Giáo án Lớp 2 tuần 35 - Trường Tiểu học Phú Lâm 2

Giáo án Lớp 2 tuần 35 - Trường Tiểu học Phú Lâm 2

Tiết 2 : Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

- Biết đọc viết so sánh các số trong phạm vi 1000

- Thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 20

- Biết xem đồng hồ

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ.

- HS: Vở.

 

doc 22 trang Người đăng duongtran Lượt xem 960Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 35 - Trường Tiểu học Phú Lâm 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 35
Thứ hai ngày 17 tháng 5 năm 2010
Tiết 1: CHÀO CỜ 
Tiết 2 : Tốn
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc viết so sánh các số trong phạm vi 1000
- Thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 20
- Biết xem đồng hồ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Bảng phụ.
HS: Vở.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 
3. Bài mới 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.
Bài 2:
Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh số, sau đó làm bài.
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả tính vào ô trống.
Gọi HS tính nhẩm trước lớp.
Bài 4:
Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ.
GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát
Làm bài, sau đó 3 HS đọc bài của mình trước lớp.
732, 733,734,735,736,737
905,906,907,908,909,910,911
996,997,998,999,1000
HS nhắc lại cách so sánh số.
HS làm bài.
302< 310
888 > 879
542 = 500 + 42
Thực hành tính nhẩm. Ví dụ: 9 cộng 6 bằng 15, 15 trừ 8 bằng 7.
HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ. Bạn nhận xét.
Tiết 3 : Tập đọc 
ƠN TẬP TIẾT 1
I. MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 .Phát âm rõ ttoocs độ đọc 50 tiếng /phút .Hiểu nội dung chính của đoạn của bài
- Biết thay cụm từ khi nào bằng các cụm từ bao giờ, khi nào, mấy giờ , ngắt đoạn văn cho trước
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
3. Bài mới 
v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa học.
Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
Cho điểm trực tiếp từng HS.
v Hoạt động 2: Thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ thích hợp (Bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ, )
Bài 2
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì?
Hãy đọc câu văn trong phần a.
Yêu cầu HS suy nghĩ để thay cụm từ khi nào trong câu trên bằng một từ khác.
Yêu cầu HS làm bài theo cặp, sau đó gọi một số HS trình bày trước lớp.
Nhận xét và cho điểm HS. 
v Hoạt động 3: Oân luyện cách dùng dấu chấm câu
Bài tập yêu cầu các con làm gì?
Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. Chú ý cho HS: Câu phải diễn đạt 1 ý trọn vẹn, khi đọc câu ta phải hiểu được.
Gọi 1 số HS đọc bài trước lớp (đọc cả dấu câu).
Nhận xét và cho điểm từng HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Dặn HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi Khi nào? Và cách dùng dấu chấm câu.
Chuẩn bị: Tiết 2.
Hát
Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
Đọc và trả lời câu hỏi.
Theo dõi và nhận xét.
Bài tập yêu cầu chúng ta: Thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ thích hợp (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ, )
Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời gian.
Đọc: Khi nào bạn về quê thăm ông bà nội?
HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
+ Bao giờ bạn về quê thăm ông bà nội?
+ Lúc nào bạn về quê thăm ông bà nội?
+ Tháng mấy bạn về quê thăm ông bà nội?
+ Mấy giờ bạn về quê thăm ông bà nội?
Đáp án: 
