Não, Tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan.
II. Đồ dùng dạy học:
Các hình trong SGK trang 26, 27
Hình cơ quan thần kinh phóng to.
III. Các hoạt động dạy học:
* HĐ1: Quan sát:
- Các nhóm quan sát sơ đồ cơ quan thần kinh – TLCH.
? Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ.
? Cơ quan nào được bảo vệ bởi cột sống.
? Chỉ vị trí của bộ não, tuỷ sống trên cơ thể mình hoặc bạn.
- GV treo hình cơ quan thần kinh phóng to lên bảng.
HS lên chỉ và nói rõ các bộ phận
- GV chỉ vào hình vẽ và giảng: Từ não và tuỷ sống có các dây thần kinh toả đi khắp nơi cơ thể. Từ các cơ quan bên trong, bên ngoài của cơ thể lại có các dây thần kinh đi về tuỷ sống và não.
KL: Cơ quan thần kinh gồm có bộ não (nằm trong hộp sọ), tuỷ sống (nằm trong cột sống0 và các dây thần kinh.
* HĐ2: Thảo luận
- Cho HS chơi trò chơi “ Con thỏ, ăn cỏ, uống nước, vào hang”
? Các em đã sử dụng những giác quan nào để chơi.
- Các nhóm đọc mục bạn cần biết, quan sát thực tế - TLCH
? Não và tuỷ sống có vai trò gì.
? Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác quan.
? Điều gì sẽ xảy ra trên não hoặc tuỷ sống, các dây thần kinh hay một trong các giác quan bị hỏng.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV kết luận bài.
- HS đọc mục bạn cần biết.
III. Củng cố - dặn dò:
Nhận xét giờ học
HƯớNG DẫN Tự HọC
I. Mục tiêu:
HS hoàn thành bài trong ngày:
- Toán: Luyện tập.
- Luyện từ và câu: Từ ngữ về trường học, dấu phẩy.
- Tập viết: Ôn chữ hoa D, Đ
II. Hoạt động dạy học:
- Giúp HS yếu hoàn thành bài 3, 4 ở vở BT toán.
Phần luyện từ và câu hoàn thành bài tập 2 ở vở bài tập.
ở vở tập viết hoàn thành phần “tập viết chữ nghiêng”
- Bài ra thêm cho những em đã hoàn thành bài và HS khá, giỏi.
Bài 1. Tìm cách tính nhanh
a, Tổng các số lẻ từ 10 đến 30.
b, Tổng các số chẵn từ 21 đến 41.
Bài 2. Với 3 chữ số 2, 4, 6 hãy viết tất cả những số có 3 chữ số (không lặp lại cùng một chữ số). Trong các số này, số nào lớn nhất, số nào nhỏ nhất.
Thứ năm, ngày tháng năm 2006
TậP ĐọC
Nhớ lại buổi đầu đi học
I. Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn với giọng hồi tưởng nhẹ nhàng, tình cảm.
Đọc đúng các từ: nhớ lại, hằng năm, náo nức, tựu trường, nảy nở, bỡ ngỡ.
- Hiểu các từ ngữ: náo nức. mơn man, quang đãng.
Hiểu bài văn là những hồi tưởng đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu tiên đến trường.
- Học thuộc lòng một đoạn văn.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc ở SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
HS đọc thuộc lòng bài “ Ngày khai trường”
2. Bài mới:
* HĐ1: Giới thiệu bài:
* HĐ2: Luyện đọc:
- GV đọc mẫu.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc nối tiếp câu.
- Đọc nối tiếp đoạn.
GV chia bài thành 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng xem là một đoạn
HS tập đặt câu với các từ: náo nức, mơn man, bỡ ngỡ, ngập ngừng.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
Đại diện 3 nhóm nối tiếp nhau đọc 3 đoạn.
Một HS đọc toàn bài.
* HĐ3: Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm đoạn 1.
? Điều gì gợi tác giả nhớ những kỷ niệm buổi tựu trường.
- Đọc thầm đoạn 2.
? Trong ngày đến trường đầu tiên, vì sao tác giả thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn
Nhiều HS phát biểu, GV chốt lại.
- HS đọc thầm đoạn 3.
? Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu trường.
* HĐ4: Học thuộc lòng một đoạn văn
GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3 và đọc mẫu
- 3 đến 4 em đọc lại.
- HS cả lớp chọn đoạn mình thích để nhẩm đọc thuộc.
- HS thi đọc thuộc lòng.
III. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS nhớ lại buổi đầu tiên di học của mình để kể lại trong tiết tập làm văn.
