Giáo án lớp 2 - Tuần 5 - Trường tiểu học Trần Quốc Toản

Giáo án lớp 2 - Tuần 5 - Trường tiểu học Trần Quốc Toản

CHIẾC BÚT MỰC (2 tiết)

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu ND : Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn (trả lời được các CH 2,3,4,5)

* HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 1.

- Giáo dục HS biết giúp đỡ bạn. Khuyến khích HS học tập đức tính của bạn Mai.

II.KĨ NĂNG SỐNG:

 -Thể hiện sự cảm thơng.

 -Hợp tc.

 -Ra quyết định giải quyết vấn đề.

III.CC PP/KT:

 -Trải nghiệm,thảo luận nhĩm, trình by ý kiến c nhn,phản hồi tích cực.

IV.CHUẨN BỊ:

 -Tranh minh họa(nếu cĩ)

 - Bảng phụ viết những câu văn cần luyện đọc.

V. CC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc 46 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 727Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 2 - Tuần 5 - Trường tiểu học Trần Quốc Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 5
(Từ ngày ../../đến ngày..//)
Thứ
Buổi
Mơn
Tiết
 Tên bài dạy
 2
Sáng
CC
1
Tập đọc
2
Chiếc bút mực (tiết 1)
Tập đọc
3
Chiếc bút mực (tiết 2)
 AN
4
Tốn
5
38 + 25
 3
Sáng
Kể chuyện
1
Chiếc bút mực
Tốn
2
Luyện tập
MT
3
Chính tả
4
Tập chép: Chiếc bút mực
Chiều
Ơn Tốn
1
Ơn tập
Ơn Tốn
2
Ơn tập
Ơn T.V
3,4
Ơn tập
 4
Sáng
Tập đọc
1
Mục lục sách
TD
2
Tốn
3
Hình chữ nhật – Hình tứ giác
Đ.đức
4
Gọn gàng, ngăn nắp (tiết1)
Chiều
Tập viết
1
Chữ hoa D
Ơn T.V
2,3
Ơn tập
SHĐ
4
 5
Sáng
LTVC
1
Tên riêng. Câu kiểu Ai là gì ?
TD
2
Tốn
3
Bài tốn về nhiều hơn
Chính tả
4
Nghe - viết : Cái trống trường em
Ơn Tốn
5
Ơn tập
 6
Sáng
T.L.Văn
1
Trả lời câu hỏi. Đặt tên cho bài.
Luyện tập về mục lục danh sách
Tốn
2
Luyện tập
Thủ cơng
3
TNXH
4
Cơ quan tiêu hĩa
SHL
5
Sinh hoạt lớp tuần 5
TUẦN 5
 Ngày soạn: 
Thứ hai ngày tháng . năm 2013
Tiết 1: Chào cờ
-----------------------
Tiết 2,3: Tập đọc
CHIẾC BÚT MỰC (2 tiết)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND : Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn (trả lời được các CH 2,3,4,5) 
* HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 1.
- Giáo dục HS biết giúp đỡ bạn. Khuyến khích HS học tập đức tính của bạn Mai.
II.KĨ NĂNG SỐNG:
 -Thể hiện sự cảm thơng.
 -Hợp tác.
 -Ra quyết định giải quyết vấn đề.
III.CÁC PP/KT:
 -Trải nghiệm,thảo luận nhĩm, trình bày ý kiến cá nhân,phản hồi tích cực.
IV.CHUẨN BỊ: 
 -Tranh minh họa(nếu cĩ)
 - Bảng phụ viết những câu văn cần luyện đọc.
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
(Tiết 1)
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Trên chiếc bè
- Gọi 2 HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi 1 và câu 2
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới: 
a)Khám phá:
GV giới thiệu, ghi tựa bài: Chiếc bút mực.
b)Kết nối:
Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài.
- GV hướng dẫn phân biệt lời kể với lời các nhân vật.
Dẫn chuyện: thong thả, chậm rãi.
Giọng Lan: buồn.
Giọng Mai: dứt khoát nhưng có chút nuối tiếc.
Giọng cô giáo: dịu dàng, thân mật.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
* Đọc từng câu:
- Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó: hồi hộp, buồn, bút chì, bút mực.
- GV yêu cầu một số HS đọc lại.
- GV theo dõi, sửa sai
* Đọc đoạn trước lớp:
