Giáo án Lớp 2 tuần 4 (5)

Giáo án Lớp 2 tuần 4 (5)

Toán

29 + 5

I.MỤC TIÊU :

- HS biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5

- Biết số hạng tổng.

- Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông.

- Biết giải toán bằng một phép cộng.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Que tính, bảng cài

- Nội dung bài 3 viết sẵn.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Kiểm tra bài cũ: 4

- Gọi 2 hs lên làm. 9 + 5 + 3 = 9 + 7 =

 

doc 24 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1027Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 4 (5)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:4
Ngày soạn: 10.9 2010
Thứ hai, ngày 13 tháng 9 năm 2010
Chào cờ: tập trung toàn trường giáo viên trực ban nhận xét
Toán
29 + 5
I.Mục tiêu :
- HS biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5
- Biết số hạng tổng. 
- Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông.
- Biết giải toán bằng một phép cộng.
II.Đồ dùng dạy học:
- Que tính, bảng cài
- Nội dung bài 3 viết sẵn.
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 4’
- Gọi 2 hs lên làm. 9 + 5 + 3 = 9 + 7 = 
- HS nhận xét. GV nhận xét bổ sung
2.Bài mới: 30’
a. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu bài học.
b. Gới thiệu phép cộng 29 + 5 
- GV nêu bài toán: “Có 29 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?”
- GV cùng hs thao tác phép tính trên que tính. 29 + 5 = ? 
- Hỏi hs để tự hs nêu được: 29 + 5 = 34
 29 + 5 = 20 + 9 + 5
 = 20 + 9 + 1 + 4
 = 20 + 10 + 4 
 = 30 + 4 
 = 34
- Gọi HS đọc phép tính: 29 + 5 = 34
- GV cho hs thực hiện cột dọc.
- HS đặt phép tính và nêu cách làm.
29
9 cộng 5 bằng 14 viết 4 nhớ 1
5
2 thêm 1 bằng 3 viết 3
34
- Cả lớp + GV nhận xét bổ sung.
c. HDHS thực hành.
Bài 1: HS đọc yêu cầu.
- HS làm bảng con. 2hs làm bảng phụ.GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV nhận xét, sửa bảng con. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố cách thực hiện phép cộng có nhớ dạng 29 + 5.
Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm vở. 2 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV chấm vở 1 số hs trung bình, yếu. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố cách đặt tính thực hiện phép cộng dạng 29 + 5.
Bài 3: Trò chơi “Ai nhanh ai đúng”
- GV phổ biến trò chơi. hướng dẫn cách chơi.
- 3 nhóm làm bảng phụ. Đại diện nhóm trình bày bảng. Lớp + GVNX, sửa.
- GV công bố nhóm thắng cuộc là nhóm nối đúng, đẹp và nhanh các hình.
- Củng cố cách vẽ hình vuông.
4. Củng cố dặn dò: 1’
- GV nhận xét giờ học 
- HS về ôn bài + Chuẩn bị giờ sau.
Tâp đọc
Bím tóc đuôi sam
I.Mục tiêu :
- HS biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung: không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc 
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn văn cần HDHS đọc đúng.
III.Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức : 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 4’
- 2HS đọc thuộc lòng bài thơ “Gọi Bạn”
- Cả lớp + GV nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới: 35’
a.Giới thiệu bài.
b. HDHS luyện đọc.
- Giáo viên đọc mẫu 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
- Tìm từ khó phát âm:(loạng choạng, ngượng nghịu, đẹp lắm, nín, lúc nãy, ngước.)
- GV hướng dẫn ngắt giọng, luyện đọc từ khó.
- Khi Hà đến trường,/ mấy bạn gái cùng lớp reo lên:// “ái chà chà!// Bím tóc đẹp quá!//
- Đừng khóc,/ tóc em đẹp lắm!//
- Tớ xin lỗi/ vì lúc nãy/ kéo bím tóc của bạn./
- Gọi HS luyện đọc theo nhóm 
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Đọc đồng thanh đoạn 1,2 
Tiết 2:
c.Tìm hiểu nội dung