b) Khi nào (bao giờ, tháng mấy, lúc nào, mấy giờ) các bạn được đón Tết Trung thu?
c) Khi nào (bao giờ, lúc nào, mấy giờ) bạn đi đón con gái ở lớp mẫu giáo?
Ngắt đoạn văn thành 5 câu rồi viết lại cho đúng chính tả.
Làm bài theo yêu cầu: 
Bố mẹ đi vắng. Ơû nhà chỉ có Lan và em Huệ. Lan bày đồ chơi ra dỗ con. Con buồn ngủ. Lan đặt con xuống giường rồi hát ru con ngủ.
Tiết 4: Tập đọc
ƠN TẬP TIẾT 2
I. MỤC TIÊU
- Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như tiết 1
- Tìm được vài từ chỉ màu sắc trong đoạn thơ, đặt được câu với cụm từ chỉ màu sắc vừa tìm được
- Đặt được câu hỏi cĩ cụm từ khi nào
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. Bảng chép sẵn bài thơ trong bài tập 2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
3. Bài mới 
v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
Tiến hành tương tự tiết 1.
v Hoạt động 2: Oân luyện về các từ chỉ màu sắc. Đặt câu với các từ đó.
Bài 2
Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Hãy tìm thêm các từ chỉ màu sắc không có trong bài.
Bài 3
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
Nhận xét và cho điểm những câu hay. Khuyến khích các con đặt câu còn đơn giản đặt câu khác hay hơn.
v Hoạt động 3: Oân luyện cách đặt câu hỏi với cụm từ khi nào?
Bài 4
Yêu cầu 1 HS đọc đề bài tập .
Gọi HS đọc câu văn của phần a.
Hãy đặt câu hỏi có cụm từ khi nào cho câu văn trên.
Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Gọi 1 HS đọc bài làm của mình.
Nhận xét và chấm điểm một số bài của HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét giờ học.
Yêu cầu HS về nhà tìm thêm các từ chỉ màu sắc và đặt câu với các từ tìm được.
Chuẩn bị: Tiết 3.
Hát
Đọc đề trong SGK.
Làm bài: xanh, xanh mát, xanh ngắt, đỏ, đỏ tươi, đỏ thắm.
HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: xanh nõn, tím, vàng, trắng, đen,
Bài tập yêu cầu chúng ta đặt câu với các từ tìm được trong bài tập 2.
Tự đặt câu, sau đó nối tiếp nhau đọc câu của mình trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. Ví dụ: Những cây phượng vĩ nở những bông hoa đỏ tươi gọi mùa hè đến. Ngước nhìn lên vòm lá xanh thẫm, con biết mình sẽ nhớ mãi ngôi trường này. Trong vòm lá xanh non, những chú ve đang cất lên bài hát rộn ràng của mình./
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
Những hôm mưa phùn gió bấc, trời rét cóng tay.
Khi nào trời rét cóng tay?
Làm bài:
b) Khi nào luỹ tre làng đẹp như tranh vẽ?
c) Khi nào cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn thú?
d) Các bạn thường về thăm ông bà vào những ngày nào?
- Một số HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi và nhận xét.
Thứ ba ngày 18 tháng 5 năm 2010
Tiết 1: Tốn 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
- Thuộc bảng nhân chia đã học để tính nhẩm
- Biết làm tính cộng trừ cĩ nhớ trong phạm vi 100
- Biết tính chu vi hình tam giác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Bảng phụ.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 
3. Bài mới 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.
Bài 2:
Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc, sau đó làm bài tập.
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác, sau đó làm bài.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát
Làm bài, sau đó 3 HS đọc bài của mình trước lớp.
2 X 9 = 18
3 X 9 = 27
4 X 9 = 36
16 : 4 = 4
18 : 3 = 6
14 : 2 = 7
3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 42
+36
 78
 38
+27
 65
 85
- 21
 65
 80
- 35
 45
 Tiết 2: Tập viết:
ƠN TẬP TIẾT 3
I. MỤC TIÊU
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1