- Hướng dẫn HS cách ngắt, nghỉ hơi và giọng đọc:
Hướng dẫn HS cách đọc câu dài.
“Ở lớp 1A,/ HS / bắt đầu được viết bút mực, / chỉ còn Mai và Lan/ vẫn phải viết bút chì.
Thế là trong lớp / chỉ còn mình em / viết bút chì.” //
- GV kết hợp giải nghĩa các từ trong bài
* Đọc đoạn trong nhóm:
- GV chia nhóm cho HS luyện đọc
* Thi đọc giữa các nhóm 
- Cho đại diện nhóm thi đọc.
- GV nhận xét, ghi điểm
Yêu cầu lớp đọc đồng thanh.
* Đồng thanh
Ị Nhận xét, tuyên dương.
Tiết 2
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
- Hỏi: Trong lớp bạn nào phải viết bút chì?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2 và hỏi:
Câu 1: Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực? (HS K G)
- Thế là trong lớp còn mấy bạn phải viết bút chì?
 Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 
+ Câu 2: Chuyện gì đã xảy ra với Lan ?
+ Câu 3:Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp bút ?
- Cuối cùng Mai đã làm gì?
+ Câu 4: Khi biết mình cũng được viết bút mực, Mai nghĩ và nĩi thế nào ?
+ Câu 5:Vì sao cơ giáo khen Mai ?
Rút nội dung bài:
c)Thực hành:
 Luyện đọc lại
Cho các nhóm (4 em) tự phân vai đọc bài.
GV nhận xét, ghi điểm 
d) Vận dụng:
- Câu chuyện này khuyên chúng ta điều gì? 
- GV tổng kết bài, gdhs: Phải biết thể hiện sự thông cảm với mọi người ( KNS )
- Dặn chuẩn bị cho tiết kể chuyện.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 2 HS lên đọc và trả lời câu hỏi 
- Quan sát tranh và trả lời: trong lớp học, các bạn đang ngồi viết, trước mỗi bạn có 1 lọ mực.
- HS theo dõi
HS cả lớp nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết bài. 
Chú ý luyện đọc từ khó
- HS đọc lại từ khó
* Nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp
- HS luyện đọc câu dài.
- HS đọc chú giải SGK.
* Đọc nhĩm đơi
- Đọc cá nhân, lớp.
- HS luyện đọc trong nhóm
- HS nhận xét, sửa sai cho bạn. 
- Đại diện 4 nhóm thi đọc.
- HS nhận xét, bình chọn
- Cả lớp đọc.
- Hoạt động lớp.
- Đọc bài.
- Câu1: Thấy Lan được cô gọi lên bàn cô lấy mực. Mai hồi hộp nhìn cô, buồn lắm. 
- Một mình Mai.
+ Câu 2: - Lan quên bút ở nhà gục đầu xuống bàn khóc nức nở.
+ Câu 3: - Vì nửa muốn cho bạn mượn nửa lại không muốn
- Đưa bút cho Lan mượn
+Câu 4: - Mai thấy hơi tiết, nhưng rồi Mai nói: “ Cứ để bạn Lan viết trước”
+ Câu 5: Vì Mai biết giúp đỡ bạn
Nội dung:
Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn
- Các nhóm tự phân vai đọc lại bài
- HS nhận xét bình chọn
- HS phát biểu
----------------------------------------------
	Tiết 4: Âm nhạc
(Giáo viên chuyên dạy)
----------------------------------------------
	Tiết 5:	Tốn
 38 + 25
I. MỤC TIÊU: 
- HS biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng các số với số đo có đơn vị dm.
- Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số.
* BT cần làm: B1 (cột 1,2,3) ; B3 ; B4 (cột 1).
- Rèn HS yêu thích môn toán.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Que tính – Bảng gài – Nội dung bài tập 2 viết sẵn lên bảng.
+ HS: SGK, que tính
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: 
+HS 1 đặt tính rồi tính: 48 + 5, 29 + 8.
+HS 2 giải bài toán: Có 28 hòn bi, thêm 5 hòn bi. Hỏi tất cả có bao nhiêu hòn bi?
- GV nhận xét chấm điểm.
3. Bài mới: 38 + 25
a/ Giới thiệu bài :
- GV gt, ghi tựa bài.