- HS đọc thầm, đọc thành tiếng + trả lời câu hỏi.
- Hà đã nhờ mẹ làm gì? Tết cho 2 bím tóc nhỏ. 
- Khi Hà đến trường các bạn khen 2 bím tóc như thế nào? ái chà chà! Bím tóc đẹp quá.
- Vì sao đang vui vẻ vậy Hà lại khóc? Vì Tuấn sấn đến trêu Hà.
- Tuấn đã trêu Hà như thế nào? Kéo bím tóc của Hà bạn đã ngã
- Em nghĩ như thế nào về trò đùa đó? HS tự nêu ý mình.
- Thầy giáo đã làm Hà vui lên bằng cách nào? Thầy khen bím tóc của Hà 
- Tan học Tuấn đã làm gì? Tuấn đã gặp Hà xin lỗi
- Từ ngữ nào cho biết Tuấn rất xấu hổ? Tuấn gãi đầu ngượng nghịu
- Thầy giáo đã khuyên tuấn điều gì ? Phải đối xử tốt với bạn gái.
d. Luyện đọc lại.
- 3 nhóm tự phân vai thi đọc toàn truyện.
- Cả lớp + GV nhận xét, bình chọn nhóm đọc bài tốt nhất.
4.Củng cố - dặn dò: 2’
- Bạn Tuấn trong truyện đáng chê hay khen? Vì sao? Vì đáng chê là nghịch ác với Hà. Đáng khen là biết nhận lỗi.
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Cần đối xử tốt với bạn bè, đặc biệt là bạn gái.
- GV nhận xét giờ học.
- HS về nhà đọc thêm chuẩn bị cho tiết kể chuyện. 
Ôn Toán
29 + 5
I.Mục tiêu :
- Củng cố cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5.
- HS biết đặt tính, thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 29 + 5.
- HS biết nối phép tính với kết quả đúng.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, bút dạ.
- Nội dung bài 4 viết sẵn.
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 4’
- HS nối tiếp nhau đọc bảng cộng 9.
- Cả lớp + GV nhận xét, sửa.
2.Bài mới: 30’
- HD hs luyện tập.
Bài 1 (tr 10) vbt. HS đọc yêu cầu.
- HS làm bảng con - 2hs làm bảng phụ - gv giúp hs trung bình yếu.
- GV nhận xét, sửa bảng con. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ. 
- Củng cố cách thực hiện phép cộng có nhớ tronh phạm vi 100 điền đúng, sai.
Bài 2 (tr 11) vbt. HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở. 2 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV chấm vở 1 số hs. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 29 + 5. 
Bài 3 (Tr 11) vbt. HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở – 1hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình yếu.
- GV chấm vở 1 số hs khá, giỏi. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
Bài 4 (Tr 11) vbt. HS đọc yêu cầu.
- HS làm bảng nhóm. GV giúp các nhóm làm bài.
- Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng nhóm.
- Củng cố cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. nối phép tính với kết quả đúng.
3.Củng cố - dặn dò:1’
- GV nhận xét giờ học.
- HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 11.9.2010
Thứ ba, ngày 14 tháng 9 năm 2010
Chính tả: tập chép
 Bím tóc đuôi sam
I.Mục tiêu :
 - HS chép chính xác bài chính tả, biết trình bày đúng lời nhân vật trong bài.
 - Làm được BT2; BT3(a).
ii.Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần chép.
 - Vở bài tập tiếng Việt.
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 4’
 - Gọi 2 HS lên viết. Dưới lớp viết bảng con. Nghiêng ngả, nghi ngờ, nghe ngóng
 - GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: 35’
a.Giới thiệu bài: GV nêu MĐ,YC của tiết học.
b. HD tập chép. 
 - GV treo bảng phụ và đọc đoạn cần chép. 2-3 hs đọc lại.
 - HDHS nắm ND bài viết.
 - Trong đoạn văn có những ai? Thầy giáo và Hà.
 - Thầy giáo và Hà đang nói với nhau về chuyện gì? Về bím tóc của Hà.
 - Tại sao Hà không khóc nữa? Vì thầy khen bím tóc của Hà rất đẹp.
 - Giáo viên hướng dẫn HS trình bày
 - Dấu gạch ngang đặt ở đâu? Đặt ở đầu dòng, đầu câu
 - Ngoài ra có những dấu gì? (Dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm than, đấu chấm hỏi, dấu chấm).