- Biết đặt và trả lời câu hỏi cĩ cụm từ ở đâu. Đặt đúng dấu chấm hỏi, dấu phẩy vào chỗ trống trong đoạn văn
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
3. Bài mới 
v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 
Tiến hành tương tự như tiết 1.
v Hoạt động 2: Oân luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: ở đâu?
Bài 2
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì?
Hãy đọc câu văn trong phần a.
Hãy đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho câu văn trên.
Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài, sau đó gợi ý một số HS đọc câu hỏi của mình. Nghe và nhận xét, cho điểm từng HS.
v Hoạt động 3: Oân luyện cách dùng dấu chấm hỏi, dấu phẩy.
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Dấu chấm hỏi được dùng ở đâu? Sau dấu chấm hỏi có viết hoa không?
Dấu phẩy đặt ở vị trí nào trong câu? Sau dấu phẩy ta có viết hoa không?
Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì?
Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “Ở đâu?” và cách dùng dấu chấm hỏi, dấu phẩy.
Chuẩn bị: Tiết 4.
Hát
Bài tập yêu cầu chúng ta: Đặt câu hỏi có cụm từ Ở đâu? cho những câu sau.
Câu hỏi Ở đâu? dùng để hỏi về địa điểm, vị trí, nơi chốn.
Đọc: Giữa cánh đồng, đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ.
Đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ ở đâu?
Làm bài:
b) Chú mèo mướp vẫn nằm lì ở đâu?
c) Tàu Phương Đông buông neo ở đâu?
d) Chú bé đang say mê thổi sáo ở đâu?
Điền dấu chấm hỏi hay dấu phẩy vào mỗi ô trống trong tru ... thầy giáo nói với Dũng: 
Ồ! Dạo này con chóng lớn quá!
Dũng trả lời: 
Thưa thầy, đó là vì ngày nào bố mẹ con cũng tưới cho con đấy ạ.
Thứ năm ngày 20 tháng 5 năm 2010
Tiết 1: Tốn
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
- Biết so sánh các số
- Biết làm tính cộng trừ cĩ nhớ trong phạm vi 100
- Biết làm tính cộng trừ khơng nhớ các số cĩ ba chữ số
- Biết giải bài tốn về ít hơn cĩ liên quan đến đơn vị đo độ dài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Bảng phụ.
HS: Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 
3. Bài mới 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 2:
Yêu cầu HS nhắc lại cách làm bài.
Bài 3:
Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc, sau đó làm bài tập.
Bài 4:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Bài toán thuộc dạng toán gì?
Yêu cầu HS làm bài.
Chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
Chuẩn bị: Thi cuối kỳ 2.
Hát
3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 482 > 480
 987 < 989
 1000 = 600 + 400
 72
- 27
 45
 48
+48
 96
 602
+ 35
 637
 347
- 37
 310
Bài toán thuộc dạng ít hơn.
1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
	Tấm vải hoa dài là:
	40 – 16 = 24 (m)
	Đáp số: 24m.
Tiết 2: Luyện từ và câu :
ƠN TẬP TIẾT 7
I. MỤC TIÊU
- Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như tiết 1
- Biết đáp lời an ủi theo tình huống cho trước, dựa vào tranh , kể lại được câu chuyện theo đúng ý và đặt tên cho câu chuyện vừa kể
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
3. Bài mới 
v Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng 
Tiến hành tương tự như tiết 1.
v Hoạt động 2: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng 
Bài 2
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Hãy đọc các tình huống được đưa ra trong bài.
Yêu cầu HS nêu lại tình huống a.
Nếu con ở trong tình huống trên, con sẽ nói gì với bạn?
Nhận xét, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm các phần còn lại của bài.
Gọi một số HS trình bày trước lớp.
Nhận xét và cho điểm HS. 
v Hoạt động 3: Oân luyện cách kể chuyện theo tranh 
