Giáo án Lớp 2 tuần 35 - Trường TH Long Điền Tiến A

Giáo án Lớp 2 tuần 35 - Trường TH Long Điền Tiến A

Tiết 1, 2 Môn: Tập đọc

 Bài: Ôn tập – kiểm tra tập đọc (Tiết 1)

I. Mục tiêu:

- Kiểm tra đọc (lấy điểm)

- Nội dung: Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.

- Kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 50 chữ/ 1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc.

- Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ: Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ, )

- Ôn luyện về dấu chấm câu.

II. Đồ dùng dạy – học:

- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.

- HS: SGK.

 

doc 21 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1293Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 35 - Trường TH Long Điền Tiến A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH LONG ĐIỀN TIẾN A LỊCH BÁO GIẢNG
 LỚP 21 Tuần: 35; Từ ngày 09/05/2011 đến ngày 13/05/2011
Thứ
Ngày
 Tiết
Mơn dạy
 Thời
gian
Tên bài dạy
Nội dung điều chỉnh 
ĐDDH 
Hai
09/05
1
SHDC
 25’
Chào cờ
2
Tập đọc
45’
Ơn tập - Kiểm tra tập đọc (T1)
Phiếu ghi tên bài TĐ
3
Tập đọc
45’
Ơn tập - Kiểm tra tập đọc (T2)
Phiếu ghi tên bài TĐ
4
Tốn
45’
Luyện tập chung
5
Đạo đức
40’
Thực hành kĩ năng cuối HK II và cả năm
Tổng thời gian : 200’
Ba
10/05
1
Chính tả
40’
 Ơn tập - Kiểm tra tập đọc (T3)
Phiếu ghi tên bài TĐ
2
Tốn
40’
Luyện tập chung
3
Kể chuyện
40’
Ơn tập - Kiểm tra tập đọc (T4)
Phiếu ghi tên bài TĐ
Tổng thời gian : 120’
Tư
11/05
1
Tập đọc
40’
Ơn tập - Kiểm tra tập đọc (T5)
Phiếu ghi tên bài TĐ
2
Tập viết
40’
Ơn tập - Kiểm tra tập đọc (T6)
Phiếu ghi tên bài TĐ
3
Tốn
40’
Luyện tập chung
4
TN & XH
40’
Ơn tập tự nhiên
Tổng thời gian : 160’
Năm
12/05
1
LT & câu
40’
Ơn tập - Kiểm tra tập đọc (T7)
Phiếu ghi tên bài TĐ
2
Tốn
40’
Luyện tập chung
Tổng thời gian : 80’
Sáu
13/05
1
Chính tả
40’
 Kiểm tra ( Đọc )
Phiếu ghi tên bài TĐ
2
Tốn
40’
 Kiểm tra định kì cuối HK II
3
Tập làm văn
40’
Kiểm tra (Viết)
4
SHTT
40’
Sinh hoạt lớp
Tổng thời gian : 160’
Thứ hai ngày 09 tháng 5 năm 2011
	Tiết 1, 2	Môn: Tập đọc
	Bài: Ôn tập – kiểm tra tập đọc (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra đọc (lấy điểm)
- Nội dung: Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. 
- Kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 50 chữ/ 1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ: Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ, )
- Ôn luyện về dấu chấm câu.
II. Đồ dùng dạy – học: 
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
40’
5’
1. Bài mới:
a) Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
b) Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa học.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
* Chú ý: Tuỳ theo số lượng và chất lượng HS của lớp mà GV quyết định số HS được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này. 
c) Ôn tập:
* Bài 2.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì?
- Hãy đọc câu văn trong phần a.
- Yêu cầu HS suy nghĩ để thay cụm từ khi nào trong câu trên bằng một từ khác.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp, sau đó gọi một số HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS. 
* Bài 3.
+ Bài tập yêu cầu các con làm gì?	
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. Chú ý cho HS: Câu phải diễn đạt 1 ý trọn vẹn, khi đọc câu ta phải hiểu được.
- Gọi 1 số HS đọc bài trước lớp (đọc cả dấu câu).
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
2. Củng cố – Dặn dò:
- Dặn HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi Khi nào? Và cách dùng dấu chấm câu.
- Chuẩn bị: Tiết 2