 - Yêu cầu HS viết từ khó bảng con: Xinh xinh, khuôn mặt, ngước, khóc.
 - HS chép bài vào vở. GV quan sát HDHS viết yếu.
 - HS nhìn bảng tự nhẩm soát lỗi chính tả.
 - GV chấm bài nhận xét, sửa.
c. Luyện tập:
 Bài tập 2: HS đọc yêu cầu bài. GV nêu qui tắc chính tả với iê/ yê: viết yên khi là chữ ghi tiếng, viết iên khi là vần của tiếng.
 - Lớp làm bảng con. 1 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
 - GV nhận xét, sửa bảng con. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
 - GV chốt lại lời gải đúng: Yên ổn, cô tiên, chim yến, thiếu niên.
Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - Lớp làm bảng con. 1 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
 - GV nhận xét, sửa bảng con. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
 - GV chốt lại lời gải đúng: da dẻ, cụ già, da vào, cặp da.
3.Củng cố - Dặn dò: 1’
- GV nhận xét giờ học. HS về viết lại những lỗi viết sai. 
Ngày soạn: 11.9.2010
Thứ ba, ngày 14 tháng 9 năm 2010
Toán
49 + 25
I.Mục tiêu :
- Học sinh biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi100, dạng 49 + 25.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
II.Đồ dùng dạy học:
- Que tính, bảng cài
- Ghi sẵn nội dung bài tập 2 trên bảng
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:4’
- GV gọi 2 hs lên bảng làm .Đặt tính rồi tính:
 69 + 3 39 + 7
- GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 30’
a,Giới thiệu Phép cộng: 49 + 25
- HS thao tác trên que tính để tính kết quả: 74
- GV hỏi :Muốn biết tất cả có bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
- GV cho hs nêu cách đặt tính, tính .
- Đặt tính:
49
9 cộng 5 bằng 14 viết 4 nhớ 1
25
4 + 2 = 6 thêm 1 bằng 7 viết 7
74
Vậy 49 + 25 = 74
b, HDHS luyện tập
Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu bài 1
- HS làm bảng con. 2 hs làm bảng phụ.
- GV nhận xét, sửa bảng con. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 49 + 25
Bài 3: HS đọc bài toán.
- HS làm vở, 1 hs làm bảng phụ.
- GV chấm. Vở 1 số hs khá giỏi. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố cách giải bài toán bằng một phép cộng.
Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu bài 2.
- HS làm bảng nhóm. GV quan sát HD các nhóm làm.
- Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng nhóm.
- Củng cố cách tính tổng phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 49 + 25
3. Củng cố dặn dò: 1’
- GV nhận xét giờ học. 
- HS về thực hành phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 49 + 25.
Kể chuyện
Bím tóc đuôi sam
I.Mục tiêu :
- Dựa theo tranh kể lại nội được đoạn 1, 2 của câu chuyện (BT1); Bước đầu kể lại được đoạn 3 bằng lời của mình (BT2).
- Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện.
- HS khá giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT3).
II.Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ đoạn 1,2 phóng to.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức :1’
2.Kiểm tra bài cũ: 3’
- Gọi 3 em kể nối tiếp câu chuyện Bạn của Nai Nhỏ. HS kể lại câu chuyện theo vai.
- GV nhận xét cho điểm.
3.Bài mới:34’
 a,Giới thiệu bài
- GV treo tranh đoạn 1, 2 HS quan sát tranh .
- Giáo viên dẫn chuyện
- HS kể chuyện theo nhóm. GV quan sát HD các nhóm kể.
- Đại diện nhóm kể đoạn 1, 2. HS kể dựa gợi ý.
- GV đặt câu hỏi gợi ý cho các em. 
- Hà nhờ mẹ làm gì? Tết cho 2 bím tóc. 
- Hai bím tóc đó như thế nào? Hai bím tóc nhỏ mỗi bên lại buộc một chiếc nơ xinh xinh.
- Các bạn gái đã nói thế nào khi nhìn thấy bím tóc của Hà? Các bạn nói: ái chà chà! Bím tóc đẹp quá!
- Tuấn đã trêu trọc Hà thế nào? Kéo bím tóc của Hà.
- Việc làm của Tuấn đã dẫn đến kết quả gì? Hà ngã phịch xuống đất và oà khóc.