Bài 3
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS quan sát từng bức tranh.
Bức tranh 1 vẽ cảnh gì?
Chuyện gì đã xảy ra sau đó? Hãy quan sát và tìm câu trả lời ở bức tranh thứ 2.
Bức tranh thứ 3 cho ta biết điều gì?
Bức tranh 4 cho ta thấy thái độ gì của hai anh con sau khi bạn trai giúp đỡ con gái?
Yêu cầu HS chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS cùng tập kể lại truyện trong nhóm, sau đó gọi một số HS trình bày trước lớp.
Nhận xét và cho điểm từng HS.
Dựa vào nội dung câu chuyện, hãy suy nghĩ và đặt tên cho truyện.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Khi đáp lại lời an ủi của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn?
Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức và chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiết 8
Hát
Bài tập yêu cầu chúng ta: Nói lời đáp cho lời an ủi của người khác trong một số tình huống.
1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
Con bị ngã đau. Bạn chạy đến đỡ con dậy, vừa xoa chỗ đau cho con vừa nói: “Bạn đau lắm phải không?”
HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Cảm ơn bạn. Chắc một lúc nữa là hết đau thôi./ Cảm ơn bạn. Mình hơi đau một chút thôi./ Mình không nghĩ là nó lại đau thế./ Cảm ơn bạn. Bạn tốt quá!/
b) Cháu cảm ơn ông. Lần sau cháu sẽ cẩn thận hơn./ Cháu cảm ơn ông. Cháu đánh vỡ ấm mà ông vẫn an ủi cháu./ Cảm ơn ông ạ. Nhưng cháu tiếc chiếc ấm ấy lắm. Không biết là có tìm được chiếc âm nào đẹp như thế nữa không./
Một số HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
Kể chuyện theo tranh rồi đặt tên cho câu chuyện.
Quan sát tranh minh hoạ.
Một bạn trai đang trên đường đi học. Đi phía trước bạn là một bé gái mặc chiếc váy hồng thật xinh xắn.
Bỗng nhiên, bé gái bị vấp ngã xóng xoài trên hè phố. Nhìn thấy vậy, bạn nam vội vàng chạy đến nâng bé lên.
Ngã đau quá nên bé gái cứ khóc hoài. Bạn trai nhẹ nhàng phủi đất cát trên người bé và an ủi: “Em ngoan, nín đi nào. Một lát nữa là em sẽ hết đau thôi”
Hai anh em vui vẻ dắt nhau cùng đi đến trường.
Kể chuyện theo nhóm.
Kể chuyện trước lớp, cả lớp nghe và nhận xét lời kể của các bạn.
Suy nghĩ, sau đó nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Giúp đỡ con nhỏ, Cậu bé tốt bụng, 
Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực.
Tiết 3: Thủ cơng 
TRƯNG BÀY SẢN PHẨM
I. MỤC TIÊU
- GV cho học sinh xem lại các bài thực hành ,sản phẩm đã được làm trong các tiết học trong cả học kì vừa qua
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. chuẩn bị 
- GV sử dụng lại các bài thực hành các sản phẩm do HS đã thực hành trong học kì, phân loại bài để giúp HS nhận thấy các sản phẩm nào đẹp và chưa đạt kết quả cao 
2. Trưng bày
- gv trưng bày cho HS theo dõi và xem
3. củng cố dặn dị
- Nhận xét tiết học
- Y/C về nhà thực hành lại các sản phẩm
HS chuẩn bị các bài ,sản phẩm đã học do tay mình thực hành
- HS theo dõi
Tiết 4 : Thể dục:
BÀI 69
I. MỤC TIÊU
- Biết cách chuyển cầu bằng bảng cá chân hoặc bằng vợt gỗ
- Biết cách chơi và tham gia trị chơi : ném bĩng trúng đích
- HS cĩ ý thức trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Sân tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp và phổ biến nội dung bài học
- Cho khởi động các khớp cổ tay, chân hơng
2. Phần cơ bản
- GV cho HS chuyển cầu bằng vợt gỗ
- Trị chơi :Ném bĩng trúng đích
3. Phần kết thúc
- Nhận xét tiết học
- Y/c về nhà luyện tập
- HS tập hợp và theo dõi 
* * * * * * * * * * * * * 
 *
* * * * * * * * ** * * * 
- Khởi động các khớp cổ tay , chân ,hơng
- HS tham gia chuyển cầu bằng vợt gỗ