b/ Giới thiệu phép tính cộng 38 + 25
* Bước 1: 
- Nêu bài toán: Có 38 que tính, thêm 25 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?
- Để biết tất cả có bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
* Bước 2: Tìm kết quả.
- Thao tác trên que tính.
- Có tất cả bao nhiêu que tính?
- Vậy 38 cộng với 25 bằng bao nhiêu?
* Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính, các HS khác làm bài ra nháp.
- Hỏi: Em đã đặt tính như thế nào?
- Nêu cách thực hiện phép tính?
- Yêu cầu HS khác nhắc lại cách đặt tính, thực hiện phép tính 38 + 25.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
 Thực hành: 
* Bài 1/21: (Cột 1,2,3) Tính
- Yêu cầu HS tự làm bài vào bảng con. Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
- GV nhận xét, sửa bài
* Bài 3/21: Y/c HS làm vở.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- GV chấm, chữa bài.
* Bài 4/ 21: (cột 2)
- GV hd Hs làm 
- GV nhận xét, sửa: 
4/ Củng cố - dặn dò:
- GV tổng kết bài - gdhs
- Dặn về làm vbt. Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học. 
- 2 HS lên thực hiện.
- HS nhận xét, sửa bài
- HS nghe và phân tích đề toán.
- Thực hiện phép cộng: 38 + 25.
- Có 63 que tính.
- Bằng 63.
 38
 + 25
 63
-Viết 38 rồi viết 25 dưới 38 sao cho 5 thẳng cột với 8, 2 thẳng cột với 3.
- Viết 1 dấu cộng và kẻ vạch ngang.
- Tính từ phải sang trái. 
 8 Cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1.
 3 Cộng 2 bằng 5 thêm 1 là 6.
 Vậy 38 cộng 25 bằng 63.
- 3 HS nhắc lại.
Bài 1/21:
-1 HS đọc y/c 
- HS làm bài.
 38 58 28 68 44 47
 + 45 +36 + 59 + 4 + 8 + 32
 83 94 87 72 52 79
- HS nhận xét.
* Bài 3: 
HS làm vở
 Bài giải
 Con kiến phải đi hết đoạn đường dài là:
 28 + 34 = 62( dm)
 Đáp số: 62 dm
* Bài 4/ 21
-HS làm – nêu kết quả
8+4 9 + 6 
- HS nghe
Thứ ba ngày ... tháng ... năm 2013
Buổi sáng:
Tiết 1: Kể chuyện
CHIẾC BÚT MỰC
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Chiếc bút mực. (BT1)
* HS khá, giỏi bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện. (BT2)
- Giáo dục HS phải luôn biết giúp đỡ bạn.
II.KĨ NĂNG SỐNG:
 -Thể hiện sự cảm thơng.
 -Hợp tác.
 -Ra quyết định giải quyết vấn đề.
III.CÁC PP/KT:
 -Trải nghiệm,thảo luận nhĩm, trình bày ý kiến cá nhân,phản hồi tích cực.
IV.CHUẨN BỊ: 
 + GV: 4 Tranh minh họa trong SGK (phóng to).
 + HS: SGK
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Bím tóc đuôi sam 
- Yêu cầu HS lên kể lại từng đoạn câu chuyện.
- Nhận xét – cho điểm.
3. Bài mới: Chiếc bút mực
a) Khám phá:
GTB: GVgiới thiệu - Ghi tựa.
b)Kết nối:
HD kể chuyện:
* Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh 
- GV nêu yêu cầu của bài 
- Tóm tắt nội dung mỗi tranh.
Tranh 1: Cô giáo gọi Lan lên bàn cô lấy mực 
Tranh 2: Lan khóc vì quên bút ở nhà 
Tranh 3: Mai đưa bút của minh cho Lan mượn 
Tranh 4: Cô giáo cho Mai viết bút mực. Cô đưa bút của mình cho Mai mượn.
- Y/ c HS quan sát tranh kể trong nhóm.
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
c)Thực hành:
- GV mời 1 vài nhóm cử đại diện thi kể trước lớp.
- GV nhận xét, ghi điểm
* Kể lại được toàn bộ câu chuyện.
d) Vận dụng: 
- Gv tổng kết bài, gdhs
- Nhắc nhở HS noi gương theo bạn Mai.
- Dặn HS về kể chuyện lại cho người thân nghe.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 2 HS lên kể nối tiếp nhau mỗi em 2 đoạn.