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày
- Gọi HS nhận xét.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu 2 trong SGK.
- Kể bằng lời của em nghĩa là thế nào? Là kể bằng từ ngữ của mình, không kể y nguyên sách 
- GV g ...  lời xin lỗi phù hợp với từng tình huống: a, b, c.
- Các nhóm thực hành trước lớp . Cả lớp + GV nhận xét, sửa.
- Em lỡ giẫm chân vào bạn: Mình xin lỗi bạn.
- Em mải chơi quên làm việc mẹ dặn: Con xin lỗi mẹ ạ.
- Em đùa nghịch nên va vào bà cụ đi đường: Cháu xin lỗi bà ạ .
- HS biết nói lời xin lỗi thành thực, hợp với tình huống.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu
- Treo tranh 1 và hỏi:Tranh vẽ gì? Một bạn nhỏ đang nhận quà của mẹ.
- Khi nhận được quà, bạn nhỏ phải nói gì? Bạn phải cảm ơn mẹ.
- Hãy dùng lời của em kể lại nội dung bức tranh trong đó sử dụng lời cảm ơn.
- HS kể bằng lời của mình. Cả lớp + GV nhận xét, sửa.
3.Củng cố - Dặn dò: 1’
- GV nhận xét giờ học.
- HS về viết lại những câu em đã nói về một trong hai bức tranh ở BT3.
Đạo đức
Biết nhận lỗi và sửa lỗi (tiếp theo )
I-Mục tiêu:
- HS biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
- Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
- Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
- Biết nhắc bạn bè nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
II-Chuẩn bị:
- Phiếu học tập, bảng phụ.
III-Các hoạt động dạy-học:
1-Kiểm tra bài cũ: 4’
- GV kiểm tra bài cũ. - 2 Hs nêu phần ghi nhớ bài trước.
2-Bài mới: 30’
- Giới thiệu - ghi bảng
*Hoạt động 1: Liên hệ thực tế.
- GV yêu cầu HS kể những câu chuyện về mắc lỗi và sửa lỗi của bản thân các em hoặc những người trong gia đình.
- HS tự kể trước lớp những câu chuyện về mắc lỗi và sửa lỗi của bản thân mình và những người trong gia đình.
- Cả lớp nhận xét.
- HS liên hệ bản thân.
- GV nhận xét. khen những HS biết nhận và sửa lỗi. 
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- GV nêu yêu cầu của từng tình huống.
+Tình huống1: Lịch bị đau chân, không học thể dục được, lớp bị trừ điểm. Các bạn trách Lịch.
- Các nhóm HS thảo luận.
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
- Lịch nên nhờ sự can thiệp của cô giáo
+Tình huống2: Hải tai kém không nghe rõ nên viết bài đạt điểm kém làm ảnh hưởng đến tổ, theo em Hải nên làm gì?
- Hải nói với bạn tổ trưởng và cô giáo để được sự giúp đỡ.
*Hoạt động 3: Trò chơi: Ghép đôi.
- GV phổ biến luật chơi, GV phát phiếu học tập có các tình huống có sẵn và cách ứng xử.
- HS nghe phổ biến luật chơi.
- HS thảo luận nhóm đôi, làm vào phiếu
- 1 nhóm chơi thử.
- HS chơi theo nhóm, đúng luật.
- Lớp nhận xét. - Gv biểu dương những nhóm chơi tốt.
- HS liên hệ thực tế. HS nêu phần bài học.
- GV kết luận.
3. Củng cố - dặn dò: 1’
- GV nhận xét giờ học. HS về ôn bài chuẩn bị bài sau. 
Ôn: Tập làm văn
Sắp xếp câu trong bài, lập danh sách học sinh
I.Mục tiêu :
- Biết sắp xếp đúng thứ tự các câu trong mẩu chuyện vui. Kể được nối tiếp từng đoạn câu chuyện (BT 20) VBT.
- Lập được danh sách từ 3-5 hs theo mẫu (BT 21) VBT.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, bút dạ.
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:4’
- Gọi 2 HS lên bảng đọc bài tự thuật của mình
- Cả lớp + GV nhận xét ghi điểm
2.Bài mới: 34’
a. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
b. HDHS làm bài tập.
Bài 20: Tr 12 Gọi HS đọc yêu cầu
- GV đọc mẩu truyện vui.
- 2- 3 hs đọc lại- GV cho HS sắp xếp thứ tự các câu văn cho đúng
- GV nhận xét
- HS nêu lại câu chuyện 
- HS sắp xếp thứ tự các câu như sau: b – a – c – d.
- Yêu cầu làm vào vở BT.
- Gọi một số em đọc bài làm của mình. 
- GV nhận xét .