ÂM NHạC
Giáo viên chuyên
CHíNH Tả (N.V)
Nhớ lại buổi đầu đi học
I. Mục tiêu:
- Rèn luyện kỹ năng viết chính tả.
- Nghe, viết, trình bày đúng 1 đoạn văn trong bài “Nhớ lại buổi đầu đi học” Biết viết hoa các chữ đầu dòng, đầu câu, ghi đúng các dấu câu.
- Phân biệt vần eo, oeo; tiếng có âm đầu x/s, vần ươn, ương
II. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
3 HS viết bảng lớn, cả lớp viết giấy nháp theo lờ đọc của GV: khoeo chân, đèn sáng, xanh xao, giếng sâu.
2. Bài mới:
* HĐ1: Giới thiệu bài.
* HĐ2: Hướng dẫn nghe viết
- Hướng dẫn HS chuẩn bị
GV đọc 1 lần đoạn văn sẽ viết chính tả.
2 HS đọc lại
HS viết giấy nháp: bỡ ngỡ, nép, quãng trời, ngập ngừng.
- GV đọc cho HS viết.
- Chấm, chữa bài.
* HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2: Nhà nghèo, đường ngoằn ngoèo, cười ngắt nghẻo, ngoẹo đầu.
Bài tập 3; Lựa chọn bài 3a: siêng năng, xa, xiết.
III. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết.
TOáN
T29: Phép chia hết – Phép chia có dư
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết phép chia hết và phép chia có dư
- Nhận biết số dư phải bé hơn số chia.
II. Đồ dùng dạy học:
Bộ dạy toán, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
- 2 HS lên bảng tính: 24 : 2	; 	20 : 4
- Một số em đọc lại bảng chia 4, 5, 6.
2. Bài mới:
* HĐ1: Giới thiệu phép chia hết, phép chia có dư
9 2
8 4
1
8 2
8 4
0
- GV nêu phép tính:	8 : 2
 	9 : 2
2 HS lên bảng thực hiện: 	
Cả lớp làm nháp 	
? 8 chia cho 2 bằng mấy (bằng 4)
? 9 chia cho 2 bằng mấy (bằng 4 dư 1)
- HS kiểm tra lại: 	Lấy 8 tấm bìa chia thành 2 nhóm bằng nhau.
 	Lấy 9 tấm bìa chia thành 2 nhóm bằng nhau.
- GV: Chia 8 cho 2 bằng 4 không dư thừa ta nói phép chia hết, 9 chia 2 bằng 4 dư 1 ta nói phép chia có dư.
- GV ghi bảng: 	9 : 2 = 4 dư 1.
Lưu ý HS: Số dư luôn luôn bé hơn số chia.
* HĐ2: Luyện tập:
HS làm ở vở BTT bài 1, 2, 3.
GV theo dõi, hướng dẫn thêm những HS yếu.
Chấm, chữa bài.
Chữa bài 3:
38 5
35 7
 3
25 3
24 8
 1
31 4
28 7
 3
 	 31 = 7 * 4 + 3;	 25 = 8 * 3 + 1; 38 = 7 * 5 + 3
Trong phép chia có dư, số bị chia bằng thương nhân với số chia rồi cộng với số dư.
Buổi 2
LUYệN TIếNG VIếT
Luyện từ ngữ về trường học - Dấu phẩy.
I. Mục tiêu:
- Ôn luyện từ ngữ về chủ đề nhà trường.
- Rèn luyện kỹ năng mở rộng vốn từ.
II. Các hoạt động dạy học:
* HĐ1: Ôn kiến thức cũ.
? Nhắc lại các từ ngữ về nhà trường.
? Dấu phẩy thường được đặt chỗ nào trong câu.
* HĐ2: Luyện tập:
1, Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống tạo ra hình ảnh so sánh.
(Một dàn đồng ca, nắng mùa thu, tiếng trống hội)
a, Tiếng ve đồng loạt cất lên như ..
b, Tiếng trống ngày tựu trường rộn rã như 
c, Giọng Cô ấm như ..
2, Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân:
a, Ông ngoại đèo tôi đến trường.
b, Ông ngoại dẫn tôi đi mua vở, chọn bút.
c, Mẹ âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng.
d, Mấy bạn học trò bỡ ngỡ đứng nép bên người thân.
HƯớNG DẫN Tự HọC
I. Mục tiêu: Hoàn thành bài dạy trong ngày
Tập đọc: Nhớ lại buổi đầu đi học
Toán: Phép chia hết, phép chia có dư.
Hướng dẫn HS yếu hoàn thành bài buổi 1.