- HS nhận xét
- HS quan sát tranh phân biệt các nhân vật (Mai, Lan, Cô giáo).
- Hs nêu nội dung từng tranh
- Kể chuyện theo nhóm 4.
- HS tiếp nối nhau kể từng đoạn của câu chuyện trong nhóm. Hết 1 lượt lại quay lại từ đoạn 1 thay đổi người kể.
-Nhận xét về nội dung – cách diễn đ ... ết đọc mục lục một tuần học, ghi (hoặc nói) được tên các bài tập đọc trong tuần đó.(BT3).
II.KĨ NĂNG SỐNG:
 -Giao tiếp. 
 - Hợp tác.
 - Tư duy sáng tạo:Độc lập suy nghĩ.
 - Tìm kiếm thơng tin.
III.CÁC PP/KT:
 - Động não.
 -Làm việc nhĩm-chia sẻ thơng tin.
 -Đĩng vai.
IV.CHUẨN BỊ: 
 -Bảng phụ.
V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: Cảm ơn, xin lỗi 
- Gọi 4 HS lên bảng để kiểm tra.
Ị Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 
a)Khám phá:
Trả lời câu hỏi. Đặt tên cho bài. Luyện tập về mục lục danh sách.
b)Kết nối:
* Bài 1/47: Dựa vào tranh để kể thành câu chuyện 
* Bức tranh 1: Bạn trai đang vẽ ở đâu?
* Bức tranh 2: Bạn trai đang nói gì với bạn gái?
* Bức tranh 3: Bạn gái nhận xét như thế nào?
* Bức tranh 4:
- Hai bạn đang làm gì?
- Vì sao không nên vẽ bậy?
- GV: Bây giờ các em hãy ghép nội dung của các bức tranh thành 1 câu chuyện.
- Gọi và nghe HS trình bày.
- Gọi HS nhận xét.
- Chỉnh sửa cho HS.
- Cho điểm những em kể tốt.
Gợi ý:
- Một bạn trai vẽ hình 1 con hươu đen lên bức tường trắng sạch sẽ của nhà trường. Một bạn gái đi qua, bạn trai liền hỏi:”Mình vẽ có đẹp không?” Bạn gái ngắm nghía một lát rồi lắc đầu nói:”Bạn vẽ đẹp đấy nhưng vẽ lên tường làm xấu trường lớp lắm”. Nghe bạn gái nói vậy, bạn trai hiểu ra và cả hai bạn cùng lấy xô, chổi quét vôi lại bức tường.
* Bài 2/47: Đặt tên cho câu chuyện 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi từng HS nói tên truyện do mình đặt.
- GV nhận xét, sửa.
c)Thực hành:
* Bài tập 3: Đọc mục lục và viết tên các bài tập đọc
( Đ/C: Hs biết dựa theo mục lục sách, nói tên các bài tập đọc ở tuần 6) ( KNS )
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Y/c HS mở mục lục tuần 6, sách Tiếng Việt 2 tập 1.
- Yêu cầu HS đọc các bài tập đọc.
- Theo dõi, uốn nắn HS khi làm bài.
- Nhận xét.
d) Vận dụng: 
- Câu chuyện Bức vẽ trên tường khuyên chúng ta điều gì? (Không nên vẽ bậy lên tường) giáo dục ý tưởng.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và tập soạn mục lục.
- GV nhận xét tiết học.
- Hát
- 2 HS lần lượt đóng vai Tuấn trong truyện “Bím tóc đuôi sam” để nói lời xin lỗi đối với bạn Hà..
- 2 HS đóng vai Lan trong truyện “Chiếc bút mực” để nói lời cảm ơn bạn Mai.
* Bài 1/47:
- Bạn đang vẽ một con ngựa trên bức tường ở trường học.
- Mình vẽ có đẹp không?
- Vẽ lên tường làm xấu trường, lớp.
- Quét vôi lại.
- Vì vẽ bậy làm bẩn tường, xấu môi trường xung quanh.
- 4 HS trình bày nối tiếp từng bức tranh.
- 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Hs theo dõi
* Bài 2/47
- HS đọc.
- Không nên vẽ bậy.
- Bức vẽ làm hỏng tường.
- Đẹp mà không đẹp.
* Bài tập 3/47( Miệng)
- 1 HS.
- Đọc thầm.
- HS nối tiếp nhau đọc tên các bài tập đọc ở tuần 6.
- Đọc bài làm của mình.
- HS phát biểu: Không nên vẽ bậy lên tường
----------------------------------
 Tiết 2 : Tốn
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- HS Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn trong các tình huồng khác nhau.