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu
- 3HS nêu các bạn trong sao của mình.
- Bài tập này giống với bài tập nào đã học? (Giống với bài danh sách học sinh tổ 1 lớp 2A)
- Yêu cầu làm vào vở BT.
- Gọi một số em đọc bài làm
- GV nhận xét, sửa sai.
3.Củng cố - Dặn dò: 1’
- Hôm nay lớp mình đã kể lại câu chuyện gì?
- GV nhận xét giờ học
- HS về nhà tập kể lại câu chuyện vui.
Ôn: toán
28 + 5
I.Mục tiêu bài học 
- HS thuộc bảng cộng 8, áp dụng làm bài tập dạng 28 + 5 thành thạo.
- HS biết giải toán có lời văn.
II.Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ, bút dạ.
III.Các hoạt động dạy học 
1.Kiểm tra bài cũ: 4’
- HS nối tiếp nhau đọc bảng cộng 8.
- Cả lớp + GV nhận xét, sửa.
2.Bài mới: 30’
- HD hs luyện tập.
Bài 13 (tr 12) vbt. HS đọc yêu cầu. 
- HS làm bảng nhóm. GV giúp các nhóm hs trung bình, yếu.
- Đại diện nhóm trình bày bảng. Cả lớp + GV nhận xét, chữa bài.
- Củng cố cách tính tổng, số hạng chưa biết.
Bài 14 (tr 13) vbt. HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở. 2 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV chấm vở 1 số hs. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố cách tìm số hạng chưa biết. 
Bài 15 (Tr 13) vbt. HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở – 1hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình yếu.
- GV chấm vở 1 số hs khá, giỏi. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố cách giải toán có lời văn. liên quan đến bảng cộng 8.
3.Củng cố - dặn dò:1’
- GV nhận xét giờ học.
- HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Luyện viết
Chữ hoa: C
i/ mục tiêu
- Biết viết chữ C hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết cụm từ ứng dụng Chăm học chăm làm theo cỡ nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 
ii/ đồ dùng dạy - học
- Chữ C hoa đặt trong khung chữ mẫu.
- Bảng viết sẵn cụm từ ứng dụng . Chăm học chăm làm
- Vở Luyện viết 2, tập hai
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
A.Kiểm tra bài cũ: 3’
- HS viết bảng con. 1 hs viết bảng phụ.Chữ B, Bát.
B.Dạy bài mới: 36’
1. Giới thiệu bài:
- GVnêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.HD viết chữ hoa: C
 - GV cho HS quan sát mẫu chữ C hoa.
- Chữ C hoa gồm mấy nét là những nét nào?
- Nêu quy trình viết chữ C hoa. 
- GV hướng dẫn viết chữ C
- GV cho HS viết vào bảng. 2-3 lần. GV nhận xét sửa sai.
3.HD viết câu ứng dụng.
- Gới thiệu câu ứng dụng: Chăm học chăm làm
- Yêu cầu hs đọc cụm từ ứng dụng.
- Em hiểu cụm từ . Chăm học chăm làm nghĩa là gì?
- HDHS quan sát, nhận xét:
- Độ cao,cách đặt dấu thanh.
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? Bằng 1 con chữ o.
- GV viết mẫu chữ Chăm trên bảng.
- Yêu cầu HS viết chữ Chăm vào bảng con. GV nhận xét, sửa lỗi cho từng HS.
4.HD hs viết vào vở lyuện viết. 
- HS viết vở.GV quan sát giúp đỡ hs viết yếu.
5.Chấm chữa bài.
- GV thu và chấm 5 đến 7 bài.Chữa ,nhận xét. 
C. Củng cố dặn dò:1’
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà hoàn thành bài viết trong vở luyện viết 2, tập 1
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I.Mục tiêu 
1.Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
2.Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
3.GD ý thức chấp hành nội quy trường lớp.
II. Chuẩn bị 
GV: ND buổi sinh hoạt.
HS : ý kiến phát biểu. Tổ trưởng tổng hợp sổ theo dõi.
III.Tiến trình sinh hoạt 
1.Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
Các tổ thảo luận kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ.Tổ trưởng tổng hợp báo cáo kết quả kiểm điểm.
Lớp trưởng nhận xét đánh giá chung các hoạt động của lớp.
Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua.