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta: Thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ thích hợp (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ, )
+ Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời gian.
- Đọc: Khi nào bạn về quê thăm ông bà nội?
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
 + Bao giờ bạn về quê thăm ông bà nội?
 + Lúc nào bạn về quê thăm ông bà nội?
 + Tháng mấy bạn về quê thăm ông bà nội?
 + Mấy giờ bạn về quê thăm ông bà nội?
* Đáp án: 
b) Khi nào (bao giờ, tháng mấy, lúc nào, mấy giờ) các bạn được đón Tết Trung thu?
c) Khi nào (bao giờ, lúc nào, mấy giờ) bạn đi đón con gái ở lớp mẫu giáo?
+ Ngắt đoạn văn thành 5 câu rồi viết lại cho đúng chính tả.
- Làm bài theo yêu cầu: 
 + Bố mẹ đi vắng. Ở nhà chỉ có Lan và em Huệ. Lan bày đồ chơi ra dỗ con. Con buồn ngủ. Lan đặt con xuống giường rồi hát ru con ngủ.
Môn: Tập đọc
	Bài: Ôn tập – kiểm tra tập đọc (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra đọc (Yêu cầu như tiết 1).
- Ôn luyện về các từ chỉ màu sắc. Đặt câu với các từ đó.
- Ôn luyện cách đặt câu hỏi có cụm từ khi nào.
II. Đồ dùng dạy – học: 
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. Bảng chép sẵn bài thơ trong bài tập 2.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
40’
5’
1. Bài mới:
a) Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
b) Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
- Tiến hành tương tự tiết 1.
c) Ôn tập:
* Bài 2.
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Hãy tìm thêm các từ chỉ màu sắc không có trong bài.
* Bài 3.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
- Nhận xét và cho điểm những câu hay. Khuyến khích các con đặt câu còn đơn giản đặt câu khác hay hơn.
* Bài 4.
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài tập 3.
- Gọi HS đọc câu văn của phần a.
- Hãy đặt câu hỏi có cụm từ khi nào cho câu văn trên.
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Gọi 1 HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét và chấm điểm một số bài của HS.
2. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu HS về nhà tìm thêm các từ chỉ màu sắc và đặt câu với các từ tìm được.
- Chuẩn bị: Tiết 3.
- Đọc đề trong SGK.
- Làm bài: xanh, xanh mát, xanh ngắt, đỏ, đỏ tươi, đỏ thắm.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: xanh nõn, tím, vàng, trắng, đen,
+ Bài tập yêu cầu chúng ta đặt câu với các từ tìm được trong bài tập 2.
- Tự đặt câu, sau đó nối tiếp nhau đọc câu của mình trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. 
 * Ví dụ: Những cây phượng vĩ nở những bông hoa đỏ tươi gọi mùa hè đến. Ngước nhìn lên vòm lá xanh thẫm, con biết mình sẽ nhớ mãi ngôi trường này. Trong vòm lá xanh non, những chú ve đang cất lên bài hát rộn ràng của mình./
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
+ Những hôm mưa phùn gió bấc, trời rét cóng tay.
+ Khi nào trời rét cóng tay?
- HS làm bài:
b) Khi nào luỹ tre làng đẹp như tranh vẽ?
c) Khi nào cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn thú?
d) Các bạn thường về thăm ông bà vào những ngày nào?
- Một số HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi và nhận xét.
Tiết 3	Môn: Toán
Bài: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
* Giúp HS:
 - Kĩ năng đọc viết, so sánh số trong phạm vi 1000.
 - Bảng cộng, trừ có nhớ.
 - Xem đồng hồ, vẽ hình.
II. Đồ dùng dạy – học: 
 - GV: Bảng phụ.
 - HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy – học: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
35’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Sửa bài 3.