* BT cần làm : BT1 ; BT2 ; BT4.
II. CHUẨN BỊ: 
 + GV, HS :-Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: Bài toán về nhiều hơn 
- GV yêu cầu HS nêu cách làm bài toán về nhiều hơn.
- GV đưa ví dụ yêu cầu HS giải.
Ị Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 
Luyện tập
* Bài 1/ 25: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Gọi HS lên bảng ghi tóm tắt.
- Y/c HS làm bảng con phép tính giải.
- GV nhận xét, sửa 
* Bài 2/25: 
- Yêu cầu HS nhìm vào tóm tắt, đọc đề toán.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét.
* Bài 4/25 
 - Gọi 1 HS đọc đề bài câu a.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
	Tóm tắt:
 AB dài	: 10 cm 
CD dài hơn AB	: 2 cm
CD dài	...... cm ?
4. Củng cố – Dặn dò:
- GV tổng kết bài, gdhs
- Về chuẩn bị bài: 7 + 5.
- GV nhận xét tiết học.
- Hát.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS nhận xét, sửa
* Bài 1/ 25: 
- HS đọc đề.
- HS làm bài.
- 1 em lên bảng làm.
 Giải
 Số bút chì trong hộp cĩ là:
 6 + 2 = 8 (bút chì)
 Đ/S: 8 bút chì
HS nhận xét, sửa chữa 	
Bài 2 : 
Bài giải
 Số bưu ảnh của Bình có:
 11 + 3 = 14 (bưu ảnh)
 Đáp số: 14 bưu ảnh.
Bài 4/25:
- Đọc đề bài.
- HS trình bày bài giải.
Giải:
Đoạn thẳng CD dài là:
10 + 2 = 12 (cm)
Đáp số:12 cm.
- Vẽ đoạn thẳng CD từ vạch 0 đến vạch 12
 12 cm
- HS theo dõi
	------------------------------
Tiết 3: Thủ cơng
(Giáo viên chuyên dạy)
----------------------------------------------
	Tiết 4: Tự nhiên xã hội
 CƠ QUAN TIÊU HOÁ
I. MỤC TIÊU: 
- Nêu được tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan tiêu hoá trên tranh vẽ hoặc mô hình.
*HS giỏi : Phân biệt được ống tiêu hoá và tuyến tiêu hoá.
- Giáo dục HS ăn uống đều đặn để bảo vệ đường tiêu hóa.
II. CHUẨN BỊ: 
+ GV: Mô hình (hoặc tranh vẽ) ống tiêu hóa, tranh phóng to (Hình 2) trang 13 SGK.
+ HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
“Làm gì để cơ và xương phát triển tốt “	
-Để cơ và xương phát triển tốt chúng ta cần làm gì?- 
Ị GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: Cơ quan tiêu hoá
a/ GTB: GV giới thiệu, ghi bảng tựa bài.
b/ Giảng bài:
Hoạt động 1: Quan sát, chỉ đường đi của thức ăn.
* Nhận biết đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá.
- Làm việc theo cặp.
GV giao nhiệm vụ cho các nhóm:
Quan sát chú thích và chỉ vị trí các bộ phận của ống tiêu hóa.
GV hỏi: Thức ăn sau khi vào miệng được nhai nuốt rồi đi đâu?
- Hoạt động cả lớp.
- GV đưa ra mô hình (Tranh vẽ) ống tiêu hoá.
- GV mời 1 số HS lên bảng.
+ GV chỉ ra và nói lại đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa trên sơ đồ.
Hoạt động 2: Quan sát, nhận biết các cơ quan TH
* Nhận biết trên sơ đồ và nói tên các cơ quan tiêu hóa.
+ Bước 1: 
- GV cho HS chia thành 4 nhóm, cử nhóm trưởng.
- Phát cho mỗi nhóm 1 tranh phóng to Hình 2.
- GV yêu cầu: quan sát hình vẽ, nối tên các cơ quan tiêu hóa vào hình vẽ cho phù hợp.
- GV theo dõi và giúp đỡ (nếu cần).
+ Bước 2: Y/c các nhóm lên trình bày.
+ Bước 3: 
- GV chỉ và nói lại tên các cơ quan tiêu hóa.
- Gv nxét, tuyên dương nhóm chỉ đúng
- GV giảng thêm về các tuyến tiêu hoá.
à GV kết luận 
Hoạt động 3: Trị chơi “Ghép chữ vào hình”
* Nhận biết và nhớ vị trí các cơ quan tiêu hóa. 