- Trị chơi : Ném bĩng trúng đích
Thứ sáu ngày 14 tháng 5 năm 2010
Tiết 1: Tốn
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
( ĐỀ DO PHỊNG GD RA ĐỀ)
Tiết 2: Tự nhiên xã hội
ÔN TẬP TỰ NHIÊN ( tiết 2)
I. MỤC TIÊU
- Khắc sâu kiến thức đã học về thực vật , động vật, nhận biết bầu trời ban ngày , ban đêm
- HS Cĩ ý thức yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 
3. Bài mới 
v Hoạt động 1: Ai nhanh tay, nhanh mắt hơn.
Chuẩn bị nhiều tranh ảnh liên quan đến chủ đề tự nhiên: chia thành 2 bộ có số cây – con tương ứng về số lượng
HS chia làm 2 đội chơi.
Sau trò chơi, cho 2 đội nhận xét lẫn nhau.
GV tổng kết: Loài vật và cây cối sống được ở khắp mọi nơi: Trên cạn, dưới nước, trên không, trên cạn và dưới nước.
v Hoạt động 2: Trò chơi: “Ai về nhà đúng”
GV chuẩn bị tranh vẽ của HS ở bài 32 về ngôi nhà và phương hướng của nhà (mỗi đội 5 bức vẽ).\
Phổ biến cách chơi: Chơi tiếp sức.
Hỏi tác giả của từng bức tranh và so sánh với kết quả của đội chơi.
GV chốt kiến thức.
v Hoạt động 3: Hùng biện về bầu trời.
Yêu cầu nhóm làm việc trả lời câu hỏi:
Em biết gì về bầu trời, ban ngày và ban đêm (có những gì, chúng ntn?)
Cho nhóm thảo luận, đi lại giúp đỡ, hướng dẫn các nhóm.
Sau 7 phút, cho các nhóm trình bày kết quả.
Chốt: Mặt Trăng và Mặt Trời có gì giống nhau về hình dáng? Có gì khác nhau (về ánh sáng, sự chiếu sáng). Mặt Trời và các vì sao có gì giống nhau không? Ơû điểm nào?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII.
Hát
- Chia lớp thành 2 đội lên chơi.
Nơi sống
Con vật
Cây cối 
Trên cạn
Dưới nước 
Trên không
Trên cạn & dưới nước 
Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 5 người.
HS nhận xét, bổ sung.
HS nhắc lại cách xác định phương hướng bằng Mặt Trời.
Trưởng nhóm nêu câu hỏi, các thành viên trả lời, sau đó phân công ai nói phần nào – chuẩn bị thể hiện kết quả dưới dạng kịch hoặc trình bày sáng tạo: Lần lượt nối tiếp nhau.
Các nhóm trình bày. Trong khi nhóm này trình bày thì nhóm khác lắng nghe để nhận xét.
HS trả lời cá nhân câu hỏi này.
Tiết 3: Tập làm văn
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
( ĐỀ DO PHỊNG GD RA ĐỀ)
Tiết 4: Chính tả:
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
( ĐỀ DO PHỊNG GD RA ĐỀ)
Tiết 5: Thể dục
BÀI 70
I. MỤC TIÊU
- Biết cách chuyển cầu bằng bảng cá chân hoặc bằng vợt gỗ
- Biết cách chơi và tham gia trị chơi : ném bĩng trúng đích
- HS cĩ ý thức trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Sân tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp và phổ biến nội dung bài học
- Cho khởi động các khớp cổ tay, chân hơng
2. Phần cơ bản
- GV cho HS chuyển cầu bằng vợt gỗ
- Trị chơi :Ném bĩng trúng đích
3. Phần kết thúc
- Nhận xét tiết học
- Y/c về nhà luyện tập
- HS tập hợp và theo dõi 
* * * * * * * * * * * * * 
 *
* * * * * * * * ** * * * 
- Khởi động các khớp cổ tay , chân ,hơng
- HS tham gia chuyển cầu bằng vợt gỗ
- Trị chơi : Ném bĩng trúng đích
SINH HOẠT LỚP TUẦN 35
I. MỤC TIÊU
- Giúp HS nhận thấy các ưu khuyết điểm trong tuần qua .Làm tốt hơn trong tuần tới
- HS cĩ ý thức trong học tập 
II. NHẬN XÉT
1.Đạo đức
- Ngoan đồn kết vâng lời thầy cơ giáo
Tuyên dương : 
2. Học tập 
- Cĩ ý thức trong học tập, học bài trước khi đến lớp ,hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài
Tuyên dương : 
3. Thể dục vệ sinh
-Cĩ ý thức tham gia thể dục đầu giờ, giữa giờ
- Vệ sinh cá nhân chưa cao : 
III. KẾ HOẠCH
- Duy trì sĩ số học sinh được giao
- Nâng cao chất lượng dạy học, kèm phụ đạo học sinh yếu 
- Tham gia các hoạt đơng khác

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 2 TUAN 35 CKTKN.doc