Đánh giá xếp loại : Tổ1: khá Tổ2: Tốt Tổ3: Tốt 
GVnhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp.
Đạo đức: HS ngoan đoàn kết lễ phép với thầy cô và người lớn tuổi.
Học tập:HS đi học đều, đầy đủ, đúng giờ. Trong lớp tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài: Anh, Mai, Công, Hải
Vệ sinh:Trường lớp sạch sẽ. Vệ sinh cá nhân gọn gàng sạch sẽ.
Tuyên dương tổ: 2-3. Động viên tổ 1 tuần sau cố gắng hơn.
2.Đề ra phương hướng nhiệm vụ trong tuần 5.
Duy trì nền nếp học tập tốt.
HS đi học đều, đầy đủ, đúng giờ.Trong lớp tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài. Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ.
Thực hiện tốt an toàn giao thông trong khi đi đường.
3. Củng cố dặn dò	HS thực hiện tốt các nền nếp đã đề ra.
An toàn giao thông (Bài 4)
Đi bộ và qua đường an toàn
I. Mục tiêu
- Ôn lại kiến thức về đi bộ và qua đường đã học.
- HS biết cách đi bộ, qua đường trên những đoạn đường có tình huống khác nhau, đảm bảo an toàn giao thông.
II.Đồ dùng dạy học
- Tranh vẽ SGK
III. Các hoạt động dạy học
- Giới thiệu bài.
+ Hoạt động 1: Quan sát tranh , thảo luận.
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm chỉ ra những hành vi nào đúng, sai trong mỗi bức tranh
- Đại diện nhóm lên trình bày ý kiến và giải thích lí do.
- GV hỏi: những hành vi nào, của ai là đúng?
 Những hành vi nào, của ai là sai?
- GVKL: Khi đi bộ trên đường, các em cần phải đi trên vỉa hè, nơi không có vỉa hè phải đi sát lề đường. và phải chú ý tránh xe đạp, xe máy.
- Đi đúng đường dành riêng cho người đi bộ(vạch đi bộ qua đường) ở ngã tư, ngã năm, ...muốn qua đường phải đi theo tín hiệu đèn hay chỉ dẫn của cảnh sát giao thông.
+ Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm 4.
- Nhà em và nhà bạn Lan ở cùng một ngõ hẹp. Em sang nhà Lan rủ Lan đi học. Em và Lan cần đi trên đường như thế nào để đến trường một cách an toàn? (Đi sát lề đường, đường hẹp phải đi hàng một, chú ý tránh xe đạp, xe máy).
- Em và mẹ cùng đi chợ. Trên đường về đi qua đoạn đường có nhiều vật cản trên vỉa hè. Em và mẹ cần đi như thế nào để đảm bảo an toàn? ( Đi tránh xuống lòng đường nhưng phải đi sát lề đường, chú ý xe đạp, xe máy và nắm tay mẹ...)
- Hôm nay em và chị em đang học ở trường trung học phổ thông cùng đi học về, phải qua đường, nơi không có đèn tín hiệu và vạch đi bộ qua đường. Trên đường có nhiều xe cộ qua lại. Em và chị em cần phải qua đường như thế nào để đảm bảo an toàn?
( chờ cho ô tô đi qua, quan sát xe đạp, xe máy phía tay trái, hai chị em dắt tay nhau đi thẳng qua đường, đi nhanh, sang nửa bên kia đường chú ý nhìn tránh xe cộ ở phía tay phải).
- Em muốn qua đường nhưng quãng đường ấy rất nhiều xe cộ qua lại. Em phải làm gì để qua đường an toàn? (Nhờ người lớn dắt qua đường ).
- Các nhóm thảo luận trình bày ý kiến, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV hỏi thêm: Không nên qua đường ở những nơi như thế nào?
- Khi đi bộ qua đường ở nơi không có đèn tín hiệu, ta phải quan sát đường như thế nào?
- Theo em, điều gì sẽ xảy ra nếu các em không thực hiện tốt những qui định khi đi bộ trên đường
- GV kết luận:Khi đi bộ trên đường các em cần quan sát đường di, không phải nhìn quầy hàng hoặc vật lạ hai bên đường, chỉ qua đường ở những nơi có điều kiện an toàn (có vạch đi bộ qua đường).
- Cần quan sát kĩ xe đi lại khi qua đường, nếu thấy khó khăn cần nhờ người lớn giúp đỡ.
 Củng cố, dặn dò.
- HS thực hành đi học trên đường theo đúng qui định, và nhắc nhở các bạn cùng làm theo.
- Luôn nhớ và chấp hành đúng những qui định khi đi bộ và qua đường.

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 2(24).doc