- Phát cho mỗi nhóm 1 bộ tranh gồm hình vẽ các cơ quan tiêu hóa. (Tranh câm)
- GV yêu cầu HS viết chữ vào bên cạnh các cơ quan tiêu hóa tương ứng cho đúng.
- Nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò: 
- GVtổng kết bài, gdhs
- Chuẩn bị bài: “Tiêu hóa thức ăn”.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- Cần ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng..
- HS nxét
- Các nhóm làm việc.
- Chỉ đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa.
- HS quan sát.
- HS lên bảng.
+ Chỉ và nói tên các bộ phận của ống tiêu hóa.
Chỉ và nói về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa.
- Hoạt động nhóm
- Các nhóm làm việc.
-Hết thời gian thảo luận, đại diện nhóm lên dán tranh của nhóm vào vị trí được quy định trên lớp.
- Đại diện mỗi nhóm lên chỉ và nói tên các cơ quan tiêu hóa.
- HS quan sát.
* HS giỏi nêu lại
- Nhóm trưởng nhận tranh và phiếu, đọc yêu cầu.
- Thảo luận viết chữ vào bên cạnh các cơ quan tiêu hóa.
- Đại diện nhóm dán lên bảng và trình bày.
- Nhận xét.
- Nghe gv chốt lại nội dung bài
- Thực hiện theo yêu cầu của cơ
------------------------------------
Tiết 5: SINH HOẠT LỚP TUẦN 5
 I.MỤC TIÊU :
- HS nhận ra ưu ,khuyết điểm của bản thân, từ đĩ nêu ra hướng giải quyết phù hợp.
 - Biết suy nghĩ để nêu ra ý tưởng xây dựng phương hướng cho hoạt động tập thể lớp. 
 - Thơng qua phương hướng thực hiện của cả lớp, HS định hướng được các bước tu dưỡng và rèn luyện bản thân 
 - Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin phát biểu trước lớp.
- Cĩ ý thức tự sửa sai khuyết điểm mắc phải và biết phát huy những mặt tích cực của bản thân , cĩ tinh thần đồn kết, hồ đồng tập thể, noi gương tốt của bạn.
 II. CHUẨN BỊ:
GV : Cơng tác tuần 6
HS: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ. 
 III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Tổng kết hoạt động tuần 5
- Lớp trưởng báo cáo các mặt: học tập, đạo đức, chuyên cần,vệ sinh, chuyên cần. - HS cĩ ý kiến bổ sung
 - GV giải đáp thắc mắc
 - GV nhận xét chung cả lớp:
a/ Học tập:
.
.
 b/ Đạo đức:
.
 c/ Chuyên cần: 
 d/ Lao động – Vệ sinh: 
 -GV – HS bình chọn HS danh dự trong tuần: 
-HS xuất sắc: 
-HS tiến bộ: 
- GV tuyên dương những em cĩ cố gắng đạt kết quả tốt trong tuần và nhắc nhở những em chưa ngoan.
 2. Xây dựng phương hướng tuần 6:
- HS thảo luận nhĩm đề xuất các mặt hoạt động và chủ điểm hoạt động trong tuần 
- Đại diện nhĩm phát biểu.
- GV chốt lại:
a/ Đạo đức:
- Thực hiện theo 5 điều Bác dạy, nội qui trường, lớp, lễ phép kính trọng Thầy Cơ.
b/ Học tập:
- Mua sắm đầy đủ đồ dùng học tập.
- Thực hiện tuần lễ học tốt.
 - Thực hiện tốt bài tập ở nhà
 - Luyện viết chính tả .
 - Rèn chữ đẹp (luyện viết các bài tập đọc đã học tập đọc ở vở tập chép ở nhà)
 - Kiểm tra dụng cụ học tập trước khi đi học.
c/ Chuyên cần : Đi học đúng giờ,khơng được nghỉ học khơng cĩ lý do chính đáng.
d/ Lao động, vệ sinh
- Thực hiện theo lịch phân cơng lao động của trường.
- Vệ sinh khu vực trước và sau phịng học sạch sẽ.
 - Hạn chế ăn quà vặt.
 - Chăm sĩc bồn hoa ,.
e/ Phong trào:
Tham gia đầy đủ các phong trào của sao nhi đồng.
 3. GV giải đáp thắc mắc:
 4 .Sinh hoạt: 
Giới thiệu các trị chơi dân gian dành cho HSTH:

Tài liệu đính kèm:

  • docgui.doc