Bài luyện thêm:
1, Đặt tính:
17 : 2	35 : 4 	42 : 5	58 : 6
82 : 5	34 : 6	20 : 3	27 : 4
2, Một lớp học có 27 học sinh. Trong đó có 1/3 là HS giỏi. Hỏi lớp học có bao nhiêu HS giỏi.
Bài toán cho HS khá:
Tìm 2 số có tích băng 108, biết rằng nếu thêm vào thừa số thứ hai 3 đơn vị thì tích mới là 162
HọC CHíNH TRị
Thứ sáu, ngày tháng năm 2006
TậP LàM VĂN
Kể lại buổi đầu em đi học
I. Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng nói: HS kể lại hồn nhiên, chân thật buổi đầu đi học của mình.
- Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu), diễn đạt rõ ràng.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
? Nêu trình tự tổ chức cuộc họp.
? Để tổ chức tốt một cuộc họp, cần phải chú ý những gì.
2. Bài mới:
* HĐ1: Giới thiệu bài.
* HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập
BT1
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV nêu: Cần nhớ lại buổi đầu đi học của mình, có thể là ngày khai giảng hoặc buổi đầu cắp sách đến lớp.
- GV gợi ý: 
? Cần nói rõ buổi đầu em đén lớp là buổi sáng hay buổi chiều.
? Thời tiết thế nào.
? Ai dẫn em đến trường.
? Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao.
? Buổi học đã kết thúc thế nào.
? Cảm xúc của em về buổi học đó.
- Một HS khá giỏi kể mẫu.
- Từng cặp kể cho nhau nghe.
- Bốn, năm HS thi kể trước lớp.
BT2:
- Một HS đọc yêu cầu.
- GV nhắc các em chú ý viết giản dị, chân thật những điều vừa kể.
- HS viết xong, 3-5 em đọc bài. GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn những người viết tốt.
III. Củng cố - dặn dò:
Nhận xét giờ học
THủ CÔNG
Gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng
I. Mục tiêu:
- HS biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh.
- Yêu thích sản phẩm gấp, cắt, dán.
II. Chuẩn bị:
Mẫu lá cờ đỏ sao vàng làm bằng giấy thủ công.
Giấy màu, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ.
III. Các hoạt động dạy học:
* HĐ1: Quan sát, nhận xét:
- GV giới thiệu mẫu lá cờ đỏ sao vàng cho HS quan sát, nhận xét.
? Cờ hình gì, ? có màu gì.
? Ngôi sao có mấy cánh ? Các cánh có đều nhau không và có màu gì.
? Ngôi sao được dán như thế nào ? Có cân đối không.
? Cò thường được treo vào dịp nào ? ở đâu.
* HĐ2: Hướng dẫn mẫu:
Bước 1: Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng 5 cánh.
Bước 2: Cắt ngôi sao vàng 5 cánh.
Bước 3: Dán ngôi sao vàng 5 cánh.
GV treo tranh để HS quan sát kết hợp nêu cách làm ở các bước.
1-2 HS nhắc lại và thực hiện các thao tác gấp, cắt ngôi sao 5 cánh.
IV. Tổng kết:
Nhận xét giờ học
Dặn HS chuẩn bị để tiết sau thực hành.
TOáN
T30: Luyện tập
I. Mục tiêu:
HS củng cố nhận biết về phép chia hết, chia có dư và đặc điểm của số dư.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
HS lên bảng chữa bài 1 tiết trước.
2. Bài mới:
* HĐ1: Củng cố lý thuyết
? Nêu 1 ví dụ về phép chia hết.
? Nêu 1 ví dụ về phép chia có dư.
- 3 HS lên bảng thực hiện các phép chia.
24 : 2	69 : 3	64 : 3
19 : 3	16 : 5	13 : 4
? Nêu cách thực hiện 
* HĐ2: Luyện tập:
- HS làm vào vở BTT bài 1, 2, 3
GV theo dõi, hướng dẫn thêm HS yếu.
Chấm, chữa bài.
Chữa bài 4.
Trong phép chia có dư với số chia là 6, số dư có thể là 1, hoặc 2, hoặc 3, hoặc 4, hoặc 5.
III. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà học thật thuộc các bảng chia.
SINH HOạT LớP
1. Đánh giá tình hình của lớp trong tuần qua.
- Tuyên dương, khen ngợi những em ngoan, học giỏi, có ý thức vươn lên trong học tập.
- Phê bình, nhắc nhở những em còn lười học, học yếu, hay nghịch phá, hay quên đồ dùng, sách vở.
- Xếp lại chỗ ngồi cho một số em.
2. Nêu kế hoạch, nhiệm vụ tuần tới.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 6.doc