Chu vi của hình tứ giác đó là:
5cm + 5cm + 5cm + 5cm + = 20cm.
- GV nhận xét 
2. Bài mới:
a) Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên lên bảng.
b) Hướng dẫn ôn tập:
* Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.
* Bài 2:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh số, sau đó làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
* Bài 3:
- Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả tính vào ô trống.
- Gọi HS tính nhẩm trước lớp.
* Bài 4:
- Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ.
- GV nhận xét.
* Bài 5:
- Hướng dẫn HS nhìn mẫu, chấm các điểm có trong hình, sau đó nối các điểm này để có hình vẽ như mẫu.
- GV nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- 1 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét.
- Làm bài, sau đó 3 HS đọc bài của mình trước lớp.
732
733
734
735
736
737
905
906
907
908
909
910
911
996
997
998
999
1000
- HS nhắc lại cách so sánh số.
- HS làm bài.
>
<
=
 302 < 310 200 + 20 + 2 < 322
 ? 888 > 879 600 + 80 + 4 > 648
 542 = 500 + 42 400 + 120 + 5 < 525
- Thực hành tính nhẩm. Ví dụ: 9 cộng 6 bằng 15, 15 trừ 8 bằng 7.
7
15
9
 + 6 - 8
20
14
6
 + 8 + 6
- HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ. Bạn nhận xét.
+ Đồng hồ A: 1 giờ rưỡi.
+ Đồng hồ B: 10 giờ 30 phút.
+ Đồng hồ C: 7 giờ 15 phút.
- HS nhìn mẫu, chấm các điểm có trong hình, sau đó nối các điểm này để có hình vẽ như mẫu.
Thứ ba ngày 10 tháng 5 năm 2011
	Tiết 1	Môn: Chính tả
	Bài: Ôn tập – kiểm tra tập đọc (Tiết 3)
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra đọc (Yêu cầu như tiết 1).
- Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Ở đâu?
- Ôn luyện cách sử dụng dấu chấm hỏi, dấu phẩy.
II. Đồ dùng dạy – học: 
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Ôn tập tiết 2.
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu: 
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
b) Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: 
- Tiến hành tương tự như tiết 1.
c) Ôn tập:
* Bài 2.
+ Bài ta ... õ ở nhà làm hết bài tập rồi, anh cho em đi nhé?/ Tiếc quá, lần sau nếu em làm hết bài tập thì anh cho em đi nhé./
b) Thế thì bọn mình cùng đi cho vui nhé./ Tiếc thật, nếu ngày mai bạn không chơi bóng thì cho tớ mượn nhé./ Không sao, tớ đi mượn bạn khác vậy./
- Một số HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. 
+ Tìm bộ phận của mỗi câu sau trả lời câu hỏi để làm gì?
- 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
+ Để người khác qua suối không bị ngã nữa, anh chiến sĩ kê lại hòn đá bị kênh.
+ Để người khác qua suối không bị ngã nữa.
+ Đó là: Để người khác qua suối không bị ngã nữa.
b) Để an ủi sơn ca.
c) Để mang lại niềm vui cho ông lão tốt bụng.
- Làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
 Dũng rất hay nghịch bẩn nên ngày nào bố mẹ cũng phải tắm cho câu dưới vòi hoa sen.
 Một hôm ở trường, thầy giáo nói với Dũng: 
 - Ồ! Dạo này con chóng lớn quá!
 Dũng trả lời: 
 - Thưa thầy, đó là vì ngày nào bố mẹ con cũng tưới cho con đấy ạ.
	Tiết 3	Môn: Toán
	Bài: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
* Giúp HS:
 - Kĩ năng thực hành tính cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 và (không nhớ) trong phạm vi 1000.
 - Xem giờ trên đồng hồ.
 - Tính chu vi hình tam giác.
II. Đồ dung dạy – học:
GV: Bảng phụ.
HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên lên bảng.
b) Hướng dẫn ôn tập:
* Bài 1:
- Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ.
- Nhận xét, tuyên dương.
* Bài 2.
- Yêu cầu HS nhắc lại các so sánh các số có 3 chữ số với nhau, cả lớp sắp xếp các số trên bảng con, 1 HS lên bảng chữa bài. Nhận xét.
* Bài 3:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc, sau đó làm bài tập.
* Bài 4:
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nêu cách thực hiện tính.
- Chữa bài và cho điểm HS.
* Bài 5:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác, sau đó làm bài.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- HS quan sát đồng hồ trả lời câu hỏi:
+ Đồng hồ A chỉ 5 giờ 15 phút.
+ Đồng hồ B chỉ 9 giờ 30 phút ( 9 giờ rưỡi)
+ Đồng hồ C chỉ 12 giờ 15 phút.
- HS nêu các so sánh các số có ba chữ số. Thực hành trên bảng con.
 + Các số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn: 699, 728 740, 801.
- Thực hiện yêu cầu của GV. 3 HS lên bảng thực hành.
_
 85 – 39 75 + 25 312 + 7
+
+
 85 75 312
 39 25 7
 46 100 319
- 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
24 + 18 – 28 = 42 – 28 3 x 6 : 2 = 18 : 2
 = 14 = 9
 Bài giải 
 Chu vi của hình tam giác là:
 5cm + 5cm + 5cm = 15 (cm)
 hoặc 	5cm x 3 = 15cm
 Đáp số: 15 cm.
	Tiết 4	Môn: Tự nhiên và xã hội
	Bài: Ôn tập Tự nhiên
(Tổng kết cuối năm)
Thứ năm ngày 12 tháng 5 năm 2011
	Tiết 1	Môn: Luyện từ và câu
	Bài: Ôn tập – KT tập đọc, HTL (Tiết 7)
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng.
- Ôn luyện cách đáp lời an ủi.
- Ôn luyện kĩ năng kể chuyện theo tranh minh hoạ.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Ôn tập tiết 6.
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu: 
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
b) Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng: 
- Tiến hành tương tự như tiết 1.
c) Ôn tập: 
* Bài 2
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- HS đọc các tình huống được đưa ra trong bài.
- Yêu cầu HS nêu lại tình huống a.
+ Nếu con ở trong tình huống trên, con sẽ nói gì với bạn?
- Nhận xét, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm các phần còn lại của bài.
- Gọi một số HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS. 
* Bài 3.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS quan sát từng bức tranh.
+ Bức tranh 1 vẽ cảnh gì?
+ Chuyện gì đã xảy ra sau đó? Hãy quan sát và tìm câu trả lời ở bức tranh thứ 2.
+ Bức tranh thứ 3 cho ta biết điều gì?
+ Bức tranh 4 cho ta thấy thái độ gì của hai anh con sau khi bạn trai giúp đỡ con gái?
- Yêu cầu HS chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS cùng tập kể lại truyện trong nhóm, sau đó gọi một số HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
- Dựa vào nội dung câu chuyện, hãy suy nghĩ và đặt tên cho truyện.
3. Củng cố – Dặn dò:
+ Khi đáp lại lời an ủi của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn?
- Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức và chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiết 8.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta: Nói lời đáp cho lời an ủi của người khác trong một số tình huống.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
+ Con bị ngã đau. Bạn chạy đến đỡ con dậy, vừa xoa chỗ đau cho con vừa nói: “Bạn đau lắm phải không?”
+ HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Cảm ơn bạn. Chắc một lúc nữa là hết đau thôi./ Cảm ơn bạn. Mình hơi đau một chút thôi./ Mình không nghĩ là nó lại đau thế./ Cảm ơn bạn. Bạn tốt quá!/
b) Cháu cảm ơn ông. Lần sau cháu sẽ cẩn thận hơn./ Cháu cảm ơn ông. Cháu đánh vỡ ấm mà ông vẫn an ủi cháu./ Cảm ơn ông ạ. Nhưng cháu tiếc chiếc ấm ấy lắm. Không biết là có tìm được chiếc âm nào đẹp như thế nữa không./
- Một số HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
+ Kể chuyện theo tranh rồi đặt tên cho câu chuyện.
- Quan sát tranh minh hoạ.
+ Một bạn trai đang trên đường đi học. Đi phía trước bạn là một bé gái mặc chiếc váy hồng thật xinh xắn.
+ Bỗng nhiên, bé gái bị vấp ngã xóng xoài trên hè phố. Nhìn thấy vậy, bạn nam vội vàng chạy đến nâng bé lên.
+ Ngã đau quá nên bé gái cứ khóc hoài. Bạn trai nhẹ nhàng phủi đất cát trên người bé và an ủi: “Em ngoan, nín đi nào. Một lát nữa là em sẽ hết đau thôi”
+ Hai anh em vui vẻ dắt nhau cùng đi đến trường.
- Kể chuyện theo nhóm.
- Kể chuyện trước lớp, cả lớp nghe và nhận xét lời kể của các bạn.
- Suy nghĩ, sau đó nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Giúp đỡ con nhỏ, Cậu bé tốt bụng, 
+ Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực.
Tiết 2	Môn: Toán
	Bài: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
* Giúp HS:
 - Kĩ năng thực hành tính trong các bảng nhân, chia đã học.
 - Kĩ năng thực hành tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100; cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 1000.
- So sánh số trong phạm vi 1000.
- Giải bài toán về ít hơn.
- Tính chu vi hình tam giác.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Bảng phụ.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Sửa bài 5
- GV nhận xét.
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu: 
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên lên bảng.
b) Hướng dẫn ôn tập:
* Bài 1.
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở bài tập.
 5 x 6 = 30 36 : 4 = 9 1 x 5 : 5 = 1
 4 x 7 = 28 25 : 5 = 5 0 x 5 : 5 = 0
 3 x 8 = 32 16 : 4 = 4 0 : 3 : 2 = 0
 2 x 9 = 18 9 : 3 = 3 4 : 4 x 1 = 1
- Kiểm tra, nhận xét.
* Bài 2:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách làm bài.
* Bài 3:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc, sau đó làm bài tập.
* Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
* Bài 5:
- Yêu lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước, cách tính chu vi hình tam giác, sau đó làm bài.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
- Chuẩn bị: Thi cuối kỳ 2.
- 2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét.
 Bài giải 
 Chu vi của hình tam giác là:
 5cm + 5cm + 5cm = 15 (cm)
 hoặc 	5cm x 3 = 15cm
 Đáp số: 15 cm.
- Tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- Làm bài, sau đó 2 HS đọc bài của mình trước lớp.
>
<
=
 482 > 480 300 + 20 + 8 < 338
 987 < 989 400 + 60 + 9 = 469
 1000 = 600 + 400 700 + 300 > 999
- 3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
_
a) 72 – 27 602 + 35 323 + 6
+
+
 72 602 323 
 27 35 6
 45 637 329 
b) 48 + 48 347 – 37 538 – 4 
+
_
_
 48 347 538
 48 37 4
 96 310 534
+ Bài toán thuộc dạng ít hơn.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 Bài giải
	 Tấm vải hoa dài là:
	 40 – 16 = 24 (m)
	 Đáp số: 24m.
- HS thực hành đo độ dài các cạnh, báo cáo kết quả. Nhắc cách tính chu vi hình tam giác. cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài.
 Bài giải
 Chu vi hình tam giác ABC là:
 5 + 5 + 3 = 13 (cm)
 Hoặc: 50 + 50 + 30 = 130 (mm)
 Đáp số: 13 cm.
 hoặc 130 mm.
Thứ sáu ngày 13 tháng 5 năm 2011
	Tiết 1	Môn: Chính tả
	Bài : Kiểm tra (Đọc)
	(Đề kiểm tra do BGH ra)
	Tiết 2	Môn: Toán
	Bài : Kiểm tra Cuối HK II
	(Đề kiểm tra do BGH ra)
	Tiết 1	Môn: Tập làm văn
	Bài : Kiểm tra (Viết)
	(Đề kiểm tra do BGH ra)
Người soạn
Hồ Thanh Ngào
HIỆU TRƯỞNG 
Duyệt :.// 
...............................................................................
...............................................................................
...............................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 35 Lop 